TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC LỰA CHỌN TỪ VỰNG PHÙ HỢP TRONG IELTS WRITING

Có 4 tiêu chí chính được đưa ra khi chấm các bài viết IELTS, đó là:

  • Task Achievement /Task Respond (Hoàn tất yêu cầu đề bài)
  • Coherence and Cohesion (Mức độ mạch lạc và chặt chẽ)
  • Lexical Resource (Vốn từ vựng)
  • Grammatical Range and Accuracy (Phạm vi và độ chính xác) 

Tìm hiểu thêm về TIÊU CHÍ “GRAMMATICAL RANGE AND ACCURACY” TRONG IELTS WRITING TASK 2 BAO GỒM NHỮNG GÌ?

Lưu ý là các tiêu chí này đều quan trọng như nhau vì điểm IELTS cho kỹ năng viết là trung bình cộng của cả 4 tiêu chí trên. 

Các bạn có thể thấy Lexical Resource (Vốn từ vựng) được dùng để đánh giá và chấm điểm 1 bài thi viết. Vậy hãy cùng tìm hiểu xem việc chọn và sử dụng từ ngữ như thế nào cho phù hợp cho các bài viết.

Dùng các từ ngữ học thuật, phức tạp có giúp bạn đạt band điểm cao?

Nhiều người khi mới bắt đầu luyện kỹ năng viết IELTS luôn quan niệm rằng dùng từ càng học thuật, càng chuyên sâu ở mức độ C1 – C2 thì càng thể hiện được trình độ của mình và chắc chắn sẽ đạt band điểm cao. 

Vậy liệu suy nghĩ này có đúng? Câu trả lời là đúng nhưng chưa đủ vì điểm Lexical Resource (Vốn từ vựng) có 2 tiêu chí chính:

  • Complexity / Range – Độ phức tạp , đa dạng của từ vựng
  • Accuracy – Độ chính xác của từ vừng

Khi bạn dùng quá nhiều từ phức tạp nhưng chưa hiểu rõ ý nghĩa cũng như cách dùng từ sao cho chính xác, bạn không những không được điểm cao mà còn bị trừ điểm. 

dùng từ vựng phức tạp có đạt điểm cao 1

Và hãy cùng nhìn vào nội dung yêu cầu để có được band điểm 9 của phần Lexical Resource cho cả 2 task trong phần kỹ năng viết:

IELTS TASK 1 Writing band descriptors

IELTS TASK 2 Writing band descriptors

Uses a wide range of vocabulary with very natural and sophisticated control of lexical features; rare minor errors occur only as ‘slips’ 

Sử dụng đa dạng từ vựng một cách tự nhiên và tinh tế đúng với các đặc điểm từ vựng; các lỗi hiếm gặp chỉ xảy ra vì ‘sơ ý’

Nhìn vào ý được in đậm, các bạn có thể hiểu là các từ vựng được dùng phải tự nhiênphù hợp với ngữ cảnh bài viết, chứ không thể thấy từ nào hay, phức tạp đều có thể đưa vào bài viết. 

Hãy nhìn vào ví dụ sau:

ví dụ về cách sử dụng từ vựng 1

Ở đây, các bạn có từ “regulate” là một từ C1. Tuy nhiên, theo định nghĩa của Cambridge Dictionary, từ này có nghĩa là “to control something, especially by making it work in a particular way” (Để kiểm soát một cái gì đó, đặc biệt là bằng cách làm cho nó hoạt động theo một cách cụ thể). 

Từ này chỉ được dùng cho vật nên không thể nào áp dụng cho người. Các bạn có thể thay thế bằng từ control – B1, restrain – C1 vừa bằng nghĩa mà vừa hợp ngữ cảnh.

Vì thế khi đang luyện viết ở nhà và muốn sử dụng một từ học thuật nào đó, các bạn nhớ hãy lên các trang từ điển uy tín để tìm hiểu xem ý nghĩa và bối cảnh có thể dùng từ ấy, để không bị mất điểm nhé! 

Tham khảo những trang từ điển này nè:

Bên cạnh đó, bạn hãy nhớ rằng, IELTS Writing không phải là một bài báo cáo khoa học, vì vậy việc dùng quá nhiều từ ngữ chuyên sâu và phức tạp, sẽ làm người đọc dễ bị ngộp. 

