BÀI MẪU IELTS WRITING TASK 1 DẠNG PIE CHART: PHÂN TÍCH CHI TIẾT & HƯỚNG DẪN VIẾT BÀI

Mục lục

Sau đây là phân tích bài mẫu IELTS Writing Task 1 (Band 7.5 – 8.0) dạng Pie chart từ học viên Chương trình IELTS Premier – Luyện thi IELTS Chuyên sâu tại ILP Vietnam và được viết theo quy chuẩn học thuật.

Các bạn theo dõi để tham khảo một số cụm từ, từ vựng dùng cho dạng này và xem cách làm bài nhé!

Để hiểu sâu hơn, các bạn có thể xem qua bài hướng dẫn tổng quát cách làm dạng Pie Chart ở đây nha:

CÁCH VIẾT PIE CHART WRITING TASK 1: 03 BƯỚC CHI TIẾT ĐẠT 7.0+

The two pie charts below show the online shopping sales for retail sectors in Canada in 2005 and 2010. Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.

Write at least 150 words.

bài mẫu ielts writing task 1 phân tích đề 1

Phân tích đề bài & định hướng làm bài

Đối với IELTS Writing Task 1, thí sinh thường được yêu cầu viết tối thiểu 150 từ, tóm tắt (summarise) thông tin chủ chốt.

Đọc thêm: WRITING 1.0.1 – NHỮNG ĐIỀU BẠN NHẤT ĐỊNH PHẢI BIẾT VỀ IELTS WRITING TASK 1

Các bạn không cần lo việc viết như thế nào cho hay, thấy thông tin nổi bật thì tổng hợp rồi viết lại, chú ý sử dụng các cụm từ chức năng.

Hãy cùng xem qua đề bài, thầy có thể tạm dịch như sau: “Hai biểu đồ hình tròn chỉ ra sản lượng bán lẻ hàng hóa online trong nhiều lĩnh vực ở Canada trong 2005 và 2010. Hãy tổng hợp lại thông tin bằng cách lựa chọn và báo cáo các đặc tính nổi bật, và so sánh những dữ kiện có liên quan.”

Như vậy, việc đầu tiên cần làm đó chính là chọn lọc ra những lĩnh vực nổi bật nhất.

Có một mẹo nhỏ thầy hay dùng đó là lấy cái đa số và thiểu số. Điều này có nghĩa là các bạn sẽ chọn ra dữ liệu chiếm phần lớn nhất và nhỏ nhất để phân tích trước.

Với những dữ kiện sau, thầy sẽ phân tích theo thứ tự giảm dần, tức là phân tích từ lớn đến nhỏ. Chi tiết các bước làm thầy sẽ đi sâu ở phần dàn bài nhé.

Dàn bài

INTRODUCTION

Bạn nên bắt đầu viết Task 1 (viết phần mở đầu) bằng cách lặp lại thông tin  được đưa ra trong chủ đề. Đơn giản chỉ cần viết 15 câu để thể hiện nội dung của biểu đồ này  và mốc thời gian (nếu có) là đủ. Để làm được điều này (viết đoạn mở đầu), diễn giải nội dung chủ đề  là cách tốt nhất  nên áp dụng.

OVERVIEW

Tỷ lệ bán hàng online trong các lĩnh vực ở Canada vào năm 2005 và 2010.
Nhìn chung, lĩnh vực “Electronics & Appliances”“Food & Beverage” chiếm phần lớn nhất so với các lĩnh vực còn lại.

VIẾT PHẦN BODY – PARAGRAPH 1 & 2

Viết tối thiểu 2 đoạn, mỗi đoạn 4-6 câu, mỗi câu dao động 15-25 từ, trình bày số liệu chính và xu thế nổi bật của dữ liệu trong bài.

Bài mẫu IELTS Writing Task 1 

Dựa vào những phân tích và dàn bài như trên, các bạn có được một bài mẫu Writing Task 1 Band 7.5+ như sau:

The two pie charts below illustrate the online shopping sales for retail sectors in Canada between 2005 and 2010. Overall, Electronics & Appliances and Food & Beverage sales accounted for the highest proportion of online shopping sales for the retail sectors in Canada during the years 2005 and 2010.

It can be easily observed from the two charts that roughly from 30 to 35 percent electronics & appliances sales in Canada’s retail sectors, taking the most significant percentages. The next position is the home’s furnishings, occupying 25 percent of online sales in 2005 and sharply decreased to 15 percent in five years later. Food & Beverage sales had a dramatic change in this period; in 2005, demands of nutritional and Beverage products represented approximately 22 percent of online shopping sales and contributed to 32 percent in 2010. In the last position, video games stand at 18 percent of online sales, but in the next five years, there was a considerable change of online video games, increasing to 23 percent in this period.

In summary, within five years, there was a substantial increase in both home furnishings and video games, while electronics & appliances and food & Beverage steadily changed during the period from 2005 to 2010.

Xem thêm nhiều bài mẫu IELTS Writing Task 1 ở đây:

TỔNG HỢP BÀI MẪU IELTS WRITING TASK 1 – PHẦN 1

Một số từ vựng nổi bật

Accounted for the highest proportion

Chiếm phần lớn nhất

Sharply decreased

Giảm mạnh

Nutritional

Dinh dưỡng

Substantial increase

Sự gia tăng đáng kể

Phân tích bài mẫu

Bạn cần bắt đầu viết phần Task 1 (viết phần introduction) bằng cách paraphrasing thông tin đưa ra trong chủ đề. Viết tối thiểu 15 câu trình bày nội dung của biểu đồ này và mốc thời gian (nếu có) là đủ.

Cách tốt nhất để làm điều này (viết một đoạn introduction) là diễn giải chủ đề.

Ví dụ:

Question:

The two pie charts below show the online shopping sales for retail sectors in Canada in 2005 and 2010. Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.

Viết câu Introduction: Thay thế hoặc điều chỉnh các cụm từ đề bài hoặc thay đổi cấu trúc câu để tạo câu mới.

câu introduction 1

Phần tiếp theo, người viết đã khái quát đoạn bằng câu Overview, nhằm mục đích khái quát phần bài làm của mình.

Tương tự với câu introduction, các bạn vẫn ứng dụng kỹ thuật paraphrase để câu Overview thêm chi tiết, hoặc cũng có thể kết hợp với phương pháp đa số và thiểu số. Nhờ vậy, các bạn đã có thể triển khai được một đoạn mở đầu đạt tiêu chí chấm bài thi IELTS Writing Task 1.

Xem chi tiết những tiêu chí chấm điểm IELTS Writing Task 1: WRITING TASK 1: Band Descriptors (public version)

Bạn nào muốn tìm hiểu chi tiết hơn về kỹ thuật Paraphrasing trong IELTS Writing thì đọc bài này nha: KỸ THUẬT PARAPHRASE CƠ BẢN CHO IELTS WRITING

Đến với phần thân bài, thí sinh trên đã phân tích các dữ kiện đề cho với nhiều cụm hay mà các bạn có thể tham khảo. Tiến hành tương tự với những dữ liệu nối tiếp cho đến khi phân tích xong yêu cầu đề.

Lưu ý, vì tính chất của bài thi IELTS nói chung, và IELTS Writing nói riêng, chỉ sử dụng để đánh giá kỹ năng vận dụng tiếng Anh của các bạn trong lĩnh vực học thuật, cho nên hãy chú trọng vào tính chính xác khi dùng từ, cũng như là viết câu, viết đoạn.

Có rất nhiều bạn quá chú trọng vào thông tin biểu đồ và điều đó là điều… không cần thiết.

Đồng ý rằng việc phân tích chi tiết vào dữ kiện là đúng cho một đề bài yêu cầu phân tích biểu đồ. Tuy nhiên, đây là bài thi tiếng Anh, không phải là bài thi phân tích biểu đồ, cho nên đừng để bản thân đi quá xa để rồi không thể kịp thời gian cho bài thi IELTS Writing Task 2 nhé.

Tạm kết

Tóm lại, thầy đã phân tích chi tiết bài mẫu IELTS Writing Task 1 từ một học viên tại Học viện IELTS Chuyên sâu ILP Vietnam.

Hy vọng sau bài viết này, các bạn sẽ có thêm hành trang cho việc học tập của mình. Hãy nhớ rằng, bí quyết của thành công là sự cố gắng không ngừng nghỉ, thầy chúc các bạn luôn vui vẻ và may mắn với nỗ lực của chính bản thân nhé!

Lữ Đoàn Tuấn Khoa

Khóa học Luyện viết tiếng Anh chuyên sâu – Writing Mindset Mastery tại ILP 

writing mindset mastery web ilp new

Khóa học tập trung giúp các bạn học sinh cấp THCS, THPT và Sinh viên Đại học làm quen với lối tư duy tiếng Anh học thuật, xây dựng nền tảng, có tầm nhìn tổng quan, hiểu rõ nguyên lý và thông thạo việc viết tiếng Anh học thuật và viết tiếng Anh trong bài thi chuẩn hóa ngôn ngữ quốc tế như IELTS Academic & General Training, TOEFL iBT hay PTE Academic.

Tham khảo thông tin chi tiết và nhận tư vấn ngay TẠI ĐÂY.

BÀI MẪU IELTS WRITING TASK 2 BAND 8.0: TOPIC ENTERTAINMENT (FILM)

Mục lục

Đối với bài thi Writing IELTS, Task 2 có thể xem là phần quan trọng nhất vì chiếm đến ⅔ tổng số điểm. Các đề bài xuất hiện trong phần này thường là các chủ đề quen thuộc, được nhiều người quan tâm.

Tuy vậy, đây là một trở ngại lớn đối với các IELTS-er trong việc xác định và giải quyết yêu cầu của đề bài.

Các bạn làm thế nào để giải quyết bài viết IELTS Task 2? Làm sao để đạt được điểm tối ưu và có cho mình hướng làm bài đúng nhất? Hãy cùng cô tìm hiểu qua bài chia sẻ bên dưới và áp dụng với chủ đề “Entertainment – Film”, phân tích 1 bài mẫu IELTS Writing band 8.0 các bạn nhé!

Nếu các bạn muốn luyện tập thường xuyên hơn để nâng cao kỹ năng này thì có thể tham khảo những đề thi thật này nha:

TỔNG HỢP ĐỀ THI IELTS WRITING THẬT NĂM 2022 (THÁNG 1 – THÁNG 4)

Bài mẫu IELTS Writing Task 2: Chủ đề Entertainment (Film)

bài mẫu ielts writing chủ đề film ilp

The purposes of watching films have been a topic of concern in modern society. While some people consider movies a source of entertainment with no other additional values, others believe in the educational benefits of them. As far as this is concerned, one cannot neglect the education aspect of these productions. 

Films, regardless of genre, are a means of entertainment for everyone. Seeing a movie, surprisingly true, allows people escape from their daily lives once in a while, which also helps them relieve their stress and be mentally healthier. In addition to this, some specific genres of movies such as comedy, romance, thriller can amuse people effectively. In brief, films are great entertainment benefit indeed. 

However, it would not be enough to claim that the sole purpose of movies is to entertain because other aspects such as educating are not negligible. Viewers have been using films as a tool to learn foreign languages, by hearing native actors and actresses speaking their language in thousands of various scenes. Moreover, watching films to learn about the culture and ways of life globally. An example of this is the documentary “Chef Table” on Netflix, which people can actually learn from this kind of film about Asian cuisine, including Vietnamese’s.

As the matter of fact, in many cases, it is better to earn new information visually; therefore, films in general is an absolutely ideal source to do so. Since not everyone finds books and reading materials useful to learn knowledge,  film is necessary.

In conclusion, movies can truly entertain all ages around the world and provide them with great sources of educational benefits, such as learning a new language or different cultures of nations. It can be seen that more and more people will consider films as essential learning materials in the future.  

(250 words)

 Từ vựng nổi bật 

Từ vựng

Nghĩa tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

Once in a while

sometimes but not often

thi thoảng một lần 

Essential learning materials

paper,books need to study

tài liệu học tập thiết yếu

Sole purpose

the only thing to do

mục đích duy nhất

Mentally healthier

feel better in mind

khoẻ hơn về mặt tinh thần

regardless of

not influenced by other things

bất kể

a means of

a way to do something

phương tiện

negligible

too small to be of importance

không đáng kể

consider sth  as

to think sth as sth

xem như là một cái gì

such as

for example

ví dụ

surprisingly true

an unexpected thing that is real

đúng một cách không ngờ

 

Phân tích đề bài

Chủ đề Film là chủ đề khá phổ biến trong bài thi Writing Task 2. Với chủ đề này, đề bài yêu cầu thí sinh phải

phân tích về 2 mục đích khi xem phim: mục đích giáo dục và mục đích giải trí. Trong mỗi mục đích, cần nêu lý do tại sao film lại hữu ích cho mục đích đó.

Dàn bài

Mở bài

Ở 03 câu trong phần mở bài, 02 câu đầu là để giới thiệu vấn đề của đề bài. Câu còn lạinêu quan điểm của người viết.

Thân bài

Đoạn 1: Khẳng địnhnêu ra những lợi ích của phim ảnh cho việc giải trí và tinh thần của mọi người.

Đoạn 2: Nêu ra vai trò quan trọng khác của phim ảnh là cung cấp thông tin hữu ích.

Kết bài

Khẳng định lại quan điểm của cá nhân và tóm tắt đại ý của bài viết.

Nhận xét

Đây là bài mẫu IELTS Writing Task 2 có rank band từ 7.0 – 8.0. Cấu trúc và độ dài của bài viết cân xứng và tương đối đồng đều.

Tuy không sử dụng quá nhiều từ ngữ nâng cao, nhưng có lối diễn đạt vô cùng tự nhiên (surprisingly true, once in a while – điều mà giám khảo IELTS đánh giá cao trong cả Writing và Speaking).

Ngữ pháp và cách trình bày được sử dụng dễ hiểu, rõ ràng và mạch lạc, sử dụng đa dạng  cụm từ, từ đồng nghĩa, không có tình trạng lặp từ. Cách sắp và trình bày luận điểm bằng các Phrases hợp lý không đột ngột, logic, dẫn chứng thuyết phục.

Nguyễn Đỗ Hồng Đào

Tham khảo chuỗi bài mẫu IELTS Writing Task 2 cùng Đội ngũ Sư phạm ILP:

BÀI MẪU IELTS WRITING TASK 2 BAND 7.5+ CHỦ ĐỀ SHOPPING MALLS

BÀI MẪU IELTS WRITING TASK 2 BAND 7.0+ CHỦ ĐỀ “MOBILE TECHNOLOGY”

BÀI MẪU IELTS WRITING TASK 2 BAND 7.0+ CHỦ ĐỀ HOMELESSNESS

Khóa học Luyện viết tiếng Anh chuyên sâu – Writing Mindset Mastery tại ILP

writing mindset mastery web ilp new

Khóa học tập trung giúp các bạn học sinh cấp THCS, THPT và Sinh viên Đại học làm quen với lối tư duy tiếng Anh học thuật, xây dựng nền tảng, có tầm nhìn tổng quan, hiểu rõ nguyên lý và thông thạo việc viết tiếng Anh học thuật và viết tiếng Anh trong bài thi chuẩn hóa ngôn ngữ quốc tế như IELTS Academic & General Training, TOEFL iBT hay PTE Academic.

Tham khảo thông tin chi tiết và nhận tư vấn ngay TẠI ĐÂY.

NGHE IELTS: HƯỚNG DẪN CHI TIẾT DẠNG BÀI COMPLETION (PHẦN 3)

Mục lục

Chào mừng các bạn đến với phần cuối loạt bài Nghe IELTS – hướng dẫn cách làm những dạng bài Completion (Điền vào chỗ trống) của Mr. Di! 

Bạn nào chưa đọc 2 phần trước thì xem ở đây nha:

HƯỚNG DẪN CHI TIẾT DẠNG BÀI SENTENCE COMPLETION TRONG IELTS LISTENING (PHẦN 1)

HƯỚNG DẪN CHI TIẾT CÁCH LÀM DẠNG FORM COMPLETION TRONG IELTS LISTENING (PHẦN 2)

Trong bài viết này, thầy và các bạn sẽ cùng đi qua hai loại bài phổ biến của dạng “Completion” còn lại thường xuyên xuất hiện trong phần thi nghe IELTS nữa. Đó chính là Table CompletionHoàn thành bảngFlow-chart CompletionHoàn thành biểu đồ thể hiện quy trình (lưu đồ).

Bảng và lưu đồ là hai dạng thể hiện thông tin được sử dụng khá rộng rãi. Dạng này được dùng khi người viết có nhu cầu cần tóm tắt, trình bày lại một lượng lớn thông tin cho sẵn nhằm giúp người đọc có thể khái quát những điểm cốt yếu của vấn đề.

Khi ứng dụng trong phần thi nghe IELTS, hai dạng này đã được thay đổi thành điền vào chỗ trống.

Vậy hai dạng bài sẽ có những điểm gì mà chúng ta cần lưu ý? Làm thế nào để vượt qua được hai dạng bài này? Hãy cùng thày đi đến chi tiết ở cấc phần bên dưới ngay nhé! 

Cấu trúc chung của dạng Table và Flow-chart Completion

Một bài Table Completion hoàn chỉnh sẽ có cấu trúc như sau:

nghe ielts dạng bài table completion 1

(Nguồn: Collins’ Listening for IELTS)

Như các bạn thấy, một bảng thông tin thường chia ra làm các cột, mỗi cột đại diện cho một hạng mục (category) nào đó và tên của hạng mục đó thể hiện ở hàng ngang đầu tiên, những hàng ngang còn lại sẽ thể hiện thông tin chi tiết của những hạng mục đó. 

Lấy ví dụ ở bảng trên:

  • Cột đầu tiên là “Website” thể hiện tên các trang web.
  • Cột thứ hai “Age range” thể hiện độ tuổi các trang web hướng tới.
  • Cột thứ ba “Useful for” thể hiện chức năng các trang web đó.
  • Các hàng ngang thể hiện lần lượt những thông tin tên web, độ tuổi và chức năng mà cột dọc hiển thị.

Các bạn sẽ thường bắt gặp dạng bài này trong Part 2Part 3 của phần thi nghe IELTS. Đề bài yêu cầu các bạn điền chính xác từ trong bài nghe vào các khoảng trống.

Dạng Flow-chart Completion sẽ có cấu trúc như sau:

nghe ielts dạng bài Flow-chart Completion 1

(Nguồn: Collins’ Listening for IELTS)

Mục đích chính khi sử dụng lưu đồ là thể hiện tuần tự các bước thực hiện một quy trình hoặc cách làm, hay diễn biến của một sự kiện nào đó.

Thông tin trình bày trong các khung luôn kết nối với nhau bằng các mũi tên (mỗi khung thể hiện cho một bước hoặc một tiến trình). Theo đó, các bạn sẽ đi theo từng bước của biểu đồ để nắm bắt nội dung truyền tải.

Giống như Table Completion, dạng bài này thường xuất hiện trong Part 2Part 3 của phần thi nghe IELTS. Các bạn sẽ điền thông tin trực tiếp từ bài nghe, hoặc dựa theo bài nghe để lựa chọn từ một danh sách các đáp án cho sẵn, sao cho phù hợp với khoảng trống nhất.

Ngoài những đặc điểm riêng, hai dạng bài này vẫn có các điểm chung giống như những dạng bài Fill in the Blanks khác – giới hạn số từ được phép điền (tối đa là 3 từ) và thứ tự sắp xếp tương ứng với thứ tự xuất hiện trong bài.

Cách thực hiện dạng bài Table và Flow-chart Completion 

Cách thực hiện dạng bài Table Completion

các bước làm dạng completion 1

Dưới đây là một số lưu ý khi tiến hành từng bước để các bạn nắm rõ và vận dụng tốt hơn:

Bước 1:

Trong thời gian chuẩn bị, trước khi bắt đầu bài nghe, hãy tập trung vào tên của các hạng mục trong bảng (thể hiện ở hàng đầu tiên) cũng như các thông tin có sẵn để xác định loại thông tin cần nghe kỹ từ bài là gì.

Bước 2:

Tập trung khi nghe để chọn ra đúng thông tin từ bài nghe. Nếu chưa chắc chắn lắm về câu trả lời, bạn có thể ghi chú lại đáp án ở bên cạnh bảng để suy đoán sau khi bài nghe kết thúc.

Bước 3:

Kiểm tra lại để chắc chắn mình không phạm các lỗi chính tả hoặc dư/thiếu từ cần điền vào khoảng trống.

Cách thực hiện dạng Flow-chart Completion

các bước làm dạng flow-chart completion 1

Cụ thể như dưới đây:

Bước 1:

Đọc đề bài để nắm được quy trình biểu đồ đang thể hiện là gì. Sau đó khoanh tròn/gạch chân/highlight các từ khóa nằm xung quanh khoảng trống để xác định chính xác loại từ và loại thông tin cần điền.

Bước 2:

Chú ý đến những dấu hiệu thể hiện bước hoặc tiến trình bài nghe đang đề cập. Ví dụ như “the first step”, “the second step”, “subsequently”,… Nếu như bạn chưa điền đáp án ở khung nào, hãy tập trung vào chỗ cần điền để tránh bị mất hoặc loãng thông tin khi được nghe lại.

Bước 3:

Kiểm tra lại để chắc chắn mình không phạm các lỗi chính tả hoặc dư/thiếu từ cần điền vào khoảng trống, đáp án được chọn từ danh sách cho sẵn phải hợp lý và có ý nghĩa.

Nghe IELTS – ví dụ minh họa cách làm bài Completion

Qua những điều thầy vừa chia sẻ, các bạn đã có thể nắm rõ về cách thức làm 2 dạng bài này rồi nhỉ. Hãy cùng thầy áp dụng qua các bài tập ví dụ sau nhé!

TẢI TRANSCRIPT

AUDIO

ví dụ minh họa nghe ielts dạng completion 1

(Nguồn: Collins’ Listening for IELTS)

Nhìn vào hàng trên cùng của bảng, ta xác định được các hạng mục nhắc đến trong bài nghe là “Class”, “Day” “Teacher” (tên lớp, ngày học và tên giáo viên).

Nội dung nói về  một khóa học dành cho tuổi thiếu niên bao gồm nhiều môn khác nhau, và người nói trong bài là quản lý của khóa học đó.

Đoạn đầu bài là giới thiệu sơ về khóa học. Đi vào chi tiết, đối với hai môn đầu tiên, người quản lý đã nói: “Diana is our dance instructor, and she gives classes in jazz and salsa on Wednesday and Thursday, respectively.” Như vậy, ta có thể đoán được đáp án cho câu 1SALSA.

Ngay sau đó, người quản lý này đã nói: Jim usually takes football practice sessions… will be running the baseball club on Saturday afternoons.” Từ đó, ta sẽ xác định được đáp án cho câu 2JIM.

Các bạn hãy thử tự nghe và điền đáp án cho câu 3 và 4 còn lại nhé! 

——————

TẢI AUDIO

ví dụ dạng bài completion nghe ielts 1

Tiếp tục với bài nghe, người quản lý khóa học hướng dẫn các bước để học viên đăng ký. Đầu tiên, người quản lý đã nói: “First you need to complete an enrolment form.” – đây là câu tương xứng với khung đầu tiên. Các bạn cần bắt đầu chăm chú nghe từ đây để tránh bị mất thông tin nhé!

Đối với câu số 8, các bạn cần phải có một động từ vì chỗ trống đứng sau chữ “to”. Ngay sau khi hoàn thành “enrolment form”, người quản lý yêu cầu “Please ask one of your parents to sign an authorisation form…”. Như vậy, đáp án chúng ta cần điền cho câu số 8 chính là SIGN.

Đối với câu số 9, “give forms to” là “nộp đơn cho”, vì vậy ta sẽ cần có một chủ thể nào đó ở đây. Ngay sau bước ở câu 8, người quản lý đã nói, “When you’ve done this, you just hand the forms to the reception…” Do đó, đáp án ở đây sẽ là RECEPTION.

Tương tự với câu 10, các bạn hãy thử nghe và hoàn thành nhé!

Để thực hành thường xuyên với các dạng bài nghe IELTS, các bạn có thể tham khảo một số tài liệu này nha:

SÁCH LUYỆN NGHE IELTS CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU

Thầy và các bạn đã cùng điểm qua chi tiết về các dạng bài Fill in the Blanks thường gặp cũng như cách làm bài trong phần thi nghe IELTS.

Hy vọng qua chuỗi bài viết của thầy, các bạn sẽ phần nào tự tin hơn khi làm bài và đạt band điểm thật tốt nhé! 

Nguyễn Vương Cao Duy

Cải thiện kỹ năng IELTS Listening cùng Đội ngũ Sư phạm ILP:

PHƯƠNG PHÁP NGHE & GHI CHÚ 1: TỰ LUYỆN IELTS LISTENING

HƯỚNG DẪN TỰ HỌC NGHE VÀ GHI CHÚ 2: LUYỆN LISTENING IELTS

04 SECTIONS CỦA BÀI THI IELTS LISTENING: MỘT GÓC NHÌN CHUYÊN SÂU

“MÁCH BẠN” BÍ KÍP ĐOÁN NGHĨA TỪ VỰNG TRONG IELTS READING

Chào mừng các bạn đã đến với bài viết của Mr. Di! Lần này là Chủ đề Đoán nghĩa từ vựng nha!

Thầy chắc chắn rằng đa phần các bạn ai cũng giống thầy – đều không thể tách rời từ điển mỗi khi nghiền ngẫm đọc một văn bản tiếng Anh (luyện Reading IELTS, đọc một quyển sách, đọc một bài nghiên cứu hay chỉ đơn thuần là một bài báo, một bài đăng trên mạng xã hội)

Tuy nhiên, việc phụ thuộc vào từ điển lâu dần sẽ khiến chúng ta tạo ra tâm lý thụ động, ý lại. Đặc biệt khi bước vào phòng thi, các bạn sẽ không thể sử dụng từ điển. Vì thế đoán nghĩa từ vựng trong IELTS Reading là hết sức cần thiết.

Trước khi vào chi tiết thì thầy cũng gửi đến các bạn những chia sẻ về cách học từ vựng sao cho hiệu quả, nhớ lâu. Dù như thế nào thì sở hữu lượng từ vựng lớn rất cần thiết cho bạn, không chỉ trong bài thi IELTS mà trong cả công việc, học tập. Việc doan nghĩa từ vựng sẽ phát huy hiệu quả cao nhất khi bạn có một vốn từ phong phú nha!

“MÁCH NƯỚC” HỌC TỪ VỰNG IELTS THẾ NÀO CHO HIỆU QUẢ?

Trong bài viết này, thầy sẽ hướng dẫn các bạn một số phương pháp cực hữu hiệu để đoán nghĩa từ vựng khi làm IELTS Reading, tham khảo nhé!

Phương pháp 1: Đoán nghĩa từ vựng dựa trên hình thái của từ

đoán nghĩa từ vựng 1

Hình thái – hoặc theo cách gọi đơn giản hơn là thể của từ (word form) là cách mà các từ thể hiện thông tin cho người đọc dựa trên các quy tắc cấu tạo từ được định hình sẵn.

