TỪ VỰNG CHỦ ĐỀ JOBS VÀ CÁCH PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG CHO IELTS WRITING TASK 2

Jobs là một topic khá phổ biến trong các câu hỏi IELTS Writing Task 2

Bài viết này tổng hợp một số từ vựng chủ đề Jobs mà bạn có thể sẽ sử dụng để trả lời các câu hỏi thuộc chủ đề Jobs. Bên cạnh đó là các lời khuyên dành cho bạn đang luyện tập kỹ năng viết để phát triển ý tưởng cho IELTS Writing Task 2 của mình.

TỪ VỰNG CHỦ ĐỀ FOOD IMPORTS VÀ CÁCH PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG TRONG IELTS WRITING TASK 2

Từ vựng chủ đề Jobs cho bài thi IELTS Writing

Dưới đây là list một số từ vựng liên quan đến chủ đề Jobs trong Writing Task 2, từ vựng sẽ được thể hiện trong cùng một nhóm với sự liên quan về mặt ý tưởng. 

List từ vựng này cung cấp từ vựng và ví dụ liên quan để giúp bạn dễ dàng hình dung ngữ cảnh sử dụng từ vựng.

danh sách từ vựng ielts chủ đề job và ý tưởng cho ielts writing task 2

Kinds of job

computing

Computing is popular nowadays.

IT jobs

IT jobs are becoming fashionable.

entrepreneur

It is trendy to be an entrepreneur.

The way we work

flexitime (flexible working hours)

Young people want flexitime jobs.

consulting

Consulting is becoming popular.

Work generations

Gen X

Gen X like to have job security and progress up the corporate ladder.

Gen Z

Gen Z are much more independent, they want flexitime and autonomy.

Earning money

pay off the mortgage

Earning money is important because we all need to pay the rent or pay off mortgage.

sense of satisfaction

Having an interesting job is much more valuable than earning money because it gives you a sense of satisfaction.

Working in cities

migration

There is a migration to the big city. 

influx

There is an influx of people into the cities.

a better quality life

There may be better jobs in the city and people are looking for a better quality life.

educational opportunities

There are more educational opportunities for their children.

an active social life

Young people are looking for an active social life, more restaurants and cafes to hang out in.

overcrowding

People move to the cities despite the fact that there is overcrowding.

house prices

People move to the cities despite the fact house prices are rocketing.

Jobs in the future

automation

Robots will take over some jobs. There will be more automation of jobs.

The automation of routine tasks, means jobs in the future will change.

code

The children are learning to write code.

Things have changed

job security and stability

Attitudes to job security and stability have changed.

fringe benefits

For example, Fringe benefits include a company car and free health insurance.

rewards

Expectations of the rewards have changed. People expect creche care for their children.

open spaces

Millennials expect comfy chairs, open spaces, games rooms, coffee on taps…

hierarchical

Managers now are not hierarchical.

Motivation

working environment

A positive working environment is a workplace that promotes employee safety, growth and goal attainment.

pension

People won’t be able to draw (= receive) their pension until he’s 65.

commission

The president appointed a commission to develop standards in employees.

Cách phát triển ý tưởng cho IELTS Writing Task 2

Phát triển ý tưởng của bạn, từ một ý tưởng đã được hình thành, cố gắng đào sâu và phát triển đưa ra những lập luận để củng cố và làm mạnh hơn lý luận của bạn. Sau đó chọn một ý tưởng khác và thực hiện điều tương tự. 

Đừng cố gắng thể hiện quá nhiều ý tưởng trong cùng một đoạn văn. Để đạt được band 7.0+ bạn phải thể hiện được ý tưởng và củng cố ý tưởng đã nêu ra.

phát triển ý tưởng cho ielts writing task 2 để đạt 7.0

Ví dụ: 

Đoạn văn dưới đây phát triển ý tưởng motivation tại nên làm việc thì bên cạnh lương, thưởng thì còn có một môi trường làm việc năng động với những lợi ích đi kèm. 

Many young people in my country are motivated by the money, the salary, and the commission they can make. In addition, they are now encouraged by the variety of fringe benefits such as free lunch, gym membership and dynamic workplace. For example, a lot of start-up companies now have game rooms because a lot of employees, whether their generation is Y or X, are really into games and that motivates them and they see it as skill development. Game rooms can be a fringe benefit that motivates many staff. 

Điều tiếp theo để phát triển ý tưởng là hãy thoải mái nêu lên quan điểm của bạn. Yêu cầu của band 7 chính là thể hiện được quan điểm rõ ràng, rành mạch và nhất quán trong cả bài làm. 

Bạn có thể viết quan điểm của bạn trong đoạn mở bài, thân bài và kết bài. Bạn không cần phải giải thích những điều mà bạn thật sự nghĩ, chọn một quan điểm và lập luận nó trong cả quá trình làm bài. 

10 COLLOCATIONS GHI ĐIỂM CHO CHỦ ĐỀ MUSIC VÀ ỨNG DỤNG VÀO IELTS WRITING TASK 2

yêu cầu của band 7 - cách phát triển ý tưởng cho ielts writing task 2

Một điều cần lưu ý là hãy chắc rằng tất cả những chi tiết được bạn thêm vào bài phải giúp bạn trả lời được câu hỏi và yêu cầu của bài. 

Lý do khiến rất nhiều chỉ đạt điểm 5.0 trong bài thi Writing của mình là vì thể hiện quá nhiều ý chi tiết không liên quan đến việc trả lời câu hỏi trong bài. Giữ lập luận của mình ngắn gọn, xúc tích và liên quan đến mạch ý tưởng và chủ đề chung của bài.

Hãy nhớ chuẩn bị cho mình một vốn từ vựng thật tốt để dễ dàng lên ý tưởng cũng như trả lời các câu hỏi trong bài thi. Ý tưởng của bạn cần liên quan và trả lời đúng yêu cầu đặt ra của đề bài. Cố gắng lập luận ngắn gọn, xúc tích nhưng phát triển được quan điểm và đừng nêu quan điểm rồi không có lập luận củng cố. 

Writing đòi hỏi một quá trình rèn luyện và thực hành nên hãy cố gắng đừng bỏ cuộc bạn nhé, chúc bạn may mắn và sớm đạt được mục tiêu đã đặt ra, chinh phục kỹ năng Writing IELTS. 

Bùi Thị Kim Yến

Cải thiện kỹ năng IELTS Writing Task 2 cùng Đội ngũ Học thuật ILP:

TỪ VỰNG IELTS WRITING TASK 2: 10 TỪ & CỤM TỪ CHỦ ĐỀ GLOBALIZATION VÀ CÁCH VẬN DỤNG

NHỮNG EXPRESSIONS DÙNG ĐỂ ĐƯA RA Ý KIẾN (OPINIONS) TRONG WRITING IELTS TASK 2

ỨNG DỤNG RÚT GỌN MỆNH ĐỀ QUAN HỆ “REDUCTION OF RELATIVE CLAUSE” ĐỂ TINH GỌN BÀI VIẾT WRITING TASK 2

PHÂN BIỆT SINGLE-IDEA PARAGRAPH VÀ MULTIPLE-PARAGRAPH VÀ CÁCH ỨNG DỤNG TRONG IELTS WRITING TASK 2

Mục lục

Writing Task 2 luôn là bài thi gây khó nhằn cho thí sinh. Đặc biệt là xây dựng, khai thác ý tưởng và xác định dạng đề. Hiểu được nỗi bận tâm đó, bài viết này sẽ chỉ ra cho các bạn cách để khai triên phần body của mình một cách dễ dàng nhất. Thông thường khi viết phần thân bài, sẽ có hai cách để viết là: Single-idea paragraph và Multiple-idea paragraph. Vậy 2 khái niệm này là gì? Cách viết và ứng dụng ra sao? Hãy cùng đọc qua thông tin phía dưới để tìm hiểu rõ hơn nhé. 

Single-idea paragraph và cách ứng dụng trong IELTS Writing Task 2

Định nghĩa Single-idea paragraph và dạng đề ứng dụng trong IELTS Writing Task 2

single idea paragraph

Single-idea paragraph tức có nghĩa là đoạn văn đơn ý. Giống như tên gọi của nó, chỉ có một ý được khai thác xuyên suốt cả bài văn và chính vì chỉ có một ý nên toàn bộ bài sẽ có chiều sâu hơn. Các lập luận, giải thích, ví dụ đều phải được đưa ra rõ ràng và mạch lạc. Single-idea paragraph hay thường được ứng dụng với các dạng đề Opinion essay (trình bày quan điểm cá nhân) và thường xuất hiện dưới dạng “Do you agree or disagree?” hoặc “To what extent do you agree or disagree?”

Lý do áp dụng đoạn văn đơn ý (single-idea paragraph) trong các bài viết Opinion essay là để người viết có thể bày tỏ rõ quan điểm cá nhân của mình hơn vì cả một đoạn văn chỉ xoay quay một luận ý. Thêm vào đó việc áp dụng Single-idea paragraph vào dạng đề này sẽ giúp cho bạn đi đúng trọng tâm của yêu cầu đề bài hơn, tức là bạn đồng ý hay không đồng ý. Nếu như bạn đồng ý (không đồng ý) từ đó bạn sẽ đưa ra những luận điểm để chứng minh ý chính của mình (đồng ý/không đồng ý). Nhìn tổng thể bài viết của bạn sẽ trở nên thuyết phục hơn, gắn kết và có sự mạch lạc.

CÁCH TRẢ LỜI PART 3 SPEAKING IELTS: LÀM THẾ NÀO ĐỂ HOÀN THÀNH TỐT CÂU HỎI DẠNG SO SÁNH?

Cấu trúc chung khi viết Single-idea paragraph

Cấu trúc chung khi viết Single idea paragraph

Câu mở đầu (Topic sentences): thí sinh nêu lên quan điểm của bản thân cho câu hỏi của đề bài Một số cụm từ thường được sử dụng trong câu mở đầu này là:

I agree/disagree that…

On the one hand, there is no doubt that…

On the one hand, I agree/disagree that…

To commence with, …

Triển khai (Supporting ideas): có rất nhiều cách để triển khai cho single-idea paragraph. Thông thường sẽ theo thứ tự này nhưng các bạn hoàn toàn có thể thay đổi nó theo ý tưởng và đặc điểm của bài viết.

Giải thích kỹ (sâu) hơn về câu mở đầu (Topic sentence)

This can be explained that…

It is due to the fact…

To be more specific,…

Giải thích sâu hơn cho câu vừa giải thích về Topic sentence, có thể diễn đạt theo ý khác rõ hơn.

In fact,…

In the order words,…

We could say that…

Đưa ra ví dụ minh hoạ để làm rõ luận điểm

For example,…

For instance,…

… is a case in point

Đưa ra một quan điểm ngược lại để bổ sung cái nhìn đa chiều cho luận điểm

If not…, … (something will happen)

Without…, …. (something will happen)

Câu kết đoạn (Concluding sentence): đây là câu tóm gọn lại ý chính của đoạn văn hoặc thể hiện kết quả cho những gì đã phân tích ở phần khai triển. Một số cụm từ có thể sử dụng:

Therefore,…

As a result,..

Cùng xem một bài mẫu để có thể hình dung hơn nhé:

Đề bài:

Some people think that keeping pets is good for children while others think it is dangerous and unhealthy for them.

Which viewpoint do you agree with?

Write at least 250 words

(Một số người nghĩ rằng nuôi thú cưng là tốt cho trẻ em trong khi những người khác cho rằng nó nguy hiểm và không tốt cho sức khỏe của chúng.

Bạn đồng ý với quan điểm nào?

Hãy viết ít nhất 250 từ)

Và đây là câu trả lời mẫu:

[1] To commence with, most parents allow common and friendly pets like cats, dogs and birds as their children’s companions and the number of strange pets like snakes, spiders, apes, etc. are very rare. [2] To be more specific, such unfamiliar pets, which are a bit wild in nature, have been reported to hurt some children. [3] In fact, such incidents are so rare that they are negligible because the overwhelming majority of children have non-lethal pets like cats, dogs, fish, rodents and rabbits. [4] For instance, recent statistical data reveals that 93% of children own non-lethal and friendly pets that have almost zero per cent chance of harming or hurting children. [5] So, I believe that pets are not a physical danger to children.

Câu [1]: xuất hiện cụm to commence with” (bắt đầu với) nên đây chính là câu mở đoạn (topic sentence) 

Câu [2]: đây chính là phần triển khai (supporting ideas) cho mở đoạn, sẽ đi sâu và kỹ hơn về “most parents allow common and friendly pets like cats, dogs and birds as their children’s companions and the number of strange pets like snakes, spiders, apes, etc. are very rare” và như các bạn đã thấy ở đầu đoạn có cụm từ “to be more specific” xuất hiện.

Câu [3]: vẫn là khai triển ý nhưng nó sẽ giải thích sâu hơn cho câu [2]

Câu [4]: Chính là phần đưa ra giải thích để người đọc có thể hiểu rõ luận điểm của bài viết.

Câu [5]: đưa ra kết luận cho đoạn văn (concluding sentence)

10 TỪ VỰNG VÀ 05 COLLOCATIONS/ IDIOMS HAY NHẤT CHỦ ĐỀ HOMETOWN IELTS SPEAKING

Multiple-idea paragraph và cách ứng dụng trong IELTS Writing Task 2

Định nghĩa Multiple-idea paragraph và dạng đề ứng dụng trong IELTS Writing Task 2

Multiple idea paragraph

Nếu như ở đoạn văn đơn ý (Single-idea paragraph) chỉ xoay quanh 1 ý thì đối với Multiple-idea paragraph, người viết có thể khai triển từ hai ý trở lên trong một đoạn văn. Vì thế mà nó được hiểu là đoạn văn đa ý. Với đoạn văn đa ý, người viết sẽ không cần phải tập trung phân tích một ý mà thay vào đó là sẽ phân tích dàn trải hơn. Nói cách khác, ở Single-idea paragraph thì bài viết của thí sinh sẽ phân tích theo chiều sâu còn bài viết theo dạng Multiple-idea paragraph sẽ phân tích và khai triển ý theo chiều rộng.

Một trong những điểm khác nhau giữa đoạn văn đơn ý (Single-idea) và đoạn văn đa ý (Multiple-idea) là dạng bài. Cụ thể hơn là thí sinh sẽ hay sử dụng Single-idea paragraph cho những dạng bài nêu lên quan điểm cá nhân (Opinion essay) thì đối với những dạng bài như: Cause – Solution, Advantages – Disadvantages hay Discussion sẽ thường sử dụng Multiple-idea paragraph để khai triển. Bởi những dạng này đòi hỏi tính khách quan nhiều hơn từ đó sẽ đòi hỏi sự phân tích toàn diện, lý lẽ/ dẫn chứng nhiều hơn. Việc đưa ra một lý do duy nhất trong dạng bài Discussion hay đưa ra duy nhất một điểm mạnh trong dạng Advantages – Disadvantages làm cho bài viết mang tính tranh cãi, thiếu thuyết phục.

HIỆN TƯỢNG POLYSEMY (TỪ ĐA NGHĨA) VÀ CÁCH ĐOÁN NGHĨA TRONG BÀI THI IELTS

Dẫu biết rằng đây là đoạn văn có thể khai triển nhiều ý nhưng để vừa có thể đưa ra các lập luận cho những luận điểm chính vừa đáp ứng được yêu cầu về mặt thời gian (40 phút) thì cách tốt nhất là nên khai triển hai ý trong cùng một đoạn văn. Đó cũng là lý do tại sao một số người sẽ gọi đây là đoạn văn Double-idea thay vì là Multiple-idea.

Cấu trúc chung khi viết Multiple-idea paragraph

 Cấu trúc chung khi viết Multiple idea paragraph

Câu mở đoạn (Topic sentence): Thí sinh trình bày những lý do cho vấn đề được đặt ra ở đề bài. Một số cụm thường sử dụng cho câu mở đoạn là:

There are many reasons for the popularity of video games over sports among children. …

There are several disadvantages of such remote working. …

The trend that more young people stay unmarried is attributable to several factors. 

Triển khai (Supporting ideas): trong phần này, người viết sẽ nêu hai lý do (luận điểm) và bắt đầu khai triển theo cấu trúc Single-idea paragraph (giải thích => giải thích theo một cách khác => đưa ví dụ => đưa ra quan điểm ngược lại để bổ sung cái nhìn đa chiều cho đoạn văn). 

Luận điểm 1:

Firstly,…

Bổ sung luận điểm 1 (giải thích => giải thích theo một cách khác => đưa ví dụ => đưa ra quan điểm ngược lại)

Luận điểm 2:

Second / Moreover / Furthermore / Additionally /….

Bổ sung luận điểm 2 (giải thích => giải thích theo một cách khác => đưa ví dụ => đưa ra quan điểm ngược lại)

Đối với đoạn văn đa ý thì không có phần kết đoạn (concluding sentence). Lưu ý thêm một điều, thí sinh không nên dành quá nhiều thời gian để bổ sung các luận điểm quá chi tiết như ở Single-idea paragraph. Vì đây là phải đưa ra hai luận điểm trong cùng một đoạn văn và thời gian lại giới hạn nên hãy đưa ra những ý chính và quan trọng nhất là được. 

Cùng xem một bài mẫu để có hiểu rõ hơn thế nào là một đoạn văn đa ý:

Đề bài:

In the past, lectures were the traditional method of teaching large numbers of students in a classroom. Nowadays new technology is increasingly being used to teach students.

What are the advantages and disadvantages of this new approach in teaching?

Write at least 250 words.

(Trước đây, các bài giảng là phương pháp truyền thống để dạy số lượng lớn học sinh trong một lớp học. Ngày nay công nghệ mới ngày càng được sử dụng nhiều hơn để dạy học sinh.

Ưu điểm và nhược điểm của phương pháp mới này trong dạy học là gì?

Hãy viết ít nhất 250 từ)

Câu trả lời mẫu:

Perceivably the biggest advantage of the use of the latest technology in education is the flexibility it offers. This is evident in two different ways –  firstly, it is now no longer essential for students to be present in the classroom for their courses. The COVID-19 pandemic has specifically taught us how this flexibility could be a lifesaver. Moreover, the distance learning facility enables employed professionals, housewives and people from different countries to enrol and successfully finish useful courses offered by numerous institutes. Another area of flexibility is of course the interactive tools like “Moodles”, for example, the lecturers can use to deliver their courses to large numbers of students.

Như các bạn thấy “this is evident in two different way” là câu để giúp người đọc hiểu được trong đoạn văn này có tất cả là hai luận điểm. Luận điểm thứ nhất được bắt đầu từ “firstly” và bổ sung cho luận điểm 1 là nhưng câu sau, tiêu biểu như “moreover”. Và khi đưa ra luận điểm thứ hai, người viết đã ghi “Another area of flexibility is” như một dấu hiệu để người đọc có thể xác định được mình đã đọc tới luận điểm thứ và từ “for example” chính là bổ sung cho luận điểm thứ 2. Như vậy có thể thấy, trong phần khai triển ý của đoạn văn đa ý (Multiple-idea paragraph) các bạn không cần đi quá chi tiết như khi viết đoạn văn đơn ý (Single-idea paragraph).

TỪ VỰNG IELTS WRITING TASK 2: 10 TỪ & CỤM TỪ CHỦ ĐỀ GLOBALIZATION VÀ CÁCH VẬN DỤNG

Trên đây là tất cả những thông tin cũng như cấu trúc, cách áp dụng trong Writing Task 2 về hai đoạn văn đơn ý (Single-idea paragraph) và đa ý (Multiple-idea paragraph). Hy vọng những điều trên có thể giúp ích cho các bạn trong việc rèn luyện kĩ năng viết của mình. Hãy thử áp dụng nó trong những dạng bài mà bài viết đã đưa ra nhé. Chúc các bạn đạt điểm cao trong kì thi sắp tới.

Trương Nguyễn Minh Tú

TỪ VỰNG CHỦ ĐỀ FOOD IMPORTS VÀ CÁCH PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG TRONG IELTS WRITING TASK 2

Food Imports là topic mà các sĩ tử nên chuẩn bị và có một lượng từ vựng nhất định khi luyện tập kỹ năng IELTS Writing. 

Bài viết này sẽ tổng một số từ vựng chủ đề Food Imports mà bạn có thể sử dụng trong bài Writing Task 2. Đồng thời, hướng dẫn bạn lên ý tưởng và đưa ra bài mẫu hoàn chỉnh đối với chủ đề Food Imports.

IELTS WRITING TASK 2 SAMPLE BAND 7.0+: AN INCREASE IN VIOLENT CRIME

Từ vựng chủ đề Food Imports

từ vựng chủ đề food imports - danh sách từ vựng ielts

Vocabulary

Meaning

Example

domestic agriculture

nền nông nghiệp trong nước

Domestic agriculture is still largely based on traditional methods in some countries.

trade agreements

hợp tác thương mại

They signed a trade agreement that scraps most of the tariffs on trade in manufactured goods between the two countries.

specialised crops

chuyên canh

Locals in Dak Lak province enjoy a good specialised crop of coffee beans.

government subsidies

trợ cấp của chính phủ

After years of government subsidy, banks will have to learn to adapt to new competition.

only available seasonally

chỉ có trong vài mùa nhất định trong năm

Durians are only available seasonally in my country.

global nature of agriculture

nông nghiệp trên khắp thế giới

Because of the global nature of agriculture, people can enjoy fruits from many parts of the world.

abundant natural resources

nguồn tài nguyên thiên nhiên dồi dào

The Middle East has abundant natural resources in natural gas.

native agriculture

nền nông nghiệp bản địa

Native agriculture is important to the region’s country. 

eat exotic fruits

thưởng thức nhất loại trái cây độc lạ

People tend to spend more money to eat exotic fruits.

prohibitively expensive

rất mắc

Property in the area tends to be prohibitively expensive.

foreign products

sản phẩm có nguồn gốc từ nước ngoài

People tend to consume more foreign products.

staple food

thực phẩm thiết yếu

Prices of staple foods such as wheat and vegetables have also been increasing.

food security

an ninh lương thực 

Climate change has potentially devastating implications for global food security.

Planning Practice

đề bài writing task 2 - từ vựng chủ đề food imports

Đề bài Writing Task 2:

Some countries import a large amount of food from other parts of the world.

To what extent is this a positive or negative trend?

10 COLLOATIONS ẤN TƯỢNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ FASHION IELTS SPEAKING

Step 1: Analyze the Question

Câu hỏi thuộc dạng gì? 

  • Câu hỏi trên yêu cầu bạn nêu lên quan điểm của mình nên đây được xem như dạng “Opinion Question”, tương tự như câu hỏi ‘To what extent do you agree or disagree?

Topic

  • Food Imports

Step 2: Plan the Skeleton

Mở bài: 

Paraphrase lại đề bài. Đồng thời nêu lên quan điểm: Tuy là có một số bất lợi nhưng việc nhập khẩu thức ăn từ các nước khác sẽ giúp người dân tiêu thụ được thực phẩm từ nhiều nơi trên thế giới. 

Thân bài:

  • Đoạn 1: Các nước tuy sẽ có bất lợi vì nhập khẩu sản phẩm nông nghiệp sẽ ảnh hưởng đến việc tiêu thụ nông nghiệp trong nước. Tuy nhiên, đất nước có thể tập trung vào phát triển thế mạnh và các ngành khác như công nghiệp và dịch vụ.
  • Đoạn 2: Người dân trong nước sẽ được hưởng lợi nhiều vì quá trình này giúp họ tiêu thụ thực phẩm từ nhiều nước khác nhau.

Kết bài

Tổng kết topic của đề bài và trả lời câu hỏi của bài. 

Step 3: Generate Body Paragraph details

Đoạn 1:

  • Topic sentence: Increasing food imports have a detrimental impact on native agriculture; however, countries can focus and develop their strengths.
  • Supportive ideas: một số đất nước không có điều kiện thuận lợi để phát triển nông nghiệp như Châu Phi và Trung Đông thì họ có thể tập trung phát triển thế mạnh sẵn có trong tài nguyên thiên nhiên của mình.

Đoạn 2: 

  • Topic sentence: These days, customers can consume agricultural products from many parts of the world.
  • Supportive ideas: dựa vào các hiệp định hợp tác trong lĩnh vực nông nghiệp giữa các nước, giờ đây người dân có thể mua và sử dụng nhiều loại thực phẩm khác nhau không bị giới hạn bởi mùa vụ và chuyên canh của đất nước họ. 

Sample Essay – Bài mẫu Writing Task 2 chủ đề Food Imports

Many countries around the world are increasing their food imports and rely less on domestic agriculture and production. Personally, I believe that this trend helps the population purchase agricultural products from different countries and these nations focus on developing their own advantages instead of agriculture to feed the population. This is a positive trend despite some minor disadvantages.

Increasing food imports have a detrimental impact on native agriculture; however, countries can focus and develop their strengths. Local farmers have to face a lot of competitions because of the global nature of agriculture. The problem can be easily solved and mitigated with government subsidies. In addition, many countries are shifting from the agricultural sector towards industry and service economy. Countries with large populations and limited arable land, such as in Saharan Africa and the Middle East, can make deals that leverage their more abundant natural resources.

In the past, customers used to resign themselves to a limited range of local products and specialised crops, restricted by both geography and the seasons. These days, customers can consume agricultural products from many parts of the world. In the United States, for example, there are trade agreements with a variety of nations enabling customers to purchase foreign products that are not only available seasonally or prohibitively expensive.

In conclusion, countries now can easily import food for domestic usage which can benefit the consumption of the population and help them develop other sectors such as service and industry. 

(288 words)

Để có thể tự tin làm những bài tập Writing bạn hãy cố gắng tích lũy cho mình một vốn từ vựng cần thiết và biết cách để lên ý tưởng chính khi bắt đầu làm bài. 

Bạn hãy tập thói quen dành ra khoảng 5 đến 10 phút khi làm bài Writing để lên dàn ý chính, thể hiện các ý tưởng theo một trình tự hợp lý. 

Đảm bảo rằng một đoạn văn đều có ý chính và những cách lập luận phát triển để củng cố thêm quan điểm và ý tưởng của mình. Chúng bạn thật tự tin khi đối diện với những bài Writing Task 2 IELTS nha. 

Kim Yến

Cải thiện kỹ năng IELTS Writing Task 2 cùng Đội ngũ Học thuật ILP:

TASK 2 IELTS WRITING SAMPLE – TOPIC GOVERNMENT INVESTMENT IN THE ARTS

ĐỊNH NGHĨA VỀ PRE-WRITING VÀ MỘT SỐ MẸO ỨNG DỤNG ĐỂ XÂY DỰNG BÀI VIẾT

NHỮNG EXPRESSIONS DÙNG ĐỂ ĐƯA RA Ý KIẾN (OPINIONS) TRONG WRITING IELTS TASK 2

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT LISTENING TEST 2 CAMBRIDGE IELTS 17

Mục lục

Trong bài viết này, cùng cô xem qua lời giải chi tiết đề Listening Test 2 Cambridge IELTS 17. Cambridge IELTS được thiết kế theo cấu trúc của đề thi thật IELTS, luyện tập những bài tập này giúp các bạn có những kỹ năng xử lý tình huống cần thiết khi đối diện với bài thi IELTS

TẢI FULL ĐỀ LISTENING TEST 2 CAMBRIDGE IELTS 17 TẠI ĐÂY

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT LISTENING TEST 1 – CAMBRIDGE IELTS 17

Đề thi Part 1 – Listening Test 2 Cambridge IELTS 17

Questions 1 – 7

Complete the notes below. Write ONE WORD ONLY for each answer. 

Opportunities for voluntary work in Southoe village

Library

  • Help with (1)  ………………… books (times to be arranged)
  • Help needed to keep (2) ……………… of books up to date
  • Library is in the (3) ……………. Room in the village hall

Lunch club

  • Help by providing (4) ……….
  • Help with hobbies such as (5) ………..

Help for individuals needed next week

  • Taking Mrs. Carroll to (6) ……
  • Work in the (7) ………………….. at Mr. Selsbury’s house

Phân tích và giải thích đáp án

phân tích và giải thích đáp án listening test 2 cambridge ielts 17

Question 1

Help with (1) ………………… books (times to be arranged).

⇒ Cần điền động từ dạng V-ing vì đi sau giới từ ‘with’

Đáp án: collecting

Well, we need help with the village library. We borrow books from the town library, and individuals also donate them. So, one thing you could do is get involved in (Q1) collecting them – if you’ve got a car, that is

Question 2

Help needed to keep (2) ……………. of books up to date.

⇒ Cần điền một danh từ, nói đến cái gì đó của sách

Đáp án: records

The times are pretty flexible so we can arrange it to suit you. Another thing is the (Q2) records that we keep of the books we’re given, and those we borrow and need to return to the town library. 

Question 3

Library is in the (3) …………… Room in the village hall.

⇒ Cần một danh từ, điền tên một loại phòng nào đó, tên của nó

Đáp án: West

No, we simply have the use of a room in the village hall, the (Q3) West Room.

Question 4

Help by providing (4) ……….

⇒ Cần danh từ khôg đếm được, hoặc đếm được số nhiều

Đáp án: transport

I could help with (Q4) transport if that’s of any use.

Question 5

Help with hobbies such as (5) ………..

⇒ Cần động từ Ving hoặc danh từ để nêu một sở thích nào đó

Đáp án: art

I could get involved in one or two, particularly if there are any (Q5) art groups.

Question 6

Taking Mrs Carroll to (6)

⇒ Cần một danh từ mô tả một địa điểm nào đó

Đáp án: hospital

She needs a lift to the (Q6) hospital next week.

Question 7

Work in the (7) ………………….. at Mr Selsbury’s house.

⇒ Cần một danh từ mô tả một nơi trong nhà

Đáp án: garden

We’ve got some people to decorate his kitchen, but if you could do some weeding in his (Q7) garden that would be wonderful.

Question 8

Đáp án: quiz

we’re holding a (Q8) quiz -a couple of residents are great at planning unusual ones, and we always fill the village hall.

Question 9

Đáp án: tickets

Well, we sell (Q9) tickets in advance.

Question 10

Đáp án: poster

The hotel will be providing dinner and we’ve booked a band. The one thing we haven’t got yet is a (Q10) poster

Đề thi Part 2 – Listening Test 2 Cambridge IELTS 17

Questions 11 – 14

Choose the correct letter, A, B or C

Oniton Hall

11    Many past owners made changes to …………….

A    the garden.

B    the house.

C    the farm.

12    Sir Edward Downes built Onition Hall because he wanted ………….

A    a place for discussing politics.

B    a place to display his wealth.

C    a place for artists and writers.

13    Visitors can learn about the work of servants in the past from ………..

A    audio guides.

  photographs.

  people in costume.

14    What is new for children at Oniton Hall? ………………

A    clothes for dressing up

  mini tractors

  The adventure playground

Questions 15 – 20

Which activity is offered at each of the following locations on the farm?

Choose SIX answers from the box and write the correct letter, A-H, next to questions 15-20.

Activities

A    shopping Location on the farm

B    watching cows being milked 15    dairy …………..

C    seeing old farming equipment 16    large barn …………..

D    eating and drinking 17     small barn …………..

   starting a trip 18    stables …………..

F    seeing rare breeds of animal s 19    shed …………..

G    helping to look after animals 20    parkland ……………

H    using farming tool

Phân tích và giải thích đáp án

phân tích và giải thích đáp án listening test 2 cambridge ielts 17

Question 11

Đáp án: B. the house

Almost all of them have left their mark, generally by adding new rooms, like the ballroom and conservatory, or by demolishing others. (Q11)

Question 12

Đáp án: C. a place for artists and writers

He broke off contact with his former political allies, and hosted meeting of creative and literary people, like painters and poets. (Q12)

Question 13

Đáp án: C. people in costume

As you go round the house, you’ll see volunteers dressed up as nineteenth-century servants. (Q13)

Question 14

Đáp án: B. mini tractors

Our latest addition is child-sized tractors. (Q14)

⇒ child-sized = mini

Question 15

Đáp án: D. eating and drinking

It’s now the place to go for lunch, or afternoon tea, or just a cup of coffee and a slice of homemade cake. (Q15)

Question 16

Đáp án: C. seeing old farming equipment

The big stone building that dominates the farm is the large barn, and in here is our collection of agricultural tools. (Q16)

Question 17

Đáp án: G. helping to look after animals

There’s a small barn, also made of stone, where you can groom the donkeys and horses, to keep their coats clean. (Q17).

Question 18

Đáp án: A. shopping

The horses no longer live in the stables, which instead is the place to go to buy gifts, books, our own jams and pickles, and clothes and blankets (Q18) made of wool from our sheep.

Question 19

Đáp án: E. starting a trip

Outside the shed, which is the only brick building, you can climb into a horse-drawn carriage for a lovely, relaxing tour (Q19) of the park and farm.

Question 20

Đáp án: F. seeing rare breeds of animals

And finally, the parkland, which was laid out in the eighteenth century, with a lake and trees that are now well established. You’ll see types of cattle and sheep that are hardly ever found on farms these days (Q20).

⇒ hardly ever found = rare

Đề thi Part 3 Listening Test 2 Cambridge IELTS 17

Questions 21 and 22

Choose TWO letters, A-E.

Which TWO things do the students agree they need to include in their reviews of Romeo and Juliet?

A. analysis of the text

B. a summary of the plot

C. a description of the theatre

D. a personal reaction

E. a reference to particular scenes

Questions 23-27

Which opinion do the speakers give about each of the following aspects of The Emporium’s production of Romeo and Juliet?

Choose FIVE answers from the box and write the correct letter, A-G, next to Questions 23-27

Opinions

A. They both expected this to be more traditional

B. They both thought this was original.

C. They agree this created the right atmosphere.

D. They agree this was a major strength.

E. They were both disappointed by this.

F. They disagree about why this was an issue.

G. They disagree about how this could be improved.

Aspects of the production 

23. the set                    ………

24. the lighting         ………

25. the costume design     ………

26. the music                ………

27. the actors’ delivery       ………

Questions 28-30

Choose the correct letter, A, B or C.

28. The students think the story of Romeo and Juliet is still relevant for young people today because

A. it illustrates how easily conflict can start.

B. it deals with problems that families experience.

C. it teaches them about relationships.

29. The students found watching Romeo and Juliet in another language

A. frustrating.

B. demanding.

C. moving.

30. Why do the students think Shakespeare’s plays have such international appeal?

A. The stories are exciting.

B. There are recognizable characters.

C. They can be interpreted in many ways.

Phân tích và giải thích đáp án

phân tích và giải thích đáp án  listening test 2 cambridge ielts 17 part 3

Question 21 and 22

Đáp án: D, E

And part of that means talking about (Q21/22) the emotional impact the performance had on us

And we should definitely mention(Q21/22)how well the director handled important bits of the play-like when Romeo climbs onto Juliet’s balcony. particular scenses

⇒ Lựa chọn A và B không đúng, không cần tóm tắt vì ai cũng biết câu chuyện này rồi (I don’t think we need to describe what happens.)

⇒ Lựa chọn C không đúng, đề cập về rạp chiếu phim thì cũng hay nhưng không đủ chỗ viết vì chỉ có 800 từ thôi.