Nên để đạt được điểm cao trong bài thi viết, các bạn chỉ nên sử dụng khoảng 10% từ vựng ở mức độ C1-C2 và còn lại là các từ vựng từ mức A1-B2. Và cố gắng dùng đa dạng từ, tránh lặp từ trong 1 đoạn để đạt được tiêu chí đa dạng từ vựng nhé.

KỸ THUẬT PARAPHRASE CƠ BẢN CHO IELTS WRITING

mức độ từ vựng sử dụng trong bài ielts writing 1

Chọn từ vựng đúng với chủ đề

Khi thi IELTS, các chủ đề rất đa dạng. Đó có thể là chủ đề về Environment (Môi trường), Education (Giáo dục), thậm chí là Economic (Kinh tế), hay Art (Nghệ thuật), Profession (Nghề nghiệp), …

Việc học và chọn đúng từ phù hợp và được dùng phổ biến trong lĩnh vực cụ thể giúp bạn tăng band điểm cho bài viết của mình.

chọn đúng từ vựng để tăng band điểm 1

Lời khuyên đưa ra là bạn hãy lập một list các từ vựng, cụm từ và collocation từ A1-C2 về các chủ đề khác nhau để học. Sau đó tìm các đề bài về chủ đề đó và luyện viết. Như vậy bạn có thể áp dụng những gì vừa học vào thực tế một cách rất hiệu quả. 

Tham khảo TỪ VỰNG ANH NGỮ ỨNG DỤNG© – BỘ TỪ VỰNG IELTS CỐT LÕI

Từ vựng cần phải trang trọng

Nên nhớ IELTS là một kỳ thi, vì vậy từ vựng dùng cần phải trang trọng và lịch sự, nên tránh việc viết tắt các từ vựng như:

“I’d like”“I would like”

“She’s doin’ her hw”“She is doing her homework”

Việc bạn viết tắt có thể được xem như là không tôn trọng người chấm, nên là hãy tránh lỗi sai này nhé.

Ngoài ra những từ ngữ thô tục, không phù hợp với một kỳ thi như IELTS cũng không nên được sử dụng.

lưu ý khi sử dụng từ vựng trong bài thi ielts 1

Nhìn chung, việc việc lựa chọn từ vựng phù hợp trong IELTS writing có thể ảnh hưởng ít nhiều đến điểm số của bạn, vì thế hãy cẩn trọng trong việc chọn từ. 

Nguyễn Huỳnh Phúc

Xem thêm phương pháp học từ vựng cùng Đội ngũ Học thuật ILP:

HỌC TỪ VỰNG TIẾNG ANH HỌC THUẬT NHƯ THẾ NÀO ĐỂ DỄ NHỚ VÀ NHỚ LÂU?

“MÁCH NƯỚC” HỌC TỪ VỰNG IELTS THẾ NÀO CHO HIỆU QUẢ?

IELTS WRITING TASK 2 TOPIC MEDIA: BÀI MẪU BAND 7.5 – 8.0

Tham khảo bài mẫu IELTS Writing Task 2 topic Media band 7.5 – 8.0 bên dưới nhé!

TỔNG HỢP DỮ LIỆU ĐỀ THI IELTS WRITING 2022 – TASK 2

IELTS Writing Task 2 Topic Media – Bài mẫu

Whoever controls the media also controls the opinions and attitudes of the people and there is little that can be done to rectify this.

To what extent do you agree or disagree?

đề bài ielts writing task 2 topic media

People often argue that the media controls the opinions of the people and the general public and there is a lack of actions that are needed to resolve this. Well, I disagree with this belief as I feel that media is essential for the development of people and that it’s up to the viewers’ discretion as per what they perceive from the content.

It is very hard to diminish our reliance on media resources and as every society needs some sources of information in order to acquire the knowledge they need and the updates of the globe or at least, in their respective spaces. From scratch to the very zenith, media helps in enlightening and updating people on various fronts that not only helps them in taking prudential decisions but also mitigates and assuages the perils of traversing a wrong path owing to the lack of knowledge and reality.

Every member of society needs to get information. Without that,  it would not be possible to involve in social, cultural and economic activities. For example, in order to trade successfully, companies should be aware of the situation in the global market, or people should be provided with social, cultural and political information in order to know what is happening around them. From this aspect, it is clear that for people it is very hard and nearly impossible to ignore media sources as our society heavily depends on the information. Additionally, with the right frame of mind, people can conquer the domain they are inclined towards with the help of the disseminated information through the media.