Cụ thể, hình thái chung của một từ sẽ gồm ba thành phần như sau:

  • Tiền tố (prefixes) – Thành tố đứng trước gốc từ, mang chức năng xác lập tính khẳng định – phủ định hoặc xác định bản chất của từ.
  • Gốc từ (roots) – Chủ thể chính chứa đựng thông tin của từ.
  • Hậu tố (suffixes)  – Thành tố đứng sau gốc từ, mang chức năng xác định từ loại (parts of speech).

Trong đó, tiền tốhậu tố còn được gọi chung là thành tố (affixes).

Các thành tố đóng vai trò phụ trong việc cấu tạo từ nên không phải lúc nào cũng được sử dụng. Riêng gốc từ là thành phần đóng vai trò chính trong việc mang lại thông tin nên hiển nhiên sẽ luôn phải có.

Một số tiền tố và hậu tố phổ biến

Tiền tố

Định nghĩa

Ví dụ

Hậu tố

Định nghĩa

Ví dụ

anti-

chống lại

anticlimax

-able, -ible

là, có khả năng

affordable, sensible

de-

đối ngược

devalue

-al, -ial

mang tính chất

universal, facial

dis-

không; đối ngược

discover

-ize, -y, -ate

hóa, thực hiện hành động

socialize, verify, predate

en-, em-, al-

gây ra, gán cho

enact, empower, altruist

-en

được làm từ

golden

fore-

trước

foreshadow, forearm

-er, -or, -ist

người tiến hành hoạt động

teacher, professor

in-, im-

trong

income, impulse

-er

hơn

taller

in-, im-, il-, ir-

không

indirect

-est

nhất

tallest

inter-

giữa

interrupt

-ful

đầy

helpful

mid-, con-

nằm ở giữa

midfield, control

-ic

mang tính

poetic

mis-

sai

misspell

-ing

thể động từ; hiện tại phân từ

sleeping

non-

không

nonviolent

-ion, -tion, -ation,
-tion

hành động, quá trình

submission, motion,
relation, edition

over-

quá

overeat

-ity, -ty

tình trạng

activity, society

pre-

trước

preview

-ive, -ative,
-itive, -matic

tính chất

active, comparative,
sensitive

re-

lặp lại

rewrite

-less

không có

hopeless

con-

cùng với

contract

-ly

bản chất sự vật

lovely

sub-

dưới ngưỡng

subway

-ment

hành động; tình trạng

contentment

super-

vượt ngưỡng

superhuman

-ness

tình trạng

openness

trans-

xuyên

transmit

-ous, -eous, -ious,   

mang tính chất

riotous, courageous,
gracious

un-

không, đối ngược

unusual

-s, -es

thể hiện số nhiều

trains, trenches

under-

dưới ngưỡng

underestimate

-y

thể hiện tính chất sự vật

gloomy

 

Nắm được những quy tắc cấu tạo từ như trên, các bạn có thể đoán nghĩa từ vựng trong IELTS Reading mà không phải dành quá nhiều thời gian, giúp các bạn đảm bảo được mạch đọc – hiểu của mình có thể đi xuyên suốt bài.

Chúng ta sẽ cùng thử ứng dụng phương pháp này cho một số trích đoạn nhé!

VÍ DỤ 1:

Background noise in the classroom becomes a major distraction, which can affect their ability to concentrate.

  • Gốc từ: central – tập trung, trung lập
  • Tiền tố: con- – cùng với
  • Hậu tố: -ate – thể động từ

Suy ra, concentrate là động từ liên quan đến việc tập trung khi làm gì đó. 

VÍ DỤ 2:

Reconstructing the climate changes of the past is extremely difficult, because systematic weather observations began only a few centuries ago, in Europe and North America. 

  • Gốc từ: system – hệ thống
  • Hậu tố: -matic – mang tính chất vận hành

Suy ra, systematic có nghĩa là mang tính hệ thống.

VÍ DỤ 3:

Other scientists have written books to explain their fields to non-scientists, but have necessarily had to omit the mathematics, although it provides the foundation of their theories. 

  • Gốc từ: found – quá khứ của “find”, hoặc mang nghĩa là “thành lập, nền tảng”
  • Hậu tố: -ation – thể danh từ

Suy ra, foundation có nghĩa là danh từ liên quan đến việc xác lập, nền tảng của gì đó.

VÍ DỤ 4:

They were based at a girls’ school, where – it is alleged – the combined forces of three schoolmistresses outperformed the professionals with the accuracy of their observations. 

  • Gốc từ: legate – mang nghĩa là hợp lệ, được công nhận
  • Tiền tố: al- – gán lên, gây ra
  • Hậu tố: -ed – thể tính từ

Suy ra, alleged là tính từ mang nghĩa một điều gì đó được xem là “được công nhận.” 

Phương pháp 2: Đoán nghĩa từ vựng dựa trên ngữ cảnh của bài 

Trong bất kỳ bài đọc nào, ngữ cảnh (context) được xây dựng xuyên suốt sẽ bao gồm hai loại chính, đó là:

  • Ngữ cảnh ngôn ngữ (linguistic context): vị thế, chức năng của các từ vựng theo cấu trúc ngôn ngữ.
  • Ngữ cảnh về tình huống (situational context): những yếu tố nằm ngoài chức năng ngôn ngữ, thuộc về phạm trù thông tin bên ngoài đóng góp vào việc xây dựng ý nghĩa của các từ

Nhờ vào hai loại ngữ cảnh này, các bạn sẽ có thể dựa đoán toàn bộ hoặc một phần nghĩa của từ dựa trên các dấu hiệu sau:

đoán nghĩa từ vựng trong ielts reading 1

  • Từ đồng nghĩa và định nghĩa của từ
    • Kingfishers (1) are a group of small to medium-sized brightly colored birds. (2) => (2) là định nghĩa của (1) (nói về loài chim bói cá).
    • When he made insolent (1) remarks towards his teacher they sent him to the principal for being disrespectful. (2) => (1) (2) đồng nghĩa với nhau (nghĩa là sự bất kham).
  • Từ trái nghĩa và ý tương phản
    • He loved (1) her so much for being so kind to him. By contrast, he abhorred (2) her mother. => Dựa vào “by contrast”, ta có thể đoán nghĩa của từ (2) ngược với (1).
  • Nguyên nhân – Kết quả
    • He was disrespectful towards other members (1). That’s why he was sent off and penalized. (2) => (1) là nguyên nhân dẫn tới (2), ta có thể đoán “penalized” là hậu quả do (1) gây ra.

VÍ DỤ:

A trojan is an example of a computer virus => Dựa vào “an example of”, ta biết “Trojan” là một loại virus máy tính.

Qua bài chia sẻ này, thầy và các bạn đã cùng điểm qua một số phương pháp đoán nghĩa từ vựng trong IELTS Reading mà không cần phụ thuộc vào từ điển. Thầy hy vọng các bạn có thể ứng dụng tốt các kỹ năng này.

Đoán nghĩa từ vựng không chỉ giúp bạn có thể tự tin giành điểm cao trong bài thi, mà còn tạo cơ hội cho bạn suy luận, tránh thói quen quá phụ thuộc từ điển!

Nguyễn Vương Cao Duy

Có thể những bài viết bên dưới sẽ giúp bạn cải thiện kỹ năng IELTS Reading nè:

PHÂN TÍCH KỸ NĂNG IELTS READING THEO CHUYÊN GIA

HƯỚNG DẪN LÀM BÀI READING IELTS: CÁC BƯỚC LÀM TỐT DẠNG BÀI IN-ORDER

CÁCH LÀM IELTS READING: DẠNG CÂU HỎI NOT-IN-ORDER

BÀI MẪU IELTS SPEAKING BAND 7.0 – CHỦ ĐỀ FOOD

Mục lục

Dưới đây là một chủ đề xuất hiện khá nhiều trong bài thi Speaking. Các bạn tham khảo bài mẫu IELTS Speaking này để thực hành nhé!

Bài mẫu IELTS Speaking: Part 1 – style questions

  • Do you like to cook?
  • Not really no  … most of the time I eat ready meals and take-aways … that’s one of the reasons I love visiting my mum … you can always guarantee lovely home-cooked food
  • What time do you usually eat dinner?
  • We have our main meal at around 7.00 … I’m usually starving hungry by then … in fact I often grab a bite to eat as soon as I get home from college … a sandwich perhaps … but not too much to spoil my appetite
  • Are there any types of food you don’t like?
  • No not really … I’m not a fussy eater at all … actually I eat like a horse … I do a lot of sport and work up quite an appetite

Vocabularies

Từ vựng

Nghĩa tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

a ready meal

see ‘processed food’

đồ ăn sẵn

a take away

a cooked meal prepared in a restaurant and eaten at home

đồ ăn mang đi

me-cooked food

food cooked at home from individual ingredients

đồ ăn tự nấu

the main meal

the most important meal of the day, usually eaten in the evening

bữa ăn chính

to grab a bite to eat

to eat something quickly (when you’re in a rush)

ăn nhanh 1 cái gì đó (khi bạn đang vội)

to spoil your appetite

to eat something that will stop you feeling hungry when it’s meal-time.

ăn gì đó để đỡ đói

to be starving hungry

an exaggerated way of saying you are very hungry

một cách phóng đại để nói rằng bạn đang rất đói

to eat like a horse

to eat a lot

ăn rất nhiều

a fussy eater

somebody who has their own very high standards about what to eat

1 người ăn uống kén chọn

to work up an appetite

to do physical work that leads to you becoming hungry

tăng cảm giác thèm ăn

Bài mẫu IELTS Speaking: Part 2-style task

Describe a restaurant that you like to use. You should say

· where this restaurant is

· what kind of food it serves

· how often you go there

· and say why you like eating there so much

OK … this is a nice topic to talk about … there’s a restaurant just around the corner from where I live … it’s an Italian restaurant so as you’d expect you can eat various pasta dishes and pizzas and I usually go there with my family for a slap-up meal if we have anything to celebrate … it’s quite a posh restaurant … the kind of place you would take someone if you wanted to wine and dine them … we usually order a 3-course meal … a light starter then a main dish … and I have quite a sweet tooth so I always look forward to the dessert … I usually order Tiramisu … it makes my mouth water just to think about it … I’m always totally full up by the end … why do I enjoy it there … well … it’s not cheap … my parents always foot the bill and we couldn’t afford to go there regularly so it’s always a nice treat  …

Vocabularies

Từ vựng

Nghĩa tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

to wine and dine

to entertain someone by treating them to food and drink

chiêu đãi ai đó để đạt được sự ưu ái của họ

a slap up meal

a large meal

bữa ăn đặc biệt ngon

to be full up

to eat to the point that you can no longer eat any more

ăn no đến mức bạn không thể ăn được nữa

to make your mouth water

to make you feel very hungry for something

làm cho ai đó khao khát hoặc mong muốn điều gì đó

to have a sweet tooth

to enjoy sugary food

thích ăn đồ ngọt

to foot the bill

to pay the bill

thanh toán

Bài mẫu IELTS Speaking: Part 3-style questions

  • How can we encourage people to eat more healthily?

Anna: I think the best approach is to have everything in moderation … processed food won’t kill you if you only eat it occasionally … but people should also be encouraged to eat a balanced diet… try to cook fresh ingredients at home a few times a week …

  • Do you think people enjoy their food as much as they should?

