10 COLLOATIONS ẤN TƯỢNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ FASHION IELTS SPEAKING

Mục lục

Việc sử dụng collocations trong IELTS Speaking luôn là điểm cộng có bài thi của bạn. Qua đó, giám khảo có thể đánh giá được yếu tố Lexical Resource. 

IELTS SPEAKING – LEXICAL RESOURCE – BRITISH COUNCIL

Trong bài thi IELTS, khai thác mọi khía cạnh về chủ đề Fashion thường xuất hiện rất nhiều đối với phần thi IELTS Speaking. 

Nếu như thí sinh sử dụng những collocations dưới đây, chắc hẳn sẽ gây ấn tượng rất tốt với Giám khảo, vì đây là một trong những từ chuyên dùng cho chủ đề Fashion IELTS Speaking. Cùng lướt nhanh 10 collocations nhé!

IELTS SPEAKING MARRIAGE: 10 COLLOCATIONS PHỔ BIẾN NHẤT VÀ CÁCH VẬN DỤNG TRONG PART 1

10 Collocations ấn tượng nhất về chủ đề Fashion IELTS Speaking

10 collocations chủ đề Fashion IELTS Speaking nổi bật

fashion house

a company that sells (usually expensive) new styles in clothes 

(nhà mốt)

fashion icon

a person who is famous for their sense of fashion 

(biểu tượng thời trang)

classic style

a simple, traditional style that is always fashionable

(phong cách đơn giản nhưng vẫn theo mốt)

to be on trend

to be very fashionable

(trở nên thời trang)

to go out of fashion

to not be in fashion any more

(lỗi mốt, không hợp thời trang)

mix and match

to wear different styles or items of clothing that aren’t part of a set outfit

(phối đồ)

causal clothes

not formal

(quần áo bình thường)

designer label

a well-known company that makes (often expensive) clothing

(một công ty nổi tiếng về việc sản xuất quần áo (thường là đắt tiền)

smart clothes

​​the kind of clothes worn for a formal event

(loại quần áo mặc cho một sự kiện trang trọng)

well dressed

to be dressed attractively

(phong cách ăn mặc thu hút/ đẹp)

to have an eye for (fashion)

to be a good judge of fashion

(có khiếu về thời trang, có khả năng đánh giá và nhìn nhận cái gì là thời trang)

Áp dụng collocations chủ đề Fashion IELTS Speaking vào câu trả lời

Áp dụng collocations chủ đề Fashion IELTS Speaking vào câu trả lời

Chủ đề Fashion IELTS Speaking – Part 1

  • What kind of clothes do you like to wear?

Answer: I prefer casual clothes actually … I hate getting dressed up for special occasions … personally I think it’s possible to look good in a pair of jeans … but that’s my opinion … I don’t think my wife would call me a fashion icon that’s for sure …

  • Do you think people behave differently in different kinds of clothes?

Answer: Yes, I think people behave differently when they wear different clothes. For example, one who wears formal clothes may portray an image of being professional and confident. Wearing casual clothes, on the other hand, makes us look comfortable and relaxed.

  • What kind of clothes do people wear to work in your country?

Answer: Those who work in the corporate wear either smart clothes or business/formal attire on a regular work day. Some employees such as teachers have uniforms. Other workers are allowed to wear casual clothes to works.

Chủ đề Fashion IELTS Speaking – Part 2

đề bài chủ đề fashion ielts speaking part 2

​​Describe someone you know who dresses well. 

You should say:

  • who they are
  • how you know them
  • what kind of clothes they wear
  • and say why you like the way they dress.

(Miêu tả một người mà bạn biết có phong cách ăn mặc đẹp. Bạn nên nói: 

  • họ là ai
  • làm sao mà bạn biết họ
  • những kiểu quần áo mà họ mặc
  • và nói rằng tại sao bạn lại thích phong cách ấy.)

Sample answer:

(lưu ý đây chỉ là một bài mẫu đưa những ý chính, dấu “…” là chỗ mà bạn có thể phát triển thêm ý của mình)

I’d like to talk about one of my teachers … Miss Evans … she teaches us English in the school I go to … we always look forward to seeing what she’s going to wear when our lessons start … she’s always very well dressed and takes a lot of pride in her appearance … it’s not that she dresses in very smart clothes … she doesn’t come to school dressed to kill or anything like that … but what she wears really suits her … and she has a great sense of style as well … we often ask her where she gets some of her clothes and most of the time they’re just off the peg … and she says she’s not interested in designer labels or anything like that … she doesn’t seem too concerned about keeping up with the latest fashion … she just wears clothes that are timeless … yes … Miss Evans is the person I think looks great in the clothes she wears …

Chủ đề Fashion IELTS Speaking – Part 3

  • What kind of things determine what is in fashion and what we should be wearing?

Answer: 

I suppose the big fashion houses and fashion shows must have an effect but the clothes you see on the catwalk don’t always reflect what normal people wear … so I suppose it will be things like what singers are wearing in videos or models are wearing in magazines … that kind of thing …

  • Is it possible to look good without spending lots of money on clothes?

Answer: 

I’m sure it is … yes … I suppose it’s about having an eye for what looks good … knowing how to mix and match different items of clothing that go well together … I think you can pick up great bargains in charity shops … sometimes for youngsters even hand-me-downs can look good …

  • What factors do you think affect the clothes we choose to wear?

Answer: 

It depends … where we are or where we’re going is a big factor … if you are going out to a club or party you’re going to dress for the occasion … and then there are those who think it’s important to look like they’re on trend … they’ll want to wear the latest fashions … there are lots of factors really …

Note ngay 10 collocations hay sử dụng khi gặp phải chủ đề Fashion IELTS và hãy tập luyện để sử dụng thành thạo hơn nhé. 

Chúc các bạn đạt được band điểm cao như nguyện vọng của mình. 

Trương Nguyễn Minh Tú

Bài mẫu IELTS Speaking nè:

IELTS SPEAKING SAMPLE ANSWER: BÀI MẪU BAND 7.0+ CHỦ ĐỀ COMMUNICATION

PRACTICE IELTS SPEAKING: SAMPLE ANSWER CHỦ ĐỀ BOOKS AND FILMS BAND 7.5

BÀI MẪU SPEAKING IELTS PART 2 BAND 6.5 – 7.0: SUCCESSFUL FAMILY MEMBER

DANH SÁCH NHỮNG TỪ ĐỒNG NGHĨA TIẾNG ANH THÔNG DỤNG GIÚP NÂNG BAND IELTS

Mục lục

Từ đồng nghĩa là một trong những hạng mục quan trọng các bạn cần chú ý trong quá trình học tiếng Anh nói chung và IELTS nói riêng. 

Biết vận dụng đúng và linh hoạt từ đồng nghĩa giúp các bạn tránh lặp từ, và như vậy, phần thi Speaking hay Writing sẽ trở nên ấn tượng hơn, đáp ứng tốt tiêu chí “lexical resource”. 

IELTS SPEAKING – LEXICAL RESOURCE – BRITISH COUNCIL

Hôm nay, cô sẽ cung cấp cho các bạn danh sách những từ đồng nghĩa tiếng Anh thông dụng để có thể nâng band điểm và áp dụng vào quá trình học nhé. 

Từ đồng nghĩa tiếng Anh là gì?

Trước khi cô cung cấp cho các bạn tài liệu những từ đồng nghĩa thông dụng, bạn cần tìm hiểu về khái niệm và những lưu ý dưới đây.

Từ đồng nghĩa tiếng Anh là những từ có cùng nghĩa hoặc nghĩa tương tự nhau (nhưng cách viết và phát âm thì khác nhau). Tóm lại cũng tương tự với khái niệm từ đồng nghĩa trong tiếng Việt mà bạn biết.

từ đồng nghĩa tiếng anh là gì

Ví dụ về từ đồng nghĩa: 

từ đồng nghĩa tiếng anh không hoàn toàn

Hai từ này đều có nghĩa là bắt đầu, khởi động một sự vật sự việc hay sự việc nào đó.

Ex:

  • A new series about wildlife has started on Monday nights. 

(Một loạt phim mới về động vật hoang dã đã bắt đầu phát sóng từ tối thứ Hai.)

  • The film they want to watch begins at seven. 

(Bộ phim họ muốn xem bắt đầu lúc 7h.)

  • The meeting began promisingly, but then things started to go wrong. 

(Cuộc họp bắt đầu rất tốt (hứa hẹn) nhưng sau đó mọi thứ lại (bắt đầu) đi lạc hướng.)

Nhưng một số trường hợp khi diễn tả ý khởi động, khởi hành, hầu hết mọi người sẽ dùng “start” và không dùng “begin”. Vì thế, đây cũng là từ đồng nghĩa tương đối, không thay thế toàn bộ được cho nhau.

Những từ đồng nghĩa trên là căn bản và có thể thay thế cho nhau trong nhiều trường hợp. Tuy nhiên không thay thế hoàn toàn được mà mỗi từ có các sắc thái riêng phù hợp. 

Từ đồng nghĩa khá khó nhớ nên hãy chú ý học được từ nào, ghi lại và ghi cả ngữ cảnh sử dụng phù hợp nhé. 

07 TỪ VỰNG TIẾNG ANH MÔ TẢ MỨC ĐỘ PHỔ BIẾN/ NỔI TIẾNG (NGOẠI TRỪ FAMOUS)

Các lỗi thường gặp khi sử dụng từ đồng nghĩa tiếng Anh

Như cô đã nói, từ đồng nghĩa tiếng Anh là một hạng mục kiến thức không dễ, đặc biệt khi nâng cấp từ lên ở các bài đọc, bài thi IELTS. 

Mặc dù đây là chìa khóa giúp các bạn nâng band điểm trong kì thi IELTS nhưng hãy cẩn thận vì đây cũng là “con dao hai lưỡi” khiến bạn mất điểm oan đấy. 

Bạn cần ghi nhớ vốn từ nhiều cũng như tránh vi phạm các quy tắc khi sử dụng từ đồng nghĩa dưới đây.

Lỗi về ngữ pháp

Thường những từ đồng nghĩa mang sắc thái không hẳn giống nhau hoàn toàn, nên trong một số trường hợp sẽ KHÔNG THỂ thay thế cho nhau. Đặc biệt khi sử dụng với các cấu trúc ngữ pháp riêng.

lỗi ngữ pháp khi dùng từ đồng nghĩa tiếng anh

Ví dụ với một câu hỏi:

The author….. that tobacco is harmful.

Nhiều bạn chọn là “purports”.

Động từ này có nghĩa là tự tỏ ra, tự cho là (giải thích theo Cambridge theo trường hợp: to pretend to be or to do something hoặc to claim that something is true, but without proof). Và cấu trúc đi kèm như sau: purport to be/have smt.

Ví dụ:

  • They purport to represent the wishes of the majority of parents at the school.

(Họ cố gắng đại diện cho mong muốn của đa số phụ huynh tại trường.)

ỨNG DỤNG COLLOCATIONS CHỦ ĐỀ WORK VÀO IELTS SPEAKING

Với câu ở trên, các bạn không dùng “to purport”, mà nên dùng là “to claim that” – ý nghĩa quả quyết, tuyên bố, khẳng định.

Ví dụ: 

  • Some people still claim that there is no firm evidence linking smoking with lung cancer. 

(Một số người vẫn cho rằng không có bằng chứng chắc chắn nào liên quan đến việc hút thuốc với ung thư phổi.)

ví dụ lỗi ngữ pháp khi dùng từ đồng nghĩa tiếng anh

Lỗi kết hợp

Lỗi này khá là phổ biến vì nếu không dùng thường xuyên và ghi nhớ kỹ, bạn sẽ dễ nhầm lẫn giữa các cặp từ đồng nghĩa. 

Ví dụ như big/large; ask/question; buy/get… khi xuất hiện trong các kết hợp như big mistake/large mistake; ask somebody/question somebody hay buy the shirt/ get the shirt …

lỗi kết hợp từ khi dùng từ đồng nghĩa tiếng anh

Với hai câu, bạn sẽ thấy như nhau:

  • She is making a big mistake.
  • She is making a large mistake.

Cụm “a large mistake” về quy tắc ngữ pháp thì vẫn đúng. Nhưng khi nói và sử dụng, người bản xứ không dùng large, mà dùng “a big mistake”.

10 TỪ VỰNG VÀ 05 COLLOCATIONS/ IDIOMS HAY NHẤT CHỦ ĐỀ HOMETOWN IELTS SPEAKING

Lỗi ngữ nghĩa

Hiểu sai ý nghĩa của từ khi dùng trong câu. Điều này khá phổ biến, vì nhiều bạn không nhớ hết ý nghĩa của từ, và chọn từ thể hiện sai.

Ví dụ:

Với từ bị thương, các bạn có “damage” “injured”.

ví dụ damage và injured - từ đồng nghĩa tiếng anh

  • I was badly damaged in the accident. 

(Tôi bị thương nặng trong vụ tai nạn.)

Câu trên ý dùng để chỉ người bị thương, nhưng đây là câu không chính xác về mặt ngữ nghĩa. Bởi vì “damage” thường dùng với từ chỉ vật, sự vật. 

Vì thế, ở đây nên dùng “injured”, vì trong phân tích ngữ nghĩa, từ này thường liên quan đến con người.

  • Câu đúng: I was badly injured in the accident.

Ví dụ cho từ “damage”:

  • Many buildings were badly damaged during the war.

(Nhiều tòa nhà bị hư hại nặng trong chiến tranh.)

CÁCH DÙNG ĐỘNG TỪ “DAMPEN” VÀ “DAMPEN SOMETHING DOWN” TRONG TIẾNG ANH

Danh sách tổng hợp những từ đồng nghĩa tiếng Anh thông dụng

Words

Meaning

Synonyms for IELTS

Amazing

kinh ngạc, sửng sốt

Incredible, Fantastic, Fabulous, Astonishing, Extraordinary

Awful

đáng sợ, khủng khiếp

Terrible, Abominable, Dreadful

Answer

trả lời

Respond, Reply

Bad

xấu, tồi, dở, kém

Evil, Spoiled, Imperfect, Infamous, Dismal

Beautiful

đẹp, hay

Gorgegous, Ravishing, Dazzling, Exquisite, Stunning

Big

to, lớn

Huge, Enormous, Gigantic, Humongous, Substantial, Mammoth

Begin

bắt đầu

Initiate, Commence, Inaugurate

Break

vỡ, đứt, gãy

Rupture, Fracture, Sahtter

Calm

lặng, bình tĩnh

Serene, Peace, Tranquil

Come

đến, tới

Approach, Arrive

Cool

mát mẻ, mát

Chilly, Frosty, Icy

Cut

cắt

Chop, Slash, Slit

Dangerous

nguy hiểm

Hazardous, Risky, Precarious

Decide

quyết định

Determine, Settle

Definite

rõ ràng, dứt khoát

Certain, Positive, Obvious

Delicious

ngon miệng

Savoury, Titbit, Delectable

Describe

mô tả, diễn tả

Portray, Characterise

Destroy

phá huỷ

Demolish, Slay, Ruin, Raze

Difference

sự khác nhau

Disagreement, Inequity, Dissimilarity

Dull

mờ, buồn tẻ, chán

Boring, Uninteresting, Monotonous, Humdrum, Dreary

End

kết thúc

Terminate, Conclude, Cessation

Explain

giải thích

Elaborate, Interpret

Fall

ngã

Drop, Descend, Topple

Famous

nổi tiếng

Well-known, Renowned, Eminent, Illustrious

Fast

nhanh

Quick, Rapid, Hasty, Snappy, Swift

Fat

mập, béo

Corpulent, Chubby, Bulky

Funny

hài hước

Amusing, Humorous, Droll, Hilarious

Get

nhận được, được

Acquire, Obtain, Secure, Procure, Gather

Good

tốt, hay, giỏi

Excellent, Fine, Wonderful, Superior, Gracious, Superb, Splendid, Genuine, Sterling, Top-notch

Great

lớn, tuyệt

Worthy, Distinguished, Grand, Considerable, Mighty

Hate

ghét

Despise, Loathe, Abhor, Abominate

Have

Có, sở hữu

Possess, Own, Accquire

Help

giúp đỡ

Aid, Assist, Support, Encourge, Relieve

Hide

che, giấu

Conceal, Cover, Mask, Veil

Idea

ý tưởng

Thought, Concept, Notion

Important

quan trọng

Necessary, Vital, Critical, Indispensable, Valuable, Essential, Notable

Interesting

thú vị

Fascinating, Engaging, Spirited, Intriguing, Gripping, Enthralling, Captivating

Little

nhỏ, một chút

Tiny, Diminutive, Exiguous, Dinky, Cramped

Look

nhìn

Gaze, Glance, Peek, Glimpse, Stare, Leer

Make

làm, tạo nên

Create, Originate, Invent, Construct, Manufacture, Produce, Compose

Move

di chuyển

Plod, Creep, Crawl, Drag, Toddle, Shuffle, Trot, Lumber, Meander

Neat

ngăn nắp, gọn gàng

Orderly, Tidy, Trim, Natty, Smart, Elegant

Old

già, cũ

Feeble, Ancient, Aged, Veteran, Mature, Primitive, Stale

Show

cho xem, trưng bày

Display, Exhibit, Indicate, Reveal, Demonstrate

Tell

nói

Disclose, Expose, Narrate, Inform, Divulge

Use

sử dụng

Employ, Utilise, Exhaust, Spend

Wrong

lỗi sai

Incorrect, Inaccurate, Mistaken, Erroneous, Improper, Unsuitable

Trên đây là toàn bộ những điều bạn cần biết về từ đồng nghĩa tiếng Anh và lưu ý khi sử dụng trong bài thi IELTS. 

Cô cũng đã cung cấp danh sách tổng hợp những từ đồng nghĩa thông dụng, các bạn hãy ghi chú và học để ứng dụng nhé. 

Hy vọng sau bài viết này, các bạn có thể tăng được vốn từ vựng và giúp ích cho các bạn trong quá trình luyện thi IELTS. Chúc các bạn học tập tốt!

Đặng Mỹ Trinh

Định hướng luyện thi IELTS chuyên sâu cùng Đội ngũ Học thuật ILP:

THƯ NGỎ – ĐỊNH HƯỚNG HỌC TIẾNG ANH VÀ THI CHỨNG CHỈ IELTS HỌC SINH THCS & THPT

BÀI THI IELTS SPEAKING: THÔNG TIN TỔNG QUAN VÀ NHỮNG ĐIỀU CÓ THỂ BẠN CHƯA BIẾT

CÁCH LÀM BÀI READING IELTS, CÁC DẠNG CÂU HỎI VÀ TÀI LIỆU TỰ LUYỆN CHUYÊN SÂU

IELTS SPEAKING WEATHER: SAMPLE ANSWER BAND 7.5 – 8.0

Dưới đây là một chủ đề xuất hiện khá nhiều trong bài thi Speaking. Các bạn tham khảo bài mẫu IELTS Speaking Weather này để thực hành nhé!

IELTS Speaking Weather Part 1: Sample Answer Band 7.5 – 8.0

  • What’s the weather in your country?

The weather in my country is pretty nice. We have a mild climate, so it’s never boiling hot in the summer or freezing cold in the winter.

  • Does the weather affect your mood?

Yes… Cold, gloomy days put me in a bad mood. I love summertime, when it’s warm and sunny.

  • Do you like rainy days?

Yes, absolutely! I like when it rains… I love all the freshness around, the cool breeze after a heavy rain. It’s wonderful!

  • What is your favourite season?

Well, I think it’s spring… The weather is very pleasant and it’s nice to see everything come back to life and blossom.

  • Do you like winters?

No, not really… For me winter is the most depressing season, because where I live it’s freezing cold in the winter. Moreover, the days are short and you can’t do a lot of outdoor activities.

Từ vựng

Nghĩa tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

mild climate

a climate without extreme weather conditions

khí hậu ôn hòa

boiling hot

an expression to describe a very hot weather

nóng như thiêu đốt

freezing cold

very cold

rất lạnh

gloomy days

days with dark clouds and dull light

những ngày u ám

breeze

a nice gentle wind

gió nhẹ

heavy rain

rain with a lot of water

mưa lớn

IELTS Speaking Weather Part 2: Sample Answer Band 7.5 – 8.0

Now, have a look at the card and prepare a monologue.

Describe your favourite weather. You should say:

  • What the weather is like
  • Why do you like it
  • Where you can experience such weather conditions.

It may sound strange, but my favourite weather is when it is cloudy, windy and drizzling as it makes me feel calm and relaxed… I like such weather especially at night because I can hear the little raindrops falling and see the dew on the window, and it helps me to sleep… It is very pleasant… Also, I love foggy weather… It’s very romantic and gives me a sort of feeling like I’m in an old black and white movie. However, I don’t like heavy rains and downpours. And I hate when temperature goes below zero, it’s too cold for me. Probably, the type of weather I like is common for the United Kingdom… But in my hometown such type of weather is very rare. Usually, we have dry and sunny days with occasional spells of rainy weather.

Từ vựng

Nghĩa tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

drizzling

when a light rain falls in very small drops

mưa phùn

foggy weather

weather with fog

thời tiết có sương mù

downpours

very heavy rains

mưa như trút

goes below zero

to become negative

trở nên tiêu cực

spells of rainy weather

periods of rainy weather

thời tiết mưa

IELTS Speaking Weather Part 3: Sample Answer Band 7.5 – 8.0

  • Does air pollution affect the weather?

Yes, it does… It affects the overall temperature of the world, making the weather warmer. Also, it often causes smog and gloomy weather.

  • Do you think that weather affects people’s behaviour?

Yes, I think that people respond to bad weather… In my opinion, during cold and dull days people are more depressed and irritated than usual… While bright sunshine and warmth makes us feel good.

Từ vựng

Nghĩa tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

smog

a cloud of pollution

khói bụi

gloomy weather

weather with dark clouds and dull light

thời tiết ảm đạm

bright sunshine

the heat and light of the sun

ánh nắng chói chang

Tham khảo bài mẫu IELTS Speaking thêm nè:

BÀI MẪU IELTS SPEAKING BAND 7.0 – CHỦ ