“MÁCH BẠN” BÍ KÍP ĐOÁN NGHĨA TỪ VỰNG TRONG IELTS READING

đoán nghĩa từ vựng trong bài thi ielts 1

Chào mừng các bạn đã đến với bài viết của Mr. Di! Lần này là Chủ đề Đoán nghĩa từ vựng nha!

Thầy chắc chắn rằng đa phần các bạn ai cũng giống thầy – đều không thể tách rời từ điển mỗi khi nghiền ngẫm đọc một văn bản tiếng Anh (luyện Reading IELTS, đọc một quyển sách, đọc một bài nghiên cứu hay chỉ đơn thuần là một bài báo, một bài đăng trên mạng xã hội)

Tuy nhiên, việc phụ thuộc vào từ điển lâu dần sẽ khiến chúng ta tạo ra tâm lý thụ động, ý lại. Đặc biệt khi bước vào phòng thi, các bạn sẽ không thể sử dụng từ điển. Vì thế đoán nghĩa từ vựng trong IELTS Reading là hết sức cần thiết.

Trước khi vào chi tiết thì thầy cũng gửi đến các bạn những chia sẻ về cách học từ vựng sao cho hiệu quả, nhớ lâu. Dù như thế nào thì sở hữu lượng từ vựng lớn rất cần thiết cho bạn, không chỉ trong bài thi IELTS mà trong cả công việc, học tập. Việc doan nghĩa từ vựng sẽ phát huy hiệu quả cao nhất khi bạn có một vốn từ phong phú nha!

“MÁCH NƯỚC” HỌC TỪ VỰNG IELTS THẾ NÀO CHO HIỆU QUẢ?

Trong bài viết này, thầy sẽ hướng dẫn các bạn một số phương pháp cực hữu hiệu để đoán nghĩa từ vựng khi làm IELTS Reading, tham khảo nhé!

Phương pháp 1: Đoán nghĩa từ vựng dựa trên hình thái của từ

đoán nghĩa từ vựng 1

Hình thái – hoặc theo cách gọi đơn giản hơn là thể của từ (word form) là cách mà các từ thể hiện thông tin cho người đọc dựa trên các quy tắc cấu tạo từ được định hình sẵn.

Cụ thể, hình thái chung của một từ sẽ gồm ba thành phần như sau:

  • Tiền tố (prefixes) – Thành tố đứng trước gốc từ, mang chức năng xác lập tính khẳng định – phủ định hoặc xác định bản chất của từ.
  • Gốc từ (roots) – Chủ thể chính chứa đựng thông tin của từ.
  • Hậu tố (suffixes)  – Thành tố đứng sau gốc từ, mang chức năng xác định từ loại (parts of speech).

Trong đó, tiền tốhậu tố còn được gọi chung là thành tố (affixes).

Các thành tố đóng vai trò phụ trong việc cấu tạo từ nên không phải lúc nào cũng được sử dụng. Riêng gốc từ là thành phần đóng vai trò chính trong việc mang lại thông tin nên hiển nhiên sẽ luôn phải có.

Một số tiền tố và hậu tố phổ biến

Tiền tố

Định nghĩa

Ví dụ

Hậu tố

Định nghĩa

Ví dụ

anti-

chống lại

anticlimax

-able, -ible

là, có khả năng

affordable, sensible

de-

đối ngược

devalue

-al, -ial

mang tính chất

universal, facial

dis-

không; đối ngược

discover

-ize, -y, -ate

hóa, thực hiện hành động

socialize, verify, predate

en-, em-, al-

gây ra, gán cho

enact, empower, altruist

-en

được làm từ

golden

fore-

trước

foreshadow, forearm

-er, -or, -ist

người tiến hành hoạt động

teacher, professor

in-, im-

trong

income, impulse

-er

hơn

taller

in-, im-, il-, ir-

không

indirect

-est

nhất

tallest

inter-

giữa

interrupt

-ful

đầy

helpful

mid-, con-

nằm ở giữa

midfield, control

-ic

mang tính

poetic

mis-

sai

misspell

-ing

thể động từ; hiện tại phân từ

sleeping

non-

không

nonviolent

-ion, -tion, -ation,
-tion

hành động, quá trình

submission, motion,
relation, edition

over-

quá

overeat

-ity, -ty

tình trạng

activity, society

pre-

trước

preview

-ive, -ative,
-itive, -matic

tính chất

active, comparative,
sensitive

re-

lặp lại

rewrite

-less

không có

hopeless

con-

cùng với

contract

-ly

bản chất sự vật

lovely

sub-

dưới ngưỡng

subway

-ment

hành động; tình trạng

contentment

super-

vượt ngưỡng

superhuman

-ness

tình trạng

openness

trans-

xuyên

transmit

-ous, -eous, -ious,   

mang tính chất

riotous, courageous,
gracious

un-

không, đối ngược

unusual

-s, -es

thể hiện số nhiều

trains, trenches

under-

dưới ngưỡng

underestimate

-y

thể hiện tính chất sự vật

gloomy

 

Nắm được những quy tắc cấu tạo từ như trên, các bạn có thể đoán nghĩa từ vựng trong IELTS Reading mà không phải dành quá nhiều thời gian, giúp các bạn đảm bảo được mạch đọc – hiểu của mình có thể đi xuyên suốt bài.

Chúng ta sẽ cùng thử ứng dụng phương pháp này cho một số trích đoạn nhé!

VÍ DỤ 1:

Background noise in the classroom becomes a major distraction, which can affect their ability to concentrate.

  • Gốc từ: central – tập trung, trung lập
  • Tiền tố: con- – cùng với
  • Hậu tố: -ate – thể động từ

Suy ra, concentrate là động từ liên quan đến việc tập trung khi làm gì đó. 

VÍ DỤ 2:

Reconstructing the climate changes of the past is extremely difficult, because systematic weather observations began only a few centuries ago, in Europe and North America. 

  • Gốc từ: system – hệ thống
  • Hậu tố: -matic – mang tính chất vận hành

Suy ra, systematic có nghĩa là mang tính hệ thống.

VÍ DỤ 3:

Other scientists have written books to explain their fields to non-scientists, but have necessarily had to omit the mathematics, although it provides the foundation of their theories. 

  • Gốc từ: found – quá khứ của “find”, hoặc mang nghĩa là “thành lập, nền tảng”
  • Hậu tố: -ation – thể danh từ

Suy ra, foundation có nghĩa là danh từ liên quan đến việc xác lập, nền tảng của gì đó.

VÍ DỤ 4:

They were based at a girls’ school, where – it is alleged – the combined forces of three schoolmistresses outperformed the professionals with the accuracy of their observations. 

  • Gốc từ: legate – mang nghĩa là hợp lệ, được công nhận
  • Tiền tố: al- – gán lên, gây ra
  • Hậu tố: -ed – thể tính từ

Suy ra, alleged là tính từ mang nghĩa một điều gì đó được xem là “được công nhận.” 

Phương pháp 2: Đoán nghĩa từ vựng dựa trên ngữ cảnh của bài 

Trong bất kỳ bài đọc nào, ngữ cảnh (context) được xây dựng xuyên suốt sẽ bao gồm hai loại chính, đó là:

  • Ngữ cảnh ngôn ngữ (linguistic context): vị thế, chức năng của các từ vựng theo cấu trúc ngôn ngữ.
  • Ngữ cảnh về tình huống (situational context): những yếu tố nằm ngoài chức năng ngôn ngữ, thuộc về phạm trù thông tin bên ngoài đóng góp vào việc xây dựng ý nghĩa của các từ

Nhờ vào hai loại ngữ cảnh này, các bạn sẽ có thể dựa đoán toàn bộ hoặc một phần nghĩa của từ dựa trên các dấu hiệu sau:

đoán nghĩa từ vựng trong ielts reading 1

  • Từ đồng nghĩa và định nghĩa của từ
    • Kingfishers (1) are a group of small to medium-sized brightly colored birds. (2) => (2) là định nghĩa của (1) (nói về loài chim bói cá).
    • When he made insolent (1) remarks towards his teacher they sent him to the principal for being disrespectful. (2) => (1) (2) đồng nghĩa với nhau (nghĩa là sự bất kham).
  • Từ trái nghĩa và ý tương phản
    • He loved (1) her so much for being so kind to him. By contrast, he abhorred (2) her mother. => Dựa vào “by contrast”, ta có thể đoán nghĩa của từ (2) ngược với (1).
  • Nguyên nhân – Kết quả
    • He was disrespectful towards other members (1). That’s why he was sent off and penalized. (2) => (1) là nguyên nhân dẫn tới (2), ta có thể đoán “penalized” là hậu quả do (1) gây ra.

VÍ DỤ:

A trojan is an example of a computer virus => Dựa vào “an example of”, ta biết “Trojan” là một loại virus máy tính.

Qua bài chia sẻ này, thầy và các bạn đã cùng điểm qua một số phương pháp đoán nghĩa từ vựng trong IELTS Reading mà không cần phụ thuộc vào từ điển. Thầy hy vọng các bạn có thể ứng dụng tốt các kỹ năng này.

Đoán nghĩa từ vựng không chỉ giúp bạn có thể tự tin giành điểm cao trong bài thi, mà còn tạo cơ hội cho bạn suy luận, tránh thói quen quá phụ thuộc từ điển!

Nguyễn Vương Cao Duy

Có thể những bài viết bên dưới sẽ giúp bạn cải thiện kỹ năng IELTS Reading nè:

PHÂN TÍCH KỸ NĂNG IELTS READING THEO CHUYÊN GIA

HƯỚNG DẪN LÀM BÀI READING IELTS: CÁC BƯỚC LÀM TỐT DẠNG BÀI IN-ORDER

CÁCH LÀM IELTS READING: DẠNG CÂU HỎI NOT-IN-ORDER