Though some say, the liberalisation of media hampers the thought processes of people by shaping their belief systems through caricaturing the real information in their own ways, however, I feel that it is not right and in fact, help people in passing through the gates of misinformation.

Conclusively, It could be said that media plays a vital role in updating people all across the globe and that if looked at the presentation with judicious use of the intellect, it is the best source of information that one might ever have.

Từ vựng nổi bật IELTS Writing Task 2 Topic Media

Từ vựng

Nghĩa tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

discretion

the right or ability to decide something

sự tùy ý

diminish

to reduce or be reduced in size or importance

giảm bớt

scratch

to cut or damage a surface or your skin slightly with or on something sharp or rough

cào

zenith

the best or most successful point or time

đỉnh cao

enlightening

giving you more information and understanding of something

khai sáng

prudential

careful and avoiding risks

thận trọng

mitigates

to make something less harmful, unpleasant, or bad

giảm nhẹ

assuages

to make unpleasant feelings less strong

an ủi

perils

great danger, or something that is very dangerous

hiểm nguy

traverse

to move or travel through an area

sự đi ngang qua

domain

an area of interest or an area over which a person has control

tên miền

inclined

likely or wanting to do something

có ý thiên về gì đó

disseminated

to spread or give out news, information, ideas, etc. to many people

truyền bá tư tưởng

liberalisation

the practice of making laws, systems, or opinions less severe

tự do hóa

hampers

to prevent someone doing something easily

cản trở

misinformation

wrong information, or the fact that people are misinformed

thông tin sai, không đúng sự thật

Conclusively

without any doubt

kết luận

judicious

having or showing reason and good judgment in making decisions

khôn ngoan

Tham khảo thêm bài mẫu IELTS Writing nè:

BÀI MẪU WRITING TASK 2: MUSIC IS A GOOD WAY OF BRINGING PEOPLE OF DIFFERENT CULTURES

BÀI MẪU IELTS WRITING TASK 1 DẠNG PIE CHART: PHÂN TÍCH CHI TIẾT & HƯỚNG DẪN VIẾT BÀI

BÀI MẪU IELTS WRITING TASK 2 BAND 7.0+ CHỦ ĐỀ HOMELESSNESS

IELTS SPEAKING TOPIC: FRIENDS – BÀI MẪU BAND 7.5 – 8.0

Mục lục

Friends là một trong những IELTS Speaking topic phổ biến thí sinh có thể gặp và cũng không quá khó để xử lý chủ đề này. Dưới đây là câu trả lời mẫu bài Speaking Part 1, 2, 3, và một số từ vựng nổi bật, các bạn tham khảo nhé!

Part 1 – IELTS Speaking topic Friends

  • Do you have a lot of friends?

Not a lot, but I have a few very close friends … I think it is better to have one reliable friend that a thousand fair-weather friendsAlthough it’s not easy to meet someone you have a lot in common with, I think managed to do it.

  • How often do you see your friends?

As often as I can… We enjoy each other’s company, so we see each other almost daily… What’s more, we live very close to each other, so it’s easy for us to meet up.

  • Is there anything special about your friends?

Oh, that’s an interesting question… I guess there are lot of things… For instance, my best friend can draw unbelievable art, good enough to sell. And my other friend is really keen on cooking… But most importantly, they are people, who are near and dear to my heart.

  • For how long do you know them?

I’ve known my friends since my childhood… We’ve been through thick and thin together… Probably that’s why we’re so close now.

Part 2 – IELTS Speaking topic Friends

  • Now, have a look at the card and prepare a monologue.

Describe your friend. You should say:

  • Who is he/she
  • When did you meet
  • Why is he/she so close to you

and say what do you like about your friend the most.

I would like to talk about my friend William… I wouldn’t say he’s my best friend, but I would rather call him as a good friend of mine… I met him last year at local sports centre. It turned out that we were studying at the same college… Then, miraculously, I got into the same class with him and we got on like a house on fire… He’s the sweetest person I’ve ever met! He’s smart, helpful, caring, funny and somehow good-looking… And most importantly, we have a lot in common and he understands me as nobody else does.

Part 3 IELTS Speaking topic Friends

  • Do you think friendship is important nowadays?

Yes, certainly! Without my friends I’d be very sad and lonely, but they cheer me up and help in every way possible… Of course, all relationships have their ups and downs, but we should definitely try not to lose touch with our friends.

  • What do you think is the best time to get new friends?

Hmm… Probably, the best time to get new friends is your school and university years. You have many possibilities to get in touch with different people… And it is easier to find friends with similar interests…

  • Is it important to stay in touch with your friends throughout the years?

Yes, it very important not to lose touch with your friends… Surely, everyone changes and even close friends can drift apart. But, in my opinion, friends are your second family and we should highly appreciate them.

Từ vựng nổi bật – IELTS Speaking topic Friends

Phần

Từ vựng

Nghĩa tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

Part 1

fair-weather friends

someone who can be depended on only when everything is going well

người trung thành với bạn khi bạn thuận lợi nhưng quay lưng với bạn khi bạn gặp khó khăn

a lot in common

have similar interests

có nhiều điểm chung

enjoy each other’s company

to like spending time with each other

thích ở cùng nhau

meet up

to come together with someone

gặp gỡ ai đó

near and dear to my heart

very important to someone

rất quan trọng với ai đó

through thick and thin

to have some good times and difficult times together

những khoảng thời gian vui vẻ khó khăn

Part 2

got on like a house on fire

If two people get on like a house on fire, they like each other very much and become friends very quickly

làm thân rất nhanh với ai đó

Part 3

have their ups and downs

a mixture of good and bad things that happen

có những lúc thăng trầm

lose touch with someone

to no longer communicate with someone

mất liên lạc/không còn giao tiếp với ai đó

get in touch

to contact somebody

liên lạc

drift apart

to become less close to someone

trở nên ít thân thiết hơn với ai đó

Bài mẫu Speaking nữa nè:

BÀI MẪU SPEAKING IELTS PART 2 BAND 6.5 – 7.0: SUCCESSFUL FAMILY MEMBER

BÀI MẪU IELTS SPEAKING BAND 7.0 – CHỦ ĐỀ FOOD

BÀI MẪU IELTS SPEAKING BAND 7.0 – CHỦ ĐỀ TOWN AND CITY

ÁP DỤNG CÂU CẦU KHIẾN (CAUSATIVE FORM) TRONG GIAO TIẾP TIẾNG ANH NHƯ THẾ NÀO?

Mục lục

Các bạn có bao giờ gặp khó khăn trong giao tiếp tiếng Anh khi nhờ vả một ai đó? Với mong muốn giúp các bạn nói tiếng Anh một cách tự tin, trôi chảy, cũng như đưa ra lời đề nghị xin giúp đỡ từ phía người khác sao cho lịch sự,   cô sẽ giới thiệu với các bạn mẫu câu cầu khiến (causative form) và cách áp dụng để đạt hiệu quả tối ưu trong giao tiếp.

GIAO TIẾP TIẾNG ANH TỰ TIN HƠN NHỜ ỨNG DỤNG BODY LANGUAGE HIỆU QUẢ

Câu cầu khiến (Causative form) là gì?

Câu cầu khiến (causative form) hay còn gọi là câu mệnh lệnh cách trong tiếng Anh, được sử dụng để đưa ra các mệnh lệnh (commands ), yêu cầu (requests), đề nghị (suggestions), cấm đoán hoặc cho phép hoặc bất kỳ hình thức thuyết phục ai đó làm một việc mình mong muốn. 

causative form - câu cầu khiến dùng để làm gì ilp

Câu cầu khiến thường được theo sau bởi “please”.

Các dạng câu cầu khiến (Causative Form)

Câu cầu khiến chủ động 

Đây là dạng câu cầu khiến sử dụng khi muốn đề cập đến người thực hiện hành động.

câu cầu khiến chủ động - causative form ilp

Các bạn có 4 kiểu câu cầu khiến chủ động, bao gồm:

1. Sai ai, khiến ai, bảo ai làm gì – HAVE & GET

Cấu trúc câu cầu khiến chủ động dùng để sai khiến người khác:

  • to HAVE somebody DO something
  • to GET somebody TO DO something

Ví dụ:

I’ll HAVE Nam FIX my car. 

I’ll GET Nam TO FIX my car. 

(Nam giúp tôi sửa xe.)

2. Bắt buộc ai phải làm gì – MAKE & FORCE

Cấu trúc câu cầu khiến chủ động dùng dể buộc ai đó phải làm theo điều mình mong muốn:

  • to MAKE somebody DO something
  • to FORCE somebody TO DO something

Ví dụ:

The bank thief MADE the manager GIVE them all the money.

The bank thief FORCED the manager TO GIVE them all the money.

(Tên cướp ngân hàng buộc quản lí giao nộp toàn bộ số tiền.)

3. Để cho ai, cho phép ai làm gì – LET & PERMIT/ALLOW

Cấu trúc câu cầu khiến chủ động dùng khi cho phép ai đó, để ai đó làm điều gì:

  • to LET somebody DO something
  • to PERMIT/ ALLOW somebody TO DO something

Ví dụ:

I never want to LET you GO.

(Mình không bao giờ muốn để bạn rời xa mình)

My mother didn’t PERMIT/ALLOW me TO COME home late.

(Mẹ tôi không cho phép tôi về nhà trễ)

4. Giúp đỡ ai đó làm gì – HELP

Cấu trúc câu cầu khiến chủ động dùng khi yêu cầu giúp đỡ ai đó: 

to HELP somebody DO/TO DO something

Lưu ý:

  • Nếu như có tân ngữ (object) là đại từ chung (e.g people), có thể lược bỏ tân ngữ và giới từ TO.
  • Khi tân ngữ của HELPhành động DO, có thể lược bỏ tân ngữ và giới từ TO.

Ví dụ:

Please HELP me TO THROW this table away.

(Làm ơn giúp tôi vứt bỏ cái bàn này đi.)

She HELPS me OPEN the door.

(Cô ấy giúp tôi mở cửa.)

This wonder medicine WILL HELP (people TO) RECOVER more quickly.

(Loại thuốc này giúp người bệnh hồi phục nhanh hơn.)

The stout body of the bear WILL HELP (him TO) KEEP him alive during hibernation.

(Thân hình to béo của loài gấu sẽ giúp duy trì sự sống cho chúng suốt mùa ngủ đông.)

Câu cầu khiến bị động 

câu cầu khiến bị động - causative forrm ilp

Đây là dạng câu cầu khiến dùng khi không muốn hoặc không cần đề cập tới người thực hiện hành động.

Cấu trúc chung của câu cầu khiến thể bị động là:

Causative Verbs + something + Past Participle (V3)

Các bạn có tất cả 3 dạng câu cầu khiến bị động với 4 động từ tiếng Anh phổ biến, cụ thể là:

1. Nhờ ai đó làm gì – HAVE/GET something DONE

Ví dụ:

I HAVE my hair CUT.

(Tôi đi cắt tóc- Ý chỉ người thợ hay ai khác cắt tóc cho tôi.)

I GET my car WASHED.

(Xe tôi đã được rửa_bởi ai khác không phải tôi.)

2. Làm cho ai bị gì – MAKE somebody DONE

Ví dụ:

Working all night on Friday MADE me EXHAUSTED at the weekend.

(Làm việc cả đêm thứ sáu khiến tôi kiệt sức.)

3. Làm cho cái gì bị làm sao – CAUSE something DONE

Ví dụ:

The big thunder storm CAUSED many waterfront houses DAMAGED.

(Trận giông bão lớn khiến những căn nhà ven sông bị thiệt hại nghiêm trọng.)

10 EXPRESSIONS MIÊU TẢ TÍNH CÁCH THƯỜNG GẶP NHẤT TRONG IELTS SPEAKING

Câu mệnh lệnh trực tiếp

câu mệnh lệnh trực tiếp - causative form ilp

Câu mệnh lệnh trực tiếp thường đứng đầu câu là động từ nguyên mẫu không  “to”không có chủ ngữ. Để thể hiện ý trang trọng, lịch sự, trong câu có thể kèm theo từ “please” ở đầu hoặc cuối câu.

Ví dụ:

  • Be quiet. (Trật tự nào)
  • Look at me! (Nhìn tôi này!)
  • Stop here, please. (Làm ơn dừng tại đây)
  • Please wait here. (Xin hãy đợi ở đây)
  • Sleep please. (Xin hãy ngủ đi)
  • Close the door! (Hãy đóng cửa!)
  • Please turn off the light! (Làm ơn tắt đèn với!)

Trong một số trường hợp, câu mệnh lệnh trực tiếp có thể bắt đầu bởi một danh từ riêng hoặc đại từ nhằm xác định cụ thể đối tượng được nhắc đến trong câu mệnh lệnh.

Ví dụ:

David, hurry up! (David, nhanh lên đi!)

Jake, stand up. The others stays sitting. (Jake đứng lên, các bạn khác vẫn ngồi tại chỗ.)

Ngoài ra, đứng đầu câu mệnh lệnh trực tiếp còn có thể là “you” nhằm biểu đạt sự tức giận hoặc thể hiện ý ra lệnh.

Ví dụ:

You come here! (Anh lại đây!)

You do it right now. (Bạn làm nó ngay bây giờ đi.)

Cuối cùng, đứng đầu câu mệnh lệnh trực tiếp là động từ “do” nhằm mục đích biểu đạt ý nhấn mạnh trong câu mệnh lệnh.

Ví dụ:

Do be careful! (Thật cẩn thận đấy nhé!)

Do remember! (Nhớ kỹ vào đấy nhé!)

Câu mệnh lệnh gián tiếp

câu mệnh lệnh gián tiếp - causative form ilp

Cấu trúc:

S + ask/tell/order/say + O + to do sth (Khẳng định)

Don’t/ Do not + V(Inf) + O (Phủ định)

Ví dụ: 

I asked him to open the door. (Tôi yêu cầu anh ta mở cửa.)

Tell Lucy to turn down the volume. (Bảo Lucy vặn nhỏ âm lượng xuống.)

Don’t forget your promise. (Đừng thất hứa nhé.)

No littering. (Không vứt rác ở đây.)

No parking. (Không đỗ xe ở đây.)

I ordered him not to open his book. (Tôi ra lệnh anh ta không được mở sách ra.)

lưu ý về câu mệnh lệnh - causative form ilp

LUYỆN NÓI TIẾNG ANH HIỆU QUẢ NHỜ KỸ THUẬT SHADOWING

Ví dụ:

Don’t you cry! (Bạn đừng khóc nữa.)

Don’t you behave like that. (Bạn đừng có hành xử như vậy.)

Như vậy là các bạn đã có lí thuyết cơ sở để đưa ra lời đề nghị, yêu cầu ai đó làm gì rồi. Vậy làm cách nào để ứng dụng vào giao tiếp hằng ngày một cách trôi chảy và tự nhiên nhất? Câu trả lời nằm ở sự luyện tập. 

Các bạn hãy sử dụng những mẫu câu này để nói với bạn bè, thầy cô, hay với chính mình mỗi ngày, đều đặn. Thay đổi các tình huống và ngôi xưng khác nhau để linh hoạt trong cách dùng. 

Cô tin với sự bền bỉ liên tục như vậy, các bạn chắc chắn sẽ tự tin sử dụng Causative form và đưa ra bất kì lời đề nghị nào mà bạn mong muốn.

Thùy Dương

Cải thiện kỹ năng Speaking cùng Đội ngũ Học thuật ILP:

LÀM CÁCH NÀO ĐỂ SỬ DỤNG IDIOMATICS EXPRESSIONS TỰ NHIÊN TRONG BÀI SPEAKING?

MỘT SỐ COLLOCATIONS CHỦ ĐỀ WEATHER CHO IELTS SPEAKING

ĐỀ IELTS SPEAKING: TỔNG HỢP ĐỀ THI THẬT NĂM 2022 (THÁNG 5 – THÁNG 7)

PHƯƠNG PHÁP 5W1H TẬN DỤNG TỐI ĐA 1 PHÚT CHUẨN BỊ CHO SPEAKING PART 2

Mục lục

Bạn có biết, 5W1H là một “trợ thủ” đắc lực trong bài thi IELTS Speaking! Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu chi tiết hơn về phương pháp này và giải đáp cách áp dụng phương pháp 5W1H vào IELTS Speaking Part 2 một cách hiệu quả nhất. 

Phương pháp 5W1H là gì?

phương pháp 5w1h là gì

5W1H là từ viết tắt đại diện cho các câu hỏi bắt đầu bằng:

What (cái gì): Câu hỏi bắt đầu bằng What hướng đến bước đầu xác định vấn đề và xây dựng hình dung chung về vấn đề.

Where (ở đâu): Đúng như ngữ nghĩa của từ Where, những câu hỏi này hướng đến tìm  hiểu vị trí hay địa điểm xảy ra vấn đề.

When (khi nào): Bên cạnh nơi chốn được xác định, câu hỏi bắt đầu với When sẽ đặt vấn đề về thời gian sự kiện diễn ra.

Who (ai): Đối tượng hướng đến trong câu có thể là những người tham gia trực tiếp vào sự kiện hoặc những người có liên quan gián tiếp.

Why (tại sao): Các câu hỏi bắt đầu bằng Why thường mang tính tìm hiểu cụ thể hơn về sự kiện bằng cách đào sâu vào các nguyên nhân đằng sau.

How (như thế nào): Những câu hỏi dạng này được đặt ra để xác định vấn đề xảy ra như thế nào.

Phương pháp 5W1H mở ra hệ thống các câu hỏi để thu thập những thông tin cần thiết cho việc thiết lập bản thảo về tình huống hiện tại, nhằm phân tích bản chất vấn đề, đồng thời diễn tả chính xác ngữ cảnh đang diễn ra.

Một cái nhìn toàn diện, đa chiều về vấn đề là nền tảng để đề ra cách giải quyết hợp lý. Trên thực tế, mô hình này còn được biết đến với cái tên “5 Ws” và yếu tố “How” có thể bị bỏ qua khi không đưa ra câu trả lời thiết thực với tình hình xảy ra.

Tại sao nên sử dụng phương pháp 5W1H trong IELTS Speaking Part 2?

Nhắc lại một chút về format bài thi IELTS Speaking Part 2 cho những bạn quên bài nhé. Ở phần này, thí sinh nhận một chủ đề về trải nghiệm cá nhân. Sau đó bạn có 1 phút để chuẩn bị2 phút để trình bày. Giám khảo chỉ lắng nghe và hoàn toàn không can thiệp, trừ khi bài nói kéo dài quá thời gian quy định.

Vì cả quá trình thi Speaking gói gọn trong vài phút đồng hồ, nên không quá khi nói rằng mỗi giây phút trong phòng thi đều nên được trân trọng và tận dụng một cách tối ưu.

Brainstorm theo mô hình 5W1H giúp đảm bảo được số lượng ý tưởng đưa vào bài nói và cũng giảm đi đáng kể những khó khăn trong quá trình hoạt động gấp rút dưới áp lực phòng thi.

lợi ích khi brainstorm theo phương pháp 5w1h 1

Áp dụng mô hình 5W1H như thế nào trong bài thi IELTS Speaking Part 2?

Cô sẽ phân tích một đề bài cụ thể để các bạn dễ dàng theo dõi cách áp dụng phương pháp trên trong tình huống cụ thể nhé! 

Ví dụ đề bài:

Describe something you liked very much which you bought for your home.

1. What

Với đề bài nêu trên, thông tin đưa ra sẽ là đối tượng chính được xoay quanh xuyên suốt bài.

The thing I bought was a piece of beautiful artwork.

2. Where

Để miêu tả chi tiết hơn về sự vật được nêu ra và giải thích tính đặc biệt của vật đó.

I traveled to the tourist city: visited some spectacular destinations in that city, together with some very fantastic souvenir stores, which attracted various tourists not only from the local area but also from abroad.

3. When

Thông tin về thời gian ở đây không quá quan trọng nhưng vẫn nên được đưa vào bài nói để phục vụ cho việc miêu tả chi tiết hơn tình huống.

About a couple of years ago, when the Covid-19 pandemic hadn’t broken out yet.

4. Who

Bạn có thể bổ sung thông tin về người đồng hành hoặc người để lại ấn tượng trong chuyến hành trình của bạn.

It was a trip to see my ailing aunt whom I hadn’t seen in a long time and she was also my partner during this memorable holiday.

5. Why

Đây có thể là luận đề giải thích cho lý do bạn chọn mua món đồ này. Món đồ đó mang lại trải nghiệm tích cực hay tiêu cực và vì sao đồ vật này trở thành một phần của chuyến đi.

  • I decided to buy the one with the beautiful sunset because I thought that it would perfectly match the interior painting of the living room of my home.
  • Anyway, I have to say that I was so into the artwork because it portrayed nature in such a bazzard manner. I am also interested in its extraordinary depiction of light and color combination.

6. How

Tình huống cụ thể mà bạn lựa chọn món đồ này là như thế nào? Thông tin được đề cập ở đây nên có sự liên kết tương ứng với những phần ở trên, đặc biệt là với câu hỏi Why.

After entering one such souvenir shop, my eyes got stuck on two beautiful paintings. One of the artworks was of a herd of deer. The subject of the other artwork was a very beautiful sunset, overseeing the calm, blue water of an ocean. I must say that it was almost like a dilemma as both the pieces impressed me. 

Nếu bạn đang gặp khó khăn đối với bài thi IELTS Speaking Part 2, đặc biệt là thường xuyên gặp phải tình trạng “bí ý tưởng” thì đừng bỏ qua phương pháp 5W1H nhé. 

Dương Hồ Bảo Ngọc

Cải thiện kỹ năng Speaking cùng Đội ngũ Học thuật ILP:

TỐC ĐỘ NÓI ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐIỂM SỐ BÀI THI IELTS SPEAKING KHÔNG?

GIẢI QUYẾT NHỮNG KHÓ KHĂN KHI LUYỆN SPEAKING IELTS TẠI NHÀ

CẤU TRÚC ĐỀ THI SPEAKING IELTS VÀ CÁC BƯỚC CHINH PHỤC NHỮNG DẠNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP – PHẦN 1: DẠNG LIKING/ DISLIKING

BÀI MẪU SPEAKING IELTS PART 2 BAND 6.5 – 7.0: SUCCESSFUL FAMILY MEMBER

“Describe the member of your family who is the most successful” là một đề Speaking xuất hiện rất nhiều trong bài thi IELTS, và thực ra, các bạn hoàn toàn có thể linh hoạt ứng dụng câu trả lời miêu tả một nhân vật khác. 

Dưới đây là một bài mẫu Speaking IELTS Part 2 ở band điểm 6.5 – 7.0 cho đề bài nêu trên. Các bạn tham khảo nhé.

bài mẫu speaking ielts part 2 - đề bài ilp

Describe the member of your family who is the most successful.

You should say:

  • who this person is
  • how often you see each other
  • what this person does

and explain why he/she is successful.

Model Answer – Bài mẫu Speaking IELTS Part 2 Band 6.5 – 7.0

I think that the person who is the most successful in my family would be my father. I also think that the answer to the question ‘Who is the most successful person in your family?’ basically depends on what you think ‘success’ means, so, my answer is in the context of working life, rather than personal life. And that’s why I’ve chosen my dad. He has a job that is rewarding. He feels like he’s accomplishing something that is obviously personally and professionally satisfying, but he also feels like he’s contributing to society in a positive way, which is a quality that a lot of jobs these days seem to lack and is something that I gauge success on.

It’s a bit hard to explain exactly what he does, but basically he works for a charitable organization that runs retirement homes for old people, especially old people who haven’t got much money. It’s a management job, but working in a context which is really worthwhile.

His success is due to a lot of different things basically … finding the right job for him, one that suited him and his personality as well as his qualifications, and the goals that he wants to reach in his working life. But he’s also just worked hard over a lot of years, which means that it’s more likely that he’ll be successful, I guess, if success comes from hard work, which it often does.

I see my dad very regularly, about once a week. We often eat breakfast together before we go to our respective workplaces, so, yes, I think that I’d have to say he was the most successful because he enjoys what he does, as well as making a decent living out of it and I admire that in him. I think that in a work context this is what success means.

Từ vựng nổi bật

Từ vựng

Nghĩa tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

a bit hard to

not easy to do; requiring effort

Hơi khó, có 1 chút khó khăn

charitable

giving money, food, or help free to those who are in need because they are ill, poor, or have no home

từ thiện

retirement

the act of leaving your job and stopping working, usually because you are old

nghỉ hưu

worthwhile

useful, important, or good enough to be a suitable reward for the money or time spent or the effort made

đáng giá

respective

relating or belonging to each of the separate people or things you have just mentioned

riêng của mỗi người

BÀI MẪU IELTS SPEAKING BAND 7.0 – CHỦ ĐỀ FOOD

BÀI MẪU IELTS SPEAKING BAND 7.0 – CHỦ ĐỀ TOWN AND CITY

BÀI MẪU IELTS SPEAKING – CHỦ ĐỀ TRAVEL & HOLIDAYS