Question 23

Đáp án: D

(Q23) I think it was visually really stunning. I’d say that was probably the most memorable thing about this production

⇒ a major strength = the most memorable thing

Question 24

Đáp án: C

(Q24) It helped to change the mood of the quieter scenes.

Ed nói rằng ánh sáng giúp thay đổi cảm xúc ở những cảnh yên tĩnh và Ed đồng thuận rằng ánh áng là một điểm tốt.

Question 25

Đáp án: A

(Q25) I was a bit surprised by the contemporary dress, I must say.

Gemma bảo thật bất ngờ vì quần áo hiện đại quá, còn Ed cũng bảo nhẽ ra quần áo nên truyền thống hơn. 

⇒ Traditional = conventional

Question 26

Đáp án: E

but (Q26) I thought they were wasted because the music didn’t have much impact in Acts 2 and 3.

Yes – that was a shame.

Gemma bảo âm nhạc trong cảnh 2 3 là thừa thãi và Ed đồng ý, bảo là thật tiếc à ⇒ tức là cả hai đều không hài lòng với âm nhạc

Question 27

Đáp án: F

(Q27) It was a problem I agree, but I thought it was because they weren’t speaking loudly enough – especially at key points in the play.

Cả hai đều đồng ý rằng cách chuyển lời của diễn viên là một vấn đề, nhưng mà lý do là gì? Gemma cho rằng do họ nói nhanh quá còn Ed cho rằng do diễn viên nói chưa đủ to ⇒ Tức hai người họ không có được sự đồng thuận về lý do vì sao cách chuyển lời của diễn viên lại là một vấn đề.

Question 28

Đáp án: B

(Q28) There are always disagreements and tension between teenagers and their parents.

⇒ problems that families experience = disagreements and tension between teenagers and their parents

Question 29

Đáp án: C

(Q29) The ending was pretty powerful.

Yes. That somehow intensified the emotion for me

 Moving = Intensify the emotion

Question 30

Đáp án: C

Yeah, and (Q30)they can also be understood on different levels.

Right – which allows directors to experiment and find new angles

⇒ interpreted in many ways = be understood on different levels, experiment and find new angles

Đề thi Part 4 – Listening Test 2 Cambridge IELTS 17

Question 31 – 40. 

Complete the notes below. Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer.

The impact of digital technology on the Icelandic language

The Icelandic language

  • has approximately 31 ………………………. speakers
  • has a 32 ………………………… that is still growing
  • has not changed a lot over the last thousand years
  • has its own words for computer-based concepts, such as web browser and 33 ………………………

Young speakers

  • are big users of digital technology, such as 34 …………………….
  • are becoming 35 ……………………. very quickly
  • are having discussions using only English while they are in the 36 …………… at school
  • are better able to identify the content of a 37 ………………. in English than Icelandic

Technology and internet companies

  • write very little in Icelandic because of the small number of speakers and because of how complicated its 38 ……………………. is

The Icelandic government

  • has set up a fund to support the production of more digital content in the language
  • believes that Icelandic has a secure future
  • is worried that young Icelanders may lose their 39 ……………… as Icelanders
  • is worried about the consequences of children not being 40 ………………… in either Icelandic or English

Phân tích và giải thích đáp án

phân tích và giải thích đáp án listening test 2 cambridge ielts 17 part 4

Question 31

Đáp án: 321,000

I’m going to focus on the Icelandic language, which is spoken by around 321,000 people (Q31), most of whom live in Iceland – an island in the North Atlantic Ocean.

Question 32

Đáp án: vocabulary

In fact, the vocabulary of Icelandic is continually increasing (Q32) because when speakers need a new word for something, they tend to create one, rather than borrowing from another language. 

Question 33

Đáp án: podcast

Then there’s an Icelandic word for podcast – which is too hard to pronounce (Q33)

Question 34

Đáp án: smartphones

Think about smartphones. They didn’t even exist until comparatively recently, but today young people use them all the time (Q34) to read books, watch TV or films, play games, listen to music, and so on. 

Question 35

Đáp án: bilingual

it promotes their bilingual skills, but the extent of the influence of English in the virtual world is staggering and it’s all happening really fast. (Q35)

Question 36

Đáp án: playground

For example, teachers have found that playground conversations in Icelandic secondary schools can be conducted entirely in English. (Q36)

Question 37

Đáp án: picture

where their classes find it easier to say what is in a picture using English, rather than Icelandic (Q37).

Question 38

Đáp án: grammar

The other drawback of Icelandic is the grammar, which is significantly more complex than in most languages. At the moment, the tech giants are simply not interested in tackling this. (Q38)

Question 39

Đáp án: identity

When you consider how much of the past is tied up in a language, will young Icelanders lose their sense of their own identity (Q39)

Question 40

Đáp án: fluent

If children are learning two languages through different routes, neither of which they are fully fluent in, will they be able to express themselves properly? (Q40)

Đặng Mỹ Trinh

Cải thiện kỹ năng IELTS Listening cùng Đội ngũ Học thuật ILP:

CHIA SẺ KINH NGHIỆM THI IELTS: CHIẾN LƯỢC LUYỆN NGHE ĐỂ ĐẠT 7.0 IELTS LISTENING

THÔNG TIN GÂY “PHÂN TÂM” KHI NGHE IELTS – TẠI SAO BẠN DỄ “MẮC BẪY” VÀ CÁCH KHẮC PHỤC

ỨNG DỤNG CỦA PHƯƠNG PHÁP “DICTATION” – NGHE CHÉP CHÍNH TẢ TRONG IELTS LISTENING

CÁC LỖI SAI THƯỜNG GẶP TRONG DẠNG BÀI DIAGRAM LABELLING IELTS READING

Mục lục

Trong IELTS Reading, dạng bài Diagram Labelling là một trong những dạng tương đối khó bởi thí sinh phải hiểu được Diagram (biểu đồ) và trong bài đọc này sẽ xuất hiện rất nhiều thuật ngữ chuyên ngành. 

Nhất định thí sinh đã chuẩn bị kĩ các chiến thuật để đối phó với dạng Diagram Labelling nhưng nếu như chỉ tập trung vào kỹ thuật mà không biết điểm yếu của mình ở đâu thì liệu các bạn sẽ có thể tiến bộ với dạng đề này chứ? 

Bài viết này sau đây chỉ ra một số lỗi thường gặp để giúp các bạn có góc nhìn khách quan hơn, từ đó biết được bản thân thường rơi vào lỗi nào nhất để điều chỉnh hướng học sao cho hiệu quả nhất có thể.

TỔNG QUAN VÀ CÁCH LÀM BÀI MULTIPLE CHOICE IELTS READING LOẠI 2 HIỆU QUẢ

Lỗi sai thường gặp khi làm dạng bài Diagram Labelling

Chỉ nhìn keywords

Tìm keywords để làm bài là phương pháp thí sinh hay sử dụng trong các phần thi IELTS. Nhưng đối với dạng bài Diagram Labelling, việc chăm chăm đọc một từ khoá không giúp bạn hoàn thành xuất sắc mà còn gây ra sự hiểu lầm không đáng có, dẫn đến bạn phải mất nhiều thời gian để tìm ra kết quả. 

diagram labelling - lỗi sai thường gặp - chỉ chăm keywords

Hãy nhìn ví dụ dưới này:

minh họa dạng diagram labelling trong ielts reading

Ở câu 10, nếu như các bạn chỉ tìm đọc từ khoá như this part, chắc hẳn quá trình làm bài của bạn khá “vất vả” rồi đấy, tức có nghĩa bạn phải đọc toàn bộ bài đọc. 

Thay vào đó ngoài tìm những từ khoá, các bạn hãy tập trung vào hình đề bài cho. Đây là dạng bài Diagram cho nên tất nhiên biểu đồ sẽ chiếm 50% về việc cung cấp thông tin làm bài cho bạn. 

Vì thế đối với bài này, các bạn phải đọc và tìm ra được các nguyên liệu để có thể làm ra this part kết hợp thêm việc quan sát trong hình, đây là một lớp bên dưới ngăn cách lớp sàn nằm ngang đặt với những thanh cột thẳng đứng. 

Suy ra, các bạn phải tìm nguyên liệu của lớp ngăn cách này là gì và đây cũng chính là từ khoá của bài.

CÁCH LÀM BÀI MULTIPLE CHOICE IELTS READING LOẠI 1 VÀ XỬ LÝ LỖI SAI THƯỜNG GẶP

Chỉ tìm từ khoá mà không chú tâm vào bài đọc

Có một số thí sinh vì quá lạm dụng kỹ thuật làm bài: tìm từ khoá và scanning toàn bài chỉ để tìm đáp án mà không quan tâm đến nội dung bài đọc, hình ảnh cũng như câu hỏi của đề. 

Từ đó dẫn đến việc hiểu làm yêu cầu đề, mất nhiều thời gian tìm đáp án hoặc thậm chí đưa ra câu trả lời không chính xác. Sử dụng kỹ thuật làm bài là một điều hoàn toàn đúng nhưng nếu áp dụng một cách “vô tội vạ” sẽ khiến kĩ năng đọc hiểu của bạn giảm đi. 

diagram labelling không lạm dụng kỹ thuật làm bài

Thay vào đó nên dành một chút thời gian để đọc kỹ bài đọc, xác định được nội dung của bài là gì. Thêm vào đó, việc đọc bài như vậy giúp các bạn trau dồi vốn từ vựng của mình. Chỉ khi vốn từ và kỹ năng đọc hiểu đã ở mức ổn định thì chiến thuật làm bài mới được phát huy tối đa.

lưu ý khi làm diagram labelling

Cách khắc phục để bạn có thể cải thiện kĩ năng đọc hiểu của mình thông qua hai giai đoạn:

  • Luyện đề: Đây là khoảng thời gian mà các bạn không bị áp lực thời gian, chính vì thế đừng nên áp dụng các kỹ thuật như skimming hay scanning để làm bài. Thay vào đó, hãy đọc toàn bộ bài đọc, xác định nội dung của bài sau đó hãy phân tích thật kỹ câu hỏi của đề. Có thể nói giai đoạn này là giai đoạn chủ chốt và quan trọng để rèn luyện kĩ năng đọc hiểu của mình.
  • Kiểm tra hiệu quả luyện đề: Giai đoạn này thí sinh mô phỏng làm bài đọc theo hình thức thi thật. Đây là khoảng thời gian bạn bắt đầu áp dụng các kỹ thuật đọc để có trả lời các câu hỏi trong thời gian quy định để có thể kiểm tra hiệu quả luyện đề và đưa ra các hiệu chỉnh phù hợp.

TOP ĐỊA CHỈ HỌC IELTS QUẬN 10 CHẤT LƯỢNG CHO GEN Z

Điền sai số từ

Một lỗi được cho là khá phổ biển từ thí sinh, đó là bạn không chú ý tới giới hạn số từ mà đề bài đã cho. Ví dụ đề bài chỉ cho viết hai từ nhưng bạn lại viết thành ba từ, tức có nghĩa bạn đã làm sai yêu cầu đề và câu trả lời đó sẽ không được tính điểm. 

lỗi sai thường gặp khi làm diagram labelling

Không phân tích kết quả làm bài

Thông thường, đa số thí sinh sau khi làm bài xong không hay kiểm tra lại đáp án của mình mà chỉ nghĩ “càng làm nhiều đề sẽ càng tốt”. Suy nghĩ đó hoàn toàn sai bởi nếu như bạn không biết lỗi sai, dù có luyện thật nhiều đề cũng không thể tiến bộ được. 

Cách khắc phục là hãy hình thành thói quen kiểm tra và sửa lại đáp án của mình. Gạch chân những câu mình đã làm sai và tìm hiểu tại sao câu trả lời đó không đúng. Việc làm như thế khiến bạn hiểu sâu được bài đọc.

tạo thói quen kiểm tra lại khi làm bài diagram labelling

LỊCH THI IELTS 2023 TẠI BRITISH COUNCIL & IDP VIETNAM

Sai thứ tự câu hỏi

Thí sinh hay có xu hướng nhìn theo chiều kim đồng hồ hoặc nhìn từ trái sang phải nhưng không phải lúc nào dạng bài Diagram cũng sẽ theo trình tự này. 

Chính vì thế các bạn hãy đọc kỹ bài, số thứ tự được sắp xếp ở đề bài để mình có thể đưa ra đáp án chính xác nhất có thể nhé. 

Cụ thể nhìn dưới ví dụ được trích trong Cambridge IELTS 11, test 2 thuộc trang 14:

kiểm tra kỹ thứ tự đáp án khi làm bài diagram labelling

Chắc hẳn có rất nhiều bạn làm xong câu số 9 sẽ “nhảy” qua làm câu số 11 mà quên mất mình phải làm câu số 10 trước. Hoặc có nhiều bạn đi tìm đáp án câu số 11 nhưng lại điền vào câu số 10. Hãy giữ bình tĩnh trong lúc làm bài, đọc kỹ đề bài và kiểm tra bài làm một lần nữa sau khi đã hoàn thành. 

Bài viết đã chỉ ra một số lỗi thí sinh hay mắc phải khi làm dạng bài Diagram Labelling, hy vọng các bạn có thể chú ý và dành nhiều thời gian rèn luyện cũng như khắc phục dựa trên các ví dụ của bài.

Việc xác định được các lỗi và điểm yếu của mình ở đâu chính là bậc thang giúp bạn cải thiện hơn mỗi ngày. Chúc các bạn đạt được sổ điểm mong muốn.

Trương Nguyễn Minh Tú

Cải thiện kỹ năng IELTS Reading cùng Đội ngũ Học thuật ILP:

PHƯƠNG PHÁP SQ3R VÀ ỨNG DỤNG ĐỂ NÂNG CAO KỸ NĂNG READING IELTS

ỨNG DỤNG CỦA PARAPHRASE TRONG BÀI ĐỌC IELTS

“MÁCH BẠN” BÍ KÍP ĐOÁN NGHĨA TỪ VỰNG TRONG IELTS READING

10 TỪ VỰNG VÀ CÁC CẤU TRÚC TRONG IELTS WRITING TASK 1 DẠNG PIE CHART “ĂN ĐIỂM”

Mục lục

Bên cạnh Line Chart, Bar Chart và Table, Pie Chart cũng là một dạng biểu đồ phổ biến, thường xuyên xuất hiện trong IELTS Writing Task 1. 

Muốn “ăn trọn điểm” dạng bài này một cách nhanh gọn và hiệu quả, chắc chắn thí sinh không thể bỏ qua những từ vựng và các cấu trúc trong IELTS Writing Task 1 dạng Pie chart “cực xịn” bên dưới này. Các bạn theo dõi và áp dụng vào bài thi của mình thật hiệu quả nhé!

Tổng quan về dạng bài Pie Chart trong IELTS Writing Task 1

Pie Chart là một dạng biểu đồ dùng để trình bày các thông tin/ thông số của một số vùng/ quốc gia/ lãnh thổ/ nơi chốn tại các thời điểm khác nhau. 

Ngoài ra, Pie Chart cũng có thể sử dụng để biểu diễn hoặc so sánh những sự khác biệt của các chủ thể (có thể bao gồm là quốc gia, lãnh thổ, giới tính, v.v…) tại cùng một khoảng thời gian hoặc tại các thời điểm khác nhau. 

Về hình thức của dạng biểu đồ này, đây là dạng biểu đồ có những phần nhỏ được chia thành các màu sắc (hoặc các kí hiệu) khác nhau, tương ứng với từng đối tượng được phân tích. 

Bên góc của biểu đồ (trái/phải/trên/dưới) thường bao gồm phần chú thích có được chi tiết làm rõ hơn về đối tượng. Đơn vị thường gặp trong biểu đồ này là phần trăm (%).

ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP PASSIVE LISTENING NHƯ THẾ NÀO CHO HIỆU QUẢ TRÊN HÀNH TRÌNH CHINH PHỤC IELTS 5.5+?

Ví dụ về đề bài Pie Chart trong IELTS Writing Task 1:

ví dụ về pie chart

Các cấu trúc trong IELTS Writing Task 1 cho Pie Chart

Từ vựng miêu tả bố cục biểu đồ

Tổng hợp từ vựng miêu tả biểu đồ

Dưới đây là một số từ vựng và các cấu trúc trong IELTS Writing Task 1 cần thiết dùng để miêu cả bố cục cho Pie Chart, các em đừng quên ghi chú lại và áp dụng vào bài thi của mình nhé!

Từ vựng & cấu trúc cho dạng Pie Chart – miêu tả biểu đồ

Ngữ nghĩa

Ví dụ

Account for/take up/ make up /consist of /include /comprise/ contribute/ + number or percentage

chiếm (đóng góp) bao nhiêu %

The number of smartphone users in 2022 accounts for about 56% of the total number of people nationwide.

Account for a bigger (or smaller) share/ Make up a bigger (or smaller) proportion + than        

Có nhiều hơn hoặc ít hơn thị phần/số lượng so với cái khác.

This emotion of surprise accounts for a bigger share than other emotions with 24.9%.

Take up the remaining X%                

Đóng góp hoặc chiếm phần trăm còn lại, dùng để diễn tả đối tượng dữ liệu cuối cùng.

Transport takes up the remaining 10% of the UAE’s overall budget.

Continue to be the major + Noun (producer/company/country…)            

Tiếp tục dẫn vị trí đầu.

Japan continues to be the major producer in output of clothing production.

Will overtake + Noun + to become…                    

Vượt mặt X để trở thành…

Next year, Amsterdam will overtake London to become the city with the largest number of tourists in all of Europe.

Từ vựng miêu tả số liệu bằng phân số

Tổng hợp từ vựng miêu tả số liệu bằng phân số

Mô tả phần trăm trong IELTS Writing Task 1 Pie chart là phần không thể thiếu của bài thi. 

Tuy nhiên, để tránh việc liên tục lặp lại những con số này, các em có thể tham khảo biển đổi thông tin từ tỉ lệ phần trăm qua phân số để bài viết của mình đa dạng hơn.

Dưới đây là một số sự biến đổi thông dụng từ tỉ lệ phần trăm qua phân số mà các em có thể áp dụng:

Tỉ lệ phần trăm

Phân số

Ví dụ

80%

four-fifths

The number of students in 2022 will increase four-fifths compared to the number of students 4 years ago.

75%

three-quarters

We expect a spike in about three-quarters of the rate of population growth.

70%

seven in ten

The number of people who died in the famine in 1945 was seven in ten people at that time.

66%

two-thirds

The teachers’ wish is that more than two-thirds of the total number of students pass into specialized schools.

60%

three-fifths

Only three-fifths students achieved excellent grades at universities at the time of the epidemic.

50%

half

More than half of the workers participated in the protest to reclaim the human rights regime.

40%

two-fifths

Let her know two-fifths of her friends study abroad.

25%

a quarter

A quarter of agricultural products this year cannot be exported to foreign countries due to the impact of the epidemic.

20%

a fifth

Only a fifth of students can book special discount screenings.

10%

one in ten

The odds to get into the top 1 school are one in ten students.

5%

one in twenty

Only one in twenty of the typical students are selected to compete in the international friendly football tournament.

Các cấu trúc trong IELTS Writing Task 1 miêu tả Pie Chart

Tổng hợp các cấu trúc trong IELTS Writing Task 1 miêu tả Pie Chart

Cấu trúc

Ví dụ

The highest/ The smallest/ The lowest/ The largest/ The greatest percentage/ proportion/ quantity/ number of + N + to be/V

The highest number of animals was in Australia.

N + the most/ least + Adj + N

Brazil was the least attractive country among all nations.

There + be + adj + N + in + N

There was a slight increase in the proportion of animals in Brazil.

As many/ Twice as many/ Three times as many/ Not as many + N + to be/ V + as

In 1990, twice as many red motorbikes were produced in Brazil as in the UK.

More/ Far more/ Much More… + N + to be/ V + than

In 1990, much more red motorbikes were produced in Brazil than in the UK.

In comparison to/with X, which verb, Y verb

In comparison with the percentage of animals in Brazil, which experienced a slight increase to 30,000 in 1997, the proportion in Korea dropped to 12,000 at this time.

Bài mẫu IELTS Writing Task 1 Pie Chart

The pie charts below show the online shopping sales for retail sectors in New Zealand in 2003 and 2013.

ví dụ pie chart trong ielts writing task 1

The pie charts display the online-shopping market shares of 4 different retail sectors in New Zealand in 2003 and 2013.

Overall, while the travel and clothing industries both experienced a decline in sales, film/music and books both showed an increase. In addition, the film/music industry overtook travel as the leader in online shopping in 2013.

The travel sector accounted for the greatest proportion of total sales on the Internet in 2003, at 36 percent; however, this number decreased significantly to 29 percent in 2013. Although the clothing sector had the second biggest market share in 2003 at 24 percent, its share fell dramatically to only 16 percent in 2013.

Just over a fifth of online sales in New Zealand were made in the film/music industry in 2003. However, this industry became the market leader in 2013, controlling a 33 percent share of the market. The Book industry also saw its online sales figures grow, from 19 to 22 percent.

Đoàn Ngọc Linh

THÔNG TIN GÂY “PHÂN TÂM” KHI NGHE IELTS – TẠI SAO BẠN DỄ “MẮC BẪY” VÀ CÁCH KHẮC PHỤC