Florrie: I don’t know really … I suppose it’s true that people will often eat a quick snack because they’re bored not because they’re dying of hunger … and often they just bolt it down and don’t savour it … so yes … perhaps we could take more time over our food …

  • Do you think cooking is a pleasure or a chore for people who have busy lives?

Julie: Well … whether you follow a recipe of make something up as you go along … I think cooking is a very creative process … and cooking for other people is a particular pleasure … there’s nothing more satisfying than seeing people you love tucking into something you’ve cooked yourself …

Vocabularies

Từ vựng

Nghĩa tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

to eat a balanced diet

to eat the correct types and amounts of food

ăn chế độ ăn uống cân bằng

processed food

commercially prepared food bought for convenience

thực phẩm đã qua chế biến

a quick snack

to eat a small amount of food between meals

bữa ăn nhẹ

to be dying of hunger

an exaggerated way of saying you are hungry

sắp chết vì đói

(một cách phóng đại để nói rằng bạn đang đói)

to tuck into

to start eating something eagerly

bắt đầu ăn gì đó một cách háo hức

to follow a recipe

to cook a meal using instructions

nấu ăn theo công thức

to bolt something down

to eat something very quickly

ăn một cách rất nhanh

to play with your food

to push food around the plate to avoid eating it

gạt thức ăn ra rìa đĩa để tránh phải ăn nó

Có thể những bài viết này hữu ích với bạn nè:

TỔNG HỢP ĐỀ THI IELTS SPEAKING THẬT NĂM 2022 (THÁNG 1 – THÁNG 4)

BÀI MẪU IELTS SPEAKING – CHỦ ĐỀ TRAVEL & HOLIDAYS

BÀI MẪU IELTS SPEAKING BAND 7.0 – CHỦ ĐỀ TOWN AND CITY

BÀI MẪU IELTS WRITING TASK 2 BAND 7.5+ CHỦ ĐỀ SHOPPING MALLS

Dưới đây là một chủ đề xuất hiện khá nhiều trong bài thi Writing. Các bạn tham khảo bài mẫu IELTS Writing Task 2 này để luyện viết nhé!

Bài mẫu IELTS Writing Task 2 band 7.5+ Chủ đề Shopping malls 1 ilp

Model Essay – Bài mẫu IELTS Writing Task 2 band 7.5+

Shopping malls, these days, are considered as major recreational spots by many while most people used to visit them for necessity in the past. This new trend has many negative impacts on people and society as a whole. Hence, this essay will argue why it is completely unnecessary for people to spend their free time in the marketplace and how this is a negative trend.

To begin with, modern shopping complexes offer many amenities and shoppers tend to enjoy roaming around different markets and purchase whatever they like. For instance, many pupils prefer to meet up in a shopping mall, watch a movie and later have snacks in the food court. They say this reduces the stress of the exams and makes them relaxed. Besides, with the decline of open places and parks, many families gather at a large shopping mall to enjoy their holidays. However, this is a negative trend and has health hazards.

As a consequence, the young generation tends to forget the beauty of nature and the stress relief provided by the outdoor world. This, in fact, drains out the energy of the youth and makes them lethargic. For example, a walk in a park or a day on a beach refreshes the soul more evidently than a day in a mall. Besides, due to the excessive affection towards shopping, many people become shopaholics and get into debt.

To conclude, citizens should not spend their free time in shopping malls as there are better alternatives. It is hoped that people will go to a shopping mall to do essential shopping but spend their free time outdoors to enjoy the beauty of nature and take part in open-air activities.

VOCABULARIES

Từ vựng

Nghĩa tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

recreational

connected with ways of enjoying yourself when you are not working

điểm giải trí

amenities

something intended to make life more pleasant or comfortable for people

tiện nghi

pupils

a person, especially a child at school, who is being taught

học sinh, sinh viên

hazards

something that is dangerous and likely to cause damage

mối nguy hiểm

As a consequence

a result of a particular action or situation, often one that is bad or not convenient

Như một hệ quả

lethargic

having little energy; feeling unwilling and unable to do anything

lờ phờ, hôn mê

evidently

in a way that is easy to see

hiển nhiên

excessive

too much

quá mức, quá nhiều

shopaholics

a person who enjoys shopping very much and does it a lot

người nghiện mua sắm

alternatives

An alternative plan or method is one that you can use if you do not want to use another one

lựa chọn thay thế

open-air

used to describe a place that does not have a roof, or an event that takes place outside

địa điểm ngoài trời

Khóa học Luyện viết tiếng Anh chuyên sâu – Writing Mindset Mastery tại ILP

writing mindset mastery web ilp new

Khóa học tập trung giúp các bạn học sinh cấp THCS, THPT và Sinh viên Đại học làm quen với lối tư duy tiếng Anh học thuật, xây dựng nền tảng, có tầm nhìn tổng quan, hiểu rõ nguyên lý và thông thạo việc viết tiếng Anh học thuật và viết tiếng Anh trong bài thi chuẩn hóa ngôn ngữ quốc tế như IELTS Academic & General Training, TOEFL iBT hay PTE Academic.

Tham khảo thông tin chi tiết và nhận tư vấn ngay tại đây.

Các bạn có thể tham khảo thêm nhiều bài mẫu hữu ích tại đây nè!

BÀI MẪU IELTS WRITING GENERAL TASK 1 BAND 7.0+

GIẢI ĐỀ IELTS SPEAKING NGÀY 14/05/2022 – BC THỤY KHUÊ

BÀI MẪU IELTS WRITING TASK 2 BAND 7.0+ CHỦ ĐỀ HOMELESSNESS