BÀI MẪU IELTS WRITING TASK 2 BAND 7.0+ CHỦ ĐỀ HOMELESSNESS

Dưới đây là một chủ đề xuất hiện khá nhiều trong bài thi Writing. Các bạn tham khảo bài mẫu IELTS Writing Task 2 này để luyện viết nhé!

Bài mẫu IELTS Writing Task 2 band 7.0+ 1 ilp

MODEL SAMPLE – BÀI MẪU IELTS WRITING TASK 2 BAND 7.0+

In the contemporary day and age, homelessness is considered to be a sensitive topic being widely spread and vigorously discussed. Apparently, this phenomenon causes adverse effects on many levels. The following paragraphs will analyze the reasons for the increased amount of homeless people in cities and suggest remedial measures.

To commence with the reasons for homelessness, first and foremost, the lack of affordable houses. More specifically, people with low or no income cannot afford to buy extremely expensive houses nor can they rent them. Eventually, high accommodation prices result in individuals becoming homeless. Secondly, children and adults suffering from home abuse escape from their houses and are pushed to live in the streets. Last but not least, alcohol and drug addicts frequently struggle to function in normal society. Hence, they take on nomad lives.  For example, more than 60% of homeless people are alcohol addicts. 

In terms of solutions, I believe that the government is largely responsible. A feasible solution to decreasing the number of homeless people would be offering affordable or free houses for people in need. Additionally, the government can provide permanent accommodation for children and adults escaping from domestic abuse. Lastly, people suffering from drug and alcohol addiction should be provided with proper treatment. For instance, many drug addicts would like to return to normal life; thus, special treatment programs would give them this opportunity. 

To sum up, an increasing amount of homeless individuals is of significant importance for the government. Therefore, the government should put its best foot forward to curb the issue.

VOCABULARIES

Từ vựng

Nghĩa tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

contemporary

existing or happening now, and therefore seeming modern

đương thời

vigorously

in a way that is very forceful or energetic

nhiệt tình

remedial measures

Remedial Measures means any measures or actions required or undertaken to investigate, monitor, clean up, remove, treat, prevent, contain or otherwise remediate the presence or Release of any Hazardous Substance.

các biện pháp cứu chữa, các biện pháp sửa chữa

affordable

not expensive

thấp, có thể chi trả được

accommodation

a place to live, work, stay, etc. in

chỗ ở

nomad lives

 

sống lang thang

feasible

able to be made, done, or achieved

khả thi

curb

to control or limit something that is not wanted

hạn chế, kiểm soát

 

Tham khảo một số chủ đề và bài mẫu IELTS Writing task 2 khác TẠI ĐÂY.

Khóa học Luyện viết tiếng Anh chuyên sâu – Writing Mindset Mastery tại ILP

writing mindset mastery web ilp new

Khóa học tập trung giúp các bạn học sinh cấp THCS, THPT và Sinh viên Đại học làm quen với lối tư duy tiếng Anh học thuật, xây dựng nền tảng, có tầm nhìn tổng quan, hiểu rõ nguyên lý và thông thạo việc viết tiếng Anh học thuật và viết tiếng Anh trong bài thi chuẩn hóa ngôn ngữ quốc tế như IELTS Academic & General Training, TOEFL iBT hay PTE Academic.

Tham khảo thông tin chi tiết và nhận tư vấn ngay TẠI ĐÂY.

Các bạn có thể tham khảo thêm bài mẫu IELTS tại đây nè.

BÀI MẪU IELTS WRITING TASK 2 BAND 7.0+ CHỦ ĐỀ “MOBILE TECHNOLOGY”

BÀI MẪU IELTS GENERAL WRITING TASK 1 BAND 7.0+ – WRITING A LETTER TO APPLY FOR A JOB

BÀI MẪU IELTS WRITING TASK 2 BAND 7.0 CHỦ ĐỀ SOCIAL MEDIA

BÀI MẪU IELTS WRITING TASK 2 BAND 7.0+ CHỦ ĐỀ “MOBILE TECHNOLOGY”

Dưới đây là một chủ đề xuất hiện khá nhiều trong bài thi Writing. Các bạn tham khảo bài mẫu IELTS Writing Task 2 này để luyện viết nhé!

Bài mẫu IELTS Writing Task 2 Chủ đề Mobile Technology ilp

Model Essay – Bài mẫu IELTS Writing Task 2 band 7.0+

Mobile technology has become an integral part of our lives, and the existence of mobile phones, laptops and iPads has altered the way many people work. While there are distinct advantages to this, it is important to guard against over use and possible detrimental effects on health and relationships.

One of the biggest benefits of mobile technology is that people no longer have to work in an office. In fact, many businesses now permit their staff to work from home on some days of the week. This is particularly helpful for busy parents; it can reduce stress levels and help people manage their daily lives better.

Another benefit for many people and businesses is that work can continue outside the office. Phone calls can be made almost anywhere and documents can be read or written on public transport or in cafes. This is extremely beneficial for people who have long trips to work.

Despite the advantages mentioned above, care must be taken to ensure that the convenience of ‘teleworking’ does not lead to more hours on the job and less time spent doing exercise or being with friends and family. No one would deny that it is wonderful to be able to work from home, but a person who spends too much time on their computer may find that their health suffers in the long run.

On the whole, most people profit from the use of mobile technology, and there are obvious advantages to its use. However, we need to keep an eye on how much we rely on this resource, otherwise the disadvantages will be greater for everyone.

VOCABULARIES

Từ vựng

Nghĩa tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

integral part

necessary and important as a part of a whole

1 phần không thể thiếu

distinct

clearly separate and different (from something else)

riêng biệt

detrimental

causing harm or damage

bất lợi

permit

to allow something

cho phép làm gì

teleworking

the activity of working at home, while communicating with your office by phone or email, or using the internet

làm việc từ xa

keep an eye on someone/something

to watch someone or something or stay informed about the person’s behavior, esp. to keep someone out of trouble

để mắt tới ai đó/cái gì đó

Khóa học Luyện viết tiếng Anh chuyên sâu – Writing Mindset Mastery tại ILP

writing mindset mastery web ilp new

Khóa học tập trung giúp các bạn học sinh cấp THCS, THPT và Sinh viên Đại học làm quen với lối tư duy tiếng Anh học thuật, xây dựng nền tảng, có tầm nhìn tổng quan, hiểu rõ nguyên lý và thông thạo việc viết tiếng Anh học thuật và viết tiếng Anh trong bài thi chuẩn hóa ngôn ngữ quốc tế như IELTS Academic & General Training, TOEFL iBT hay PTE Academic.

Tham khảo thông tin chi tiết và nhận tư vấn ngay tại đây.

Các bạn có thể tham khảo thêm bài mẫu IELTS tại đây nè.

BÀI MẪU IELTS WRITING TASK 2 BAND 7.5+ CHỦ ĐỀ: NEWSPAPER

GIẢI ĐỀ IELTS WRITING TASK 2 NGÀY 07/05/2022

GIẢI ĐỀ IELTS WRITING TASK 2 NGÀY 30/04/2022

WRITING 1.0.2 – PARAPHRASING TRONG IELTS WRITING TASK 1 & TỔNG HỢP CÁC CỤM TỪ DÙNG CHO TỪNG DẠNG

Mục lục

Ở phần trước, thầy và các bạn đã phân tích về quy chế thi, đề bài và dàn ý phân tích từng dạng ở IELTS Writing Task 1. Do đó ở phần 2 này, cùng thầy tìm hiểu sâu với chủ đề các từ vựng nên dùng.

WRITING 1.0.1 – NHỮNG ĐIỀU BẠN NHẤT ĐỊNH PHẢI BIẾT VỀ IELTS WRITING TASK 1

Từ vựng chiếm 25% số điểm trong thang điểm phần thi IELTS Writing, cũng chính vì điều đó các bạn nên tận dụng đẩy mạnh sự phong phú vốn từ vựng bằng cách sử dụng từ đồng nghĩa, cụm từ, tránh lặp từ nhiều lần.

vốn từ phong phú trong ielts writing task 1 ilp

Ví dụ:

  • Grow (v): tăng trưởng.

Thí sinh có thể thay thế bằng: rise, rocketed, go up, upsurge, uplift, increase, climb, soar, increase…

  • Increase dramatically = a dramatic increase: tăng trưởng nhanh chóng.

Ngoài ra, các bạn cần lưu ý đến những chi tiết như:

High / low value

Giá trị cao / thấp nhất

Erratic values

Các giá trị bất thường

Biggest increase / decrease

Tăng / giảm nhiều nhất

Volatile data

Các số liệu có biến động

Unchanging data

Các số liệu không có sự thay đổi

Biggest majority / minority

Phần lớn / bé nhất

Major trends

Các xu hướng chính

Notable exceptions

Các trường hợp ngoại lệ cần lưu ý

Chính vì những điều đó, trong bài viết này, thầy sẽ hướng dẫn các bạn cách paraphrasing cho từng dạng bài trong IELTS Writing Task 1 và gợi ý những cụm từ có thể sử dụng nhằm giúp bạn đạt band điểm cao nhất cho phần thi này. 

Dạng biểu đồ IELTS Writing Task 1

Từ vựng miêu tả các xu hướng

từ vựng miêu tả xu hướng ielts writing task 1 ilp

Xu hướng tăng

rise, go up, increase, uplift, rocket, soar, skyrocket, surge, improve, shoot up, climb, leap

a rise, an increase, an upward trend, a leap, an improvement, a climb, growth

Xu hướng giảm

decrease, fall, decline, dip, slum, slide, go down, reduce, collapse, plunge, plummet, drop

a fall, a reduction, a downward trend, a decline, a collapse, a downfall, a drop, a decrease

Xu hướng ổn định 

level out, remain constant, remain steady, stay unchanged, remain static

a steadiness, a stability, a static

Xu hướng tăng 

dần đều

 

an upward trend, a ceiling trend, an upward tendency

Xu hướng giảm 

dần đều

 

a downward trend, a decreasing trend, a downward tendency

Phẳng, không thay đổi

level off, remain constant, remain unchanged, prevail, level out, remain the same, stabilise, remain stable

no change, a flat

Dao động

Fluctuate, volatile

A fluctuation, a volatility

 

 

Ví dụ:

  • Between 2003 and 2006, the number of persons who commuted by automobile climbed from 2.5 to 5.1 million.
  • In the three months to October, the number of unemployed persons fell by 64.539 to 1.45 million.

Từ vựng bổ trợ miêu tả tốc độ thay đổi

từ vựng tốc độ thay đổi ielts writing task 1 ilp

Nhanh chóng

dramatically, quickly, rapidly, swiftly, significantly, noticeably, substantially, considerably, speedily, hurriedly, sharply

dramatic, rapid, significant, considerable, noticeable, substantial, swift, speedy, hurried, quick, sharp

Vừa phải

moderately, progressively, sequentially, gradually

gradual, progressive, sequential, moderate

Ổn định

steadily, ceaselessly

ceaseless, steady

Ít

slightly, slowly, tediously, mildly

slow, mild, tedious, slight

 

Ví dụ:

  • The amount of waste in the US rose dramatically from 89.2 to 102.3 million tons.
  •  Fish farming output fell somewhat between 1968 and 1973.

Từ vựng miêu tả ước lượng và dự đoán trong tương lai

từ vựng dự đoán ielts writing task 1 ilp

Hoàn toàn vượt qua trên

just above, just over

Hoàn toàn giảm xuống

just below, just under

Xấp xỉ

approximately, roughly, about, around, almost, nearly, estimately, more or less, a little more (less) than

Dự đoán

Be + V -ed / irregular + to

expect, forecast, predict, project, show, anticipate, calculate, estimate, evaluate

 

Ví dụ:

  • The number of tourists visiting New Zealand for vacations was almost 2 million in 1986, and it is projected to climb dramatically until 2005.
  • Between 2017 and 2022, the share of the world’s waste is predicted to quadruple.

Từ vựng miêu tả tỷ lệ %

từ vựng miêu tả tỷ lệ % ilp

2%

An insignificant minority

 

24%

Almost a quarter

4%

A tiny fraction

 

25%

Exactly a quarter

15%

A small minority

 

26%

Roughly one quarter

70%

A large proportion

 

32%

Nearly one-third / a third

71%

A significant majority

 

48%

Around a half

73%

Nearly three quarters

 

49%

Just under a half

77%

Approximately three-quarter

 

50%

Exactly a half

79%

Well over three quarter

 

51%

Just over a half

89%

A very large proportion

     

Dưới đây là một số cụm từ bổ sung nên dùng:

  • The proportion (percentage) of …/ proportions (percentages) …
  • A large (small) number of people…/ Over a quarter of people …

Ví dụ:

  • In 1967, agriculture took up approximately three-quarters of the water used.
  • By the end of 2025, the proportion of automobiles manufactured will have risen to 42%.

Dạng bản đồ IELTS Writing Task 1

Từ vựng miêu tả mức độ của sự thay đổi

Từ vựng miêu tả mức độ của sự thay đổi 1

Khác biệt 

hoàn toàn

extensive, huge, overwhelming, enormous, great, tremendous

extensively, overwhelming, enormously, greatly, tremendously.

Lớn

large, considerable, a lot of, big, substantial.

largely, considerably, very, substantially.

Vừa

somewhat, medium, rational, relative, noticeable, marked

somewhat, relatively, noticeably, markedly

Ít

slight, partial, minimal, marginal, minor

slightly, barely, minimally, hardly, partly

 

Ví dụ:

  • In the year 2001, there were some minor changes to the Mall’s parking area.
  • The building had some tremendously renovative between 2005 and 2009.

Dưới đây là một số collocations bổ ích để miêu tả sự thay đổi của một khu vực:

Thay đổi lớn, hoàn toàn khác so với ban đầu

Thay đổi vừa phải,

mang tính tương đối

Thay đổi khó nhận thấy, không rõ mức độ

  • Radical change
  • Change beyond recognition
  • Sudden / dramatic shift
  • Notable changes
  • Largely disappeared
  • Significant fall
  • Increase / rise
  • Imperceptible change
  • Fundamental changes
  • Modest increase / improvement
  • Moves with the times
  • Would make a change
  • Undergo a transformation

Ngoài ra còn có các cụm từ chỉ thời gian dùng để miêu tả sự thay đổi chung:

  • Over the (time) period, … / Over the past … years, … / Over the years …
  • From … to … / Between … and …
  • In the last … / In the years after …
  • During …

Ví dụ:

  • Over the years, there are some radical changes can be noticed on the first floor of the store, particularly in the restaurant area.
  • From 2000 – 2005, the amusement park changed beyond recognition when the government decided to renovate it.

Từ vựng miêu tả sự thay đổi cụ thể kết hợp phương hướng

từ vựng ielts writing task 1 ilp

Mở rộng

enlarged, extended, expanded, made bigger, developed

Chuyển đổi

demolished, pulled down, flattened, knocked down, removed, torn down, cleared, chopped down, cut down

Thêm vào

constructed, erected, introduced, built, set up, opened up, added, planted

Thay đổi

converted, redeveloped, made into, modernised, renovated, relocated, replaced, reconstructed, transformed

Ví dụ:

  • The room has been expended.
  • They have builders reconstructed the bridge.

Từ vựng dùng để miêu tả phương hướng

Thí sinh có thể tưởng tượng đến các hướng của la bàn, bao gồm 4 hướng chính: North – East – West – South (viết tắt là N – E – W – S). 

Ngoài ra còn có các hướng đi kết hợp theo góc chéo nhau, ví dụ như North-west, South-west, … 

từ vựng phương hướng 1

Hoặc thí sinh có thể kết hợp cùng các từ vựng đơn giản như left side, right side, far, close, upper part, …

Ví dụ:

  • The owner has built a small pond close to the water fountain toward the north of the garden, and also transformed the shrubs into seasonal flowering plants.
  • The hospital’s front office has been enlarged by 10.4 metres compared to 1991.

Giới từ

giới từ trong ielts ilp

Giới từ (preposition) cũng là một điểm từ vựng quan trọng vì giúp xác định miêu tả vị trí của đối tượng mà các bạn đang đề cập đến. 

Các giới từ thường được dùng trong bài IELTS Writing Task 1 bao gồm: on, next to, near, from … to …, by, across from, nearby, beside, between, over, along, …

Ví dụ:

  • Over a four-year span, canned tuna sales increased from 251,000 cans to 473,000 cans.
  • The proportion of motorcycle imports stood at 54,000 in 2003.

Dạng quy trình

Dạng bài này hầu hết đều không có quá nhiều từ vựng phức tạp mà chủ yếu tập trung đến các từ nối quan trọng như:

Addition

Contrast

Comparison

Time

First of all, Firstly

Second, Secondly

Last, Finally

Further, … Furthermore, … Moreover, …

In addition, …   Additionally, …

then

also

too

besides

again

However, …

Nevertheless, … Nonetheless, …

On the other hand, …  On the contrary, … Otherwise

Even so …

Notwithstanding

Alternatively, …

At the same time

though

instead

conversely

Similarly, …

in the same way

likewise

comparable

 as with

another

Just as … so too

A similar

Meanwhile, … Presently, …

At Last, …             Finally, …

immediately

thereafter

subsequently

eventually

currently

at that time

in the meantime

in the past

Place

Example

Result

Summary

there

here

beyond

nearby

next to

at that point

opposite to

adjacent to

on the other side

in the front

in the back

For example, …

For instance, …

that is

such as

as revealed by

illustrated by

specifically

in particular

for one thing

this can be seen in

an instance of this

hence

therefore

accordingly

consequently

thus

thereupon

as a result

in consequence

so

then

in short

on the whole

in other words

to be sure

clearly

anyway

on the whole

in sum

after all

in general

it seems

in brief

Huỳnh Anh Tuấn

Tham khảo thêm một số bài viết hữu ích nè:

BÀI MẪU IELTS SPEAKING BAND 7.0 – CHỦ ĐỀ TOWN AND CITY

BÀI MẪU IELTS WRITING 7.0+ CHỦ ĐỀ “SOME OF THE DIFFICULTIES OF LIVING IN A CITY”

TỔNG HỢP ĐỀ THI IELTS WRITING THẬT NĂM 2022 (THÁNG 1 – THÁNG 4)

TỪ WORD ĐẾN ESSAY – XÂY DỰNG BÀI VIẾT HOÀN CHỈNH TỪ NỀN TẢNG – PHẦN CUỐI: VIẾT ESSAY

Mục lục

Vậy là cuối cùng, sau một chặng đường dài của chuỗi series Từ Word đến Essay – xây dựng bài viết hoàn chỉnh từ nền tảng, chúng ta đã đến với phần viết Essay.

Sau khi cùng nhau ‘cân qua’ 03 phần, chắc hẳn ít nhiều các bạn cũng ‘tậu’ riêng cho mình kha khá kiến thức nền từ ‘các viên gạch’ để tạo nên một bài Essay ‘chuẩn cơm mẹ nấu’.

TỪ WORD ĐẾN ESSAY – XÂY DỰNG BÀI VIẾT HOÀN CHỈNH TỪ NỀN TẢNG – PHẦN 1: TỪ VỰNG TIẾNG ANH (WORD)

TỪ WORD ĐẾN ESSAY – XÂY DỰNG BÀI VIẾT HOÀN CHỈNH TỪ NỀN TẢNG – PHẦN 2: VIẾT CÂU TIẾNG ANH (SENTENCE)

Với phần này, cùng cô tìm hiểu các mục bao gồm: bố cục, các loại Essay và các bước để ‘nhào nặn’ thành hình một bài Essay hoàn thiện. Xem bên dưới nhé!

Cấu trúc và các dạng thường gặp của Essay

Bố cục của một Essay

viết essay bố cục của 1 bài essay hoàn chỉnh 4

Nếu như ở phần Paragraph, các bạn cần Topic sentence, Supporting sentence và Concluding sentence để có được một Paragraph, thì ở phần Essay, các bạn cũng áp dụng tương tự, nhưng ở ‘quy mô’ lớn hơn.

Xét về bản chất, Essay là tổng hợp của nhiều đoạn văn tổng hợp lại. Với mỗi phần tương ứng sẽ được viết thành một đoạn văn, cụ thể:

Introductory paragraph (MỞ BÀI)

Là đoạn giới thiệu dẫn ra luận điểm hoặc ý chính của cả bài viết.

Các bạn không nhất thiết phải dẫn trực tiếp vào đề bài mà có thể dẫn một số thông tin liên quan mật thiết trước khi giới thiệu nội dung trong Thesis statement (câu chủ đề), nhưng tuyệt đối không sa đà. Độ dài của đoạn cần canh chỉnh phù hợp.

Body paragraph (THÂN BÀI)

Là các đoạn xuất hiện sau mở bài, có chức năng hỗ trợ làm rõ đối tượng ở phần mở bài và phân tích chuyên sâu nhằm thuyết phục người đọc kèm theo dẫn chứng cụ thể (số liệu, bài báo, khảo sát, các nghiên cứu khoa học…).

Mỗi đoạn sẽ là một luận điểm (supporting idea), nên được liên kết hợp lý, logic. Tuỳ vào cách sắp xếp và mục đích của người viết mà số lượng đoạn văn trong thân bài sẽ linh hoạt.

Concluding paragraph (KẾT BÀI)

Là đoạn có nhiệm vụ khôi phục luận điểm (theo hình thức Paraphrasing), và tập hợp các chủ đề của lập luận được trình bày trong bài Essay. Đồng thời cung cấp quan điểm cá nhân (kinh nghiệm, dự đoán, lời khuyên…).

Một số dạng Essay đặc trưng (IELTS Writing Task 1) thì phần kết bài không cần đề cập.

Các dạng phổ biến của Essay

các dạng bài essay 4

Có vô vàn các thể loại bài Essay phục vụ nhu cầu của người viết. Sau đây là 05 dạng bài thường được áp dụng nhất trong thực tế với người học tiếng Anh nói chung:

  • Argumentative Essay (Trình bày quan điểm)

Là dạng bài trình bày một lập luận hay quan điểm dựa trên các dẫn chứng người viết đề ra. Dạng bài này yêu cầu bạn lựa chọn được một luận điểm, thể hiện quan điểm rõ ràng về vấn đề từ đề tài như đồng tình (Agree), phản đối (Disagree) hay đồng ý bán phần (Neutral). Đây là dạng bài thường gặp trong các đề thi của IELTS Writing Task 2.

  • Descriptive Essay (Miêu tả)

Đúng như tên gọi, dạng đề này yêu cầu người viết thực hiện việc mô tả bất kỳ một/ nhiều sự vật, sự việc, con người, động vật … một cách chi tiết và có thể hình dung được thông qua bài viết. Đây là kiểu bài viết thường được đề xuất ở các level nhập môn cho các bạn học tiếng Anh.

  • Autobiographical Essay (Tự truyện)

Đây là dạng bài với một mục đích duy nhất là kể lại cuộc đời theo lời người viết. Dạng bài này vô cùng phổ biến khi viết sách, thường được các người nổi tiếng, chính trị gia hay doanh nhân… áp dụng để thuật lại tiểu sự bản thân.

  • Narrative Essay (Tường thuật)

Dạng bài này dùng để miêu tả lại quá trình của sự kiện bất kỳ, thường được sử dụng thì quá khứ xuyên suốt bài văn, với mục đích nêu ra bài học từ sự việc, ý nghĩa của sự việc đó tác động đến người viết hay đối tượng được nhắc đến.

  • Persuasive Essay (Thuyết phục)

Một dạng bài thuyết phục, muốn người đọc tin vào lý luận của người viết từ phân tích của mình. Để có được một bài văn thuyết phục hiệu quả, người viết đòi hỏi phải có những lập luận, dẫn chứng và phân tích sắc bén, hợp lý tối đa.

Sau đây là ví dụ về bố cục đoạn văn của dạng bài Argumentative Essay hoàn chỉnh để các bạn tham khảo:

When choosing a job, the salary is the most important consideration. To what extent do you agree or disagree?

Many people choose their jobs based on the size of the salary offered. Personally, I disagree with the idea that money is the key consideration when deciding on a career because I believe that other factors are equally important. (1)

On the one hand, I agree that money is necessary in order for people to meet their basic needs. For example, we all need money to pay for housing, food, bills, health care, and education. Most people consider it a priority to at least earn a salary that allows them to cover these needs and have a reasonable quality of life. If people choose their jobs based on enjoyment or other non-financial factors, they might find it difficult to support themselves. Artists and musicians, are known for choosing a career path that they love, but that does not always provide them with enough money to live comfortably or  raise a family. (2a)

Nevertheless, I believe that other considerations are just as important as what we earn in our jobs. Firstly, personal relationships and the atmosphere in a workplace are extremely important when choosing a job. Having a good manager or friendly colleagues, for example, can make a huge difference in workers’ levels of happiness and general quality of life. Secondly, many people’s feelings of job satisfaction come from their professional achievements, the skills they learn, and the position they reach, rather than the money they earn. Finally, some people choose a career because they want to help others and contribute something positive to society.(2b)

In conclusion, while salaries certainly affect people’s choice of profession, I do not believe that money outweighs all other motivators. (3)

  • (1) Introductory paragraph
  • (2a) Supporting idea
  • (2b) Supporting idea 
  • (3) Conclusion 

Trong đoạn văn, có thể thấy rằng người viết đã đề cập về quan điểm về việc lương có phải yếu tố quan trọng nhất hay không cụ thể là người viết thể hiện quan điểm không đồng tình (Disagree).

Sau đó, đưa ra những lập luận (supporting idea), bao gồm 2 lập luận để giải thích cho quan điểm của mình.

Bước nào viết Essay, tips nào để viết hay?

‘Cứ đi sẽ tới, cứ viết là thành bài’, chắc hẳn nhiều bạn đang thắc mắc, đã có bố cục cụ thể rồi thì chỉ cần áp dụng là có thể viết Essay phải không?

Để  bật mí cho các bạn rằng có thể bạn không sai nhưng dưới áp lực của thời gian và tuỳ vào hoàn cảnh nhất định, như trong phòng thi chẳng hạn. Việc “vào là viết” xác suất cao sẽ không cho bạn kết quả như ý thậm chí không hoàn thành kịp thời lượng.

làm thế nào để viết essay 4

Hãy tham khảo thử chiến thuật 7 bước viết Essay sau đây nhé:

  • Bước 1:  Xác định rõ yêu cầu đề bài
  • Bước 2: Xây dựng câu Thesis statement trong Mở bài 
  • Bước 3: Lên ý tưởng cho phần Body 
  • Bước 4: Xem xét idea đã brainstorm, lựa chọn các các luận điểm khả thi
  • Bước 5: Tiến hành viết Body paragraph 
  • Bước 6: Viết introductory và concluding paragraph
  • Bước 7: Chỉnh sửa lỗi chính tả nếu có, đọc lại toàn bộ bài

7 bước viết essay 4

Còn đây là một số tips các bạn không nên bỏ qua khi luyện tập nhằm nâng trình viết Essay nhé:

  • Luôn áp dụng Coherence – Cohesion trong bài viết.
  • Trong quá trình viết, nếu có ý tưởng mới, hãy đối chiếu với đề bài để đánh giá tính liên quan trước khi thêm vào bài.
  • Đọc thật nhiều kiến thức trong nhiều ngành, sự kiện để có ideas viết bài.
  • Hãy chú ý đến sự vận dụng của các thì trong câu sao cho phù hợp với ngữ cảnh.
  • Luyện tập trong khoảng thời gian nhất định nếu đó là viết Essay cho các loại chứng chỉ (IELTS, TOEIC, TOEFL…).

Chúng ta đã chính thức ‘chốt đơn thành công’ với chuỗi series Từ Word đến Essay – xây dựng bài viết hoàn chỉnh từ nền tảng.

Từ những lượng thông tin trải dài qua các phần của series hy vọng các bạn sẽ vận dụng thật tốt để ‘cân’ qua mọi loại bài Essay sau này. Hẹn gặp lại các bạn trong những chuỗi series đặc biệt tiếp theo nhé.

Nguyễn Đỗ Hồng Đào

Đọc thêm một số bài viết chuyên sâu nè:

CÁCH XỬ LÝ 3 TÌNH HUỐNG “KHÓ ĐỠ” TRONG IELTS SPEAKING

LINKING WORDS TRONG BÀI THI IELTS WRITING

TỔNG HỢP BÀI MẪU IELTS WRITING TASK 1 – PHẦN 1

WRITING 1.0.1 – NHỮNG ĐIỀU BẠN NHẤT ĐỊNH PHẢI BIẾT VỀ IELTS WRITING TASK 1

Mục lục

IELTS Writing là một phần thi gây nhiều khó khăn đối với thí sinh chưa nắm rõ về khả năng lập luận cũng như kiến thức ngữ pháp. 

Một bài thi Writing bao gồm 2 phần: Task 1 và Task 2; các bạn cần hoàn thành bài thi trong 60 phút. Bài viết này sẽ giúp các bạn củng cố kiến thức cần thiết về IELTS Writing Task 1. Tham khảo bên dưới nhé!

Góc nhìn tổng quan về IELTS Writing Task 1

Lượng thời gian vừa đủ để hoàn thành bài IELTS Writing Task 1 là 20 phút, với độ dài ít nhất là 150 từ. 

Đề bài yêu cầu viết bài ở một số dạng như: biểu đồ, bảng số liệu, quy trình hoặc bản đồ. Đối với mỗi dạng bài sẽ có các đặc điểm, thông tin và các so sánh khác nhau, vì thế thí sinh cần nắm rõ cách viết được một bài báo cáo mô tả số liệu chính xác. 

Thí sinh không nên thể hiện quan điểm điểm cá nhân vào IELTS Writing task 1.

4 tiêu chí chấm ielts writing task 1 ilp

Đọc thêm: Các tiêu chí chấm điểm IELTS Writing Task 1 chi tiết WRITING TASK 1: Band Descriptors (public version)

Những dạng bài thường gặp

Line Graph (Biểu đồ đường)

Biểu đồ đường là dạng đề thường xuất hiện nhất. Trong đó số liệu biểu thị ở vùng giữa của 2 trục Ox và Oy (dọc và ngang), thông số thay đổi khác nhau tùy thuộc vào đối tượng cần phân tích. 

line graph ielts writing task 1 minh họa

Bar chart (Biểu đồ đường)

Biểu đồ cột cũng thể hiện thông số trên 2 trục Ox và Oy nhưng thông tin số liệu chỉ biểu thị một xu hướng phát triển cụ thể. Hơn nữa, biểu đồ cột có thể đưa theo chiều dọc hoặc ngang, tuy vậy quá trình phân tích vẫn như nhau.

bar chart ielts writing task 1

Pie chart (Biểu đồ tròn)

Biểu đồ tròn khác với 2 dạng trên, thông tin số liệu sẽ được biểu thị theo tỷ lệ phần trăm.ố lượng biểu đồ thường có từ 2 đến 3 hình để các bạn nắm rõ sự thay đổi qua các giai đoạn.

pie chart ielts writing task 1

Table (Bảng số liệu)

Bảng số liệu chứa thông tin số liệu của từng đối tượng cụ thể và chúng được liệt kê rõ ràng giúp thí sinh dễ nắm bắt.

table-ielts-writing-task-1

Mixed Charts (Biểu đồ kết hợp)

Các dạng bài biểu đồ trên có thể được tổng hợp lại thành một biểu đồ kết hợp lớn. Đối với biểu đồ này, các bạn phải nắm bắt được thông tin số liệu cũng như cách trình bày.

mixed charts ielts writing task 1

Process (Quy trình)

Đề bài quy trình yêu cầu mô tả quá trình hoặc quy trình theo biểu đồ, hình vẽ cho sẵn. Có 2 dạng:

Natural process: các quá trình diễn ra ngoài tự nhiên.

Man-made process: quá trình sản xuất nhân tạo.

process-ielts-writing-task-1

Maps (Bản đồ)

Dạng bài bản đồ chứa thông tin so sánh giữa 2 hình ảnh khác nhau ở 2 thời kỳ khác nhau, dữ liệu thường về một địa điểm cụ thể, bố cục của một tòa nhà,… Những thay đổi tối đa chỉ 3 giai đoạn, tương đương với số lượng hình ảnh đề bài cho sẵn.

maps ielts writing task 1

Dàn ý chi tiết cho IELTS Writing Task 1

Thí sinh nên lập dàn ý trong 5 phút và cần chú ý đến những thông tin sau:

  • Đề bài cho dạng biểu đồ (line, bar, pie, table, mixed) hay dạng khác (process, maps).
  • Đơn vị thống kê của biểu đồ.
  • Thì của động từ (quá khứ và tương lai).

lập dàn ý ielts writing task 1 ilp

Dàn ý các dạng biểu đồ Line, Bar, Pie, Table

I. Introduction (Mở bài)

Trước tiên cần xác định đối tượng so sánh, tránh lặp lại lỗi sai nhiều lần trong bài. 

Thí sinh viết giới hạn từ 1 – 2 câu, paraphrase lại nội dung đề bài: đối tượng, vấn đề, mốc thời gian đang được đề cập đến.

II. Overview (Mô tả chung)

Tiếp sau đó, phần mô tả chung nên được viết sau phần mở đầu nhằm tăng tính liên kết.

III. Body paragraph (Thân bài)

Thí sinh nên chia thân bài thành 2 đoạn sau đó xác định thông tin của các đối tượng. 

Kế tiếp, lập nhóm các đặc điểm tương đồng và khác nhau trên đề bài. Với mỗi nhóm tương đồng hoặc khác nhau, thí sinh nên triển khai một đoạn văn chi tiết, so sánh ghi lại số liệu trên đề. Độ dài cho mỗi nhóm nên nằm từ khoảng 3 – 4 câu.

hướng dẫn lập dàn ý 1

(*) Lưu ý: Ở IELTS Writing task 1, thí sinh nên sử dụng Overview thay cho Conclusion (Kết bài) vì mục đích của Task 1 yêu cầu “mô tả” hơn là “phân tích” như ở Task 2. Conclusion thường chỉ ở cuối bài, khác với Overview có thể nằm ở đầu hoặc cuối.

Dàn ý các dạng Map

I. Introduction (Mở bài)

Xác định loại bản đồ đề cho: mô tả bản đồ ở hiện tại hoặc 2 bản đồ (1 hiện tại, 1 tương lai hoặc 1 quá khứ, 1 hiện tại).

Paraphrase lại câu đề bài.

II. Overview (Mô tả chung)

Thí sinh mô tả chung về 2 bản đồ cũng những khác biệt đáng chú ý.

III. Body paragraph (Thân bài)

Thí sinh mô tả chi tiết những thay đổi đã xảy ra, nên chia thành 2 đoạn. Ngoài ra cũng có thể nhóm thông tin với nhau theo thời gian hoặc các phần trong bản đồ để dễ dàng so sánh.

Dàn ý các dạng biểu đồ Mixed

I. Introduction (Mở bài)

Xác định đối tượng so sánh giống như các dạng biểu đồ khác.

Paraphrase lại đề bài. Thí sinh nên viết thành 2 câu “The first graph shows… The second graph indicates…”

II. Overview (Mô tả chung)

Thí sinh tìm đặc điểm chính của 2 biểu đồ và miêu tả chúng.

III. Body paragraph (Thân bài)

Thí sinh nên chia thân bài thành 2 đoạn:

  • Đoạn 1: Mô tả đặc điểm chính biểu đồ thứ nhất.
  • Đoạn 2: Mô tả đặc điểm chính biểu đồ thứ hai.

Mỗi đoạn nên có độ dài từ 3 – 4 câu.

Dàn ý các dạng Process

I. Introduction (Mở bài)

Xác định đề bài cho dạng Process nào: Natural, Man-made hoặc Object.

Paraphrase lại đề bài, sử dụng các cấu trúc:

  • The diagram describes how …
  • The process of producing (making) …
  • How to produce (make) …
  • The production of …

II. Overview (Mô tả chung)

Thí sinh mô tả đơn giản bước bắt đầu và kết thúc của quá trình, không viết quá chi tiết.

Sử dụng các cấu trúc sau để dẫn vào phần mô tả chung:

  • The … concludes … main steps begin with … and finish with …
  • There are … major stages in the process of …
  • This chart provides an overview of …

III. Body paragraph (Thân bài)

Thí sinh viết 2 thân bài mô tả chi tiết từng bước của quá trình, có thể phân chia quá trình từ đầu đến giữa là đoạn 1 và quá trình còn lại cho đoạn 2.

keywords trong ielts writing task 1 ilp

Dàn ý mẫu IELTS Writing Task 1

The first chart shows how energy is used in an average Australian household. The second chart shows the greenhouse gas emissions which result from this energy use.

dàn bài mẫu ielts writing task 1

Viết Câu Introduction

Thay thế hoặc điều chỉnh các cụm từ đề bài hoặc thay đổi câu trúc câu để tạo câu mới.

  • “an average Australian household” => “an average household in Australia”
  • “greenhouse gas emissions” => “emissions of greenhouse gas”
  • “result from” => “caused by”
  • “use” => “consume”

The first pie chart below illustrates how energy is consumed in an average household in Australia, while the second chart compares the emissions of greenhouse gas which are caused by this energy consumption.

Viết Câu Overview

Trình bày dữ liệu chiếm phần chủ đạo hoặc biến động tăng – giảm trong bài.

  • “heating”“water heating” thể hiện trong bài là “account for the largest portion” trong việc sử dụng “energy” trong các hộ gia đình (domestic)
  • “other appliances” cũng “account for the largest portion” trong “emitting greenhouse gas”

Overall, heating, water heating, and the operation of other appliances in the household account for the most significant portion in the consumption of domestic energy and in emitting greenhouse gas.

Viết Body – Paragraph 1 & 2

Viết tối thiểu 2 đoạn, mỗi đoạn 4-6 câu, mỗi câu dao động 15-25 từ, trình bày số liệu chính và xu thế nổi bật của dữ liệu trong bài.

  • It can be clearly observed from the first chart that

Thông tin chính

  • heating activities

Số liệu tương đối

  • over 40 percent

Động từ chính

  • spend

Cụm từ chỉ xu hướng/ sự nổi bậc của dữ liệu trong bài

  • taking the most significant proportion

It can be clearly observed from the first chart that over 40 percent of household energy in an average household in Australia is spent on heating activities, taking the most significant proportion.

Các bạn viết từ 8-12 đủ thành phần câu như trên thì hoàn thành phần thân bài.

Huỳnh Anh Tuấn

Tham khảo thêm một số bài viết nè:

TỔNG HỢP ĐỀ THI IELTS WRITING THẬT NĂM 2022 (THÁNG 1 – THÁNG 4)

TỔNG HỢP BÀI MẪU IELTS WRITING TASK 1 – PHẦN 1

CÁCH VIẾT BAR CHART WRITING TASK 1: 03 BƯỚC ĐỂ ĐẠT BAND 7.0+

TỪ WORD ĐẾN ESSAY – XÂY DỰNG BÀI VIẾT HOÀN CHỈNH TỪ NỀN TẢNG – PHẦN 3: VIẾT PARAGRAPH

Mục lục

Vậy là ta đã đi được nửa chặng đường trong series Từ word đến essay – xây dựng bài viết hoàn chỉnh từ nền tảng. Đến với phần Paragraph, có thể nhận xét đây là một phần vừa dễ vừa khó.

Tham khảo 2 bài viết trước để hiểu rõ hơn nhé:

TỪ WORD ĐẾN ESSAY – XÂY DỰNG BÀI VIẾT HOÀN CHỈNH TỪ NỀN TẢNG – PHẦN 1: TỪ VỰNG TIẾNG ANH (WORD)

TỪ WORD ĐẾN ESSAY – XÂY DỰNG BÀI VIẾT HOÀN CHỈNH TỪ NỀN TẢNG – PHẦN 2: VIẾT CÂU TIẾNG ANH (SENTENCE)

Nếu bạn đã nắm vững 02 phần Word và Sentence trước đó, thì việc viết Paragraph sẽ dễ dàng hơn. Ngược lại, nếu như chưa thuần thục được 2 kỹ năng đó, việc viết Paragraph sẽ khiến bạn chật vật và khó để sắp xếp các ý trong câu một cách hợp lý.

Vậy, vấn đề đặt ra là viết Paragraph như thế nào và trình bày ra sao, hãy cùng cô đi vào phân tích nhé.

Cấu trúc của một Paragraph và ví dụ

viết paragraph trong tiếng anh 3

Có thể khẳng định rằng, kỹ năng viết Paragraph vô cùng quan trọng trước khi bước đến với bước Essay. Bởi vì, chỉ cần viết một đoạn văn với cấu trúc hoàn chỉnh, thì việc viết những đoạn văn tiếp theo sẽ không thể làm khó được bạn. 

viết paragraph với 1 cấu trúc chuẩn 3

Cấu trúc của đoạn văn bao gồm 03 phần:

Topic sentence(s)/Câu chủ đề

viết paragraph câu chủ đề 3

Câu chủ đề là câu đầu đoạn, và cũng là câu quan trọng nhất trong đoạn văn. Bởi đây là câu sẽ trình bày nội dung chính được đề cập đến xuyên suốt cả đoạn văn.

Đặc biệt, câu chủ đề phải ngắn gọn, súc tích nhưng vẫn đảm bảo bao quát toàn bộ đối tượng mà đề bài đặt ra. Bởi trước khi dẫn vào đề bài, các bạn sẽ có xu hướng ‘đi đường vòng’ thay vì đề cập trực tiếp như văn phong của tiếng Anh.

Cách viết: Số lượng câu chủ đề không nên viết trên 2 câu và nên được xuất hiện ở đầu đoạn văn. Chỉ trình bày nội dung chính từ đề bài, không phân tích chi tiết cụ thể trong câu chủ đề.

Supporting sentence(s)/Câu hỗ trợ

viết paragraph câu hỗ trợ 3

Khi đã hoàn tất câu chủ đề, điều bạn cần làm chính là lên ý tưởng cho các câu tiếp theo – câu hỗ trợ. Đối với câu này, các bạn nên hiểu đơn giản như đúng cái tên của nó, ‘hỗ trợ’ cho câu chủ đề.

Các câu hỗ trợ có chức năng là trả lời cho các mục như What, Why, When, Where, How, tập trung vào vấn đề đã nêu trong câu chủ đề trước đó.

Cách viết: Số lượng câu hỗ trợ sẽ linh hoạt tùy thuộc vào cách triển khai đoạn văn của bạn để phân bổ đồng đều nhất có thể. Để các câu hỗ trợ có tính liên kết chặt chẽ, không rời rạc, cần có coherence (từ liên kết) giữa các câu.

Concluding sentence(s)/Câu kết đoạn

viết paragraph câu kết 3

Câu kết luận là phần cuối cùng của đoạn văn. Đây là câu ‘đóng lại’ đoạn văn, báo hiệu cho người đọc đoạn văn đã kết thúc quá trình phân tích.

Độ dài của câu kết đoạn nên tương ứng với độ dài của phần topic sentence. Câu kết đoạn thường làm nhiệm vụ nhấn mạnh ý chính đã nhắc đến ở câu chủ đề.

Cách viết: Các bạn cần thực hiện kỹ thuật paraphrase lại vấn đề được đề cập ở câu chủ đề, đồng thời liên hệ với các ý kiến cá nhân (bài học, lời khuyên, dự đoán…). Tuỳ theo yêu cầu của đề bài mà bạn nên lựa chọn quyết định thích hợp.

Đoạn văn mẫu

Sau đây là một đoạn văn ví dụ kèm theo phân tích, để các bạn có thể hình dung bức tranh tổng thể một cách rõ ràng hơn về phần trình bày theo cấu trúc của đoạn văn:

  1. : Topic sentence
  2. : Supporting sentence
  3. : Concluding sentence 

thực hành viết paragraph 3

All my life, I have always wanted to meet the hero of children all over the world, the greatest animator of mankind’s history- Walt Disney  (1). There’s absolutely no doubt to claim that not a single toddler growing up out there hasn’t watched his wonderful cartoon movies like Mickey Mouse, Snow White and the Seven Dwarfs, Pinocchio and many more (2a). Not only did he bring joy and laughter to children including me through the characters he invented, but he also helped build such amazing childhood memories for every single one of them (2a). As I grew older and figured out more about his story, I had my very first lesson in life that it was strong belief and endless passion specifically for making art that made his creations possible regardless of varied difficulties along the journey (2b). So if there comes a day I can meet Disney, I will really want to be inspired by more of his untold stories, unfinished aspiration and not forgetting to tell him that his works still remain until now and continue leaving magic for other generations (2c). Surely, I strongly believe I’ll be meeting him one day and show him the dearest appreciation for the incredible works he had given to this world (3).

Có thể thấy từ bài viết trên, độ dài của Topic sentence và Concluding sentence cân xứng về độ dài với nhau (đều được trình bày trong 1 câu mỗi phần). Người viết đã trình bày được thông tin và đặc điểm của người nổi tiếng theo yêu cầu đề bài trong Topic sentence.

Về Concluding sentence, người viết đã đưa ra dự đoán của bản thân và nhấn mạnh lý do đã đề cập ở topic sentence.

Riêng với phần Supporting sentence, bao gồm 03 luận điểm cần phân tích lần lượt là (a), (b)(c), cũng có độ dài tương đối đồng đều (1-2 câu/ luận điểm).

Cách vận dụng trong đoạn văn được chuyển đổi linh hoạt tùy theo ngữ cảnh của mỗi câu (hiện tại hoàn thành, hiện tại đơn, quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành, tương lai tiếp diễn).

Lưu ý khi trình bày Paragraph

Coherence và Cohesion

Như đã đề cập ở mục trên, paragraph là tổng hợp của nhiều câu. Một paragraph cần có một bố cục chặt chẽ, mạch lạc giữa các câu, từ thông tin đến thời gian trong đoạn văn.

viết paragraph đạt tiêu chuẩn trong tiếng anh 3

Đó là chức năng của Coherence & Cohesion, như một “chất kết dính” giữa các câu với nhau. Do đó, việc sử dụng các từ như bảng sau đây là vô cùng quan trọng để tạo ra một đoạn văn mượt mà.

List/ Sequence words: orders the information in a sequence Effect/ Results: something brought about by a cause Emphasis: special importance or significance
  • first, firstly, the first …
  • second, secondly, the second
  • third, etc
  • next, last
  • the next, the last
  • finally
  • in addition
  • moreover
  • Furthermore
  • also
  • one … (reason/ problem/ factor)
  • so
  • as a result
  • as a consequence
  • therefore
  • thus
  • consequently
  • hence
  • due to
  • as a result of
  • as a consequence of
  • result in

 

  • undoubtedly
  • indeed
  • obviously
  • generally
  • admittedly
  • in theory
  • in fact
  • particularly
  • especially
  • clearly
Addition: adds to what was previously stated Cause/ Reason: responsible for an action or result Elaboration/ Qualification
  • in addition
  • furrthermore
  • also
  • and
  • as well as
  • for 
  • because
  • since
  • as
  • because of
  • to cause
  • the cause of
  • the reason of
  • frequently
  • occasionally
  • usually
  • especially
  • in fact
  • in particular
  • actually
  • specifically
Conclusion/ Summary: generalising or summing up Restatement/ Explanation: referring back Alternative:
  • in conclusion
  • in summerise
  • in brief
  • in short
  • in general
  • in fact
  • indeed
  • that is
  • in other words
  • otherwise
  • or
  • if
  • unless
Concede a point: indicates a surprising statement in view of previous comments Build towards climax: Narrow the focus:
  • it is true that
  • of course
  • no doubt
  • more/ most importantly
  • more/ most significantly
  • above all
  • primarily
  • essentially
  • specifically
  • more to the point
  • looking more closely at

Viết Paragraph như thế nào để điểm cao?

Lại là câu chuyện ‘rượu cũ bình mới’, viết Paragraph như thế nào để có được kết quả tốt nhất? Thật ra câu trả lời nằm ở khả năng của mỗi người học. 

Như đã phân tích ở Phần 2: Viết câu Tiếng Anh (sentences), bạn cần nắm vững cấu trúc và cách sử dụng câu và thì của động từ sao cho hợp lý nhất, trước khi nghĩ đến việc có một nội dung thật ấn tượng hay ‘so deep’.

Sẽ thật vô nghĩa nếu như nội dung đầy yếu tố lan man ‘thề non hẹn biển’ nhưng lại không trả lời thỏa mãn cho yêu cầu đề bài hoặc rời rạc về mặt hình thức. Cho nên, để tránh trường hợp như vậy xảy ra, trước khi bắt tay vào viết, các bạn cần:

  •  Vạch ra dàn ý (outline) khái quát các ý chính cần trình bày
  • Brainstorm các từ vựng liên quan 

Như vậy, các chia sẻ ở trên đã khép lại Phần 3: viết Paragraph. Hy vọng các bạn sẽ học được những kiến thức cô đọng nhất và vận dụng hiệu quả các kỹ năng để vững tâm đến với phần cuối Essay trong chuỗi series này.

Nguyễn Đỗ Hồng Đào

Đọc thêm một số bài viết hữu ích nè:

CÁCH XỬ LÝ 3 TÌNH HUỐNG “KHÓ ĐỠ” TRONG IELTS SPEAKING

TĂNG SỰ TẬP TRUNG KHI NGHE BÀI IELTS LISTENING TRONG 30 PHÚT

CHIẾN LƯỢC CẢI THIỆN TỐC ĐỘ ĐỌC – HIỂU ĐẠT MỤC TIÊU BAND 6.5 KỸ NĂNG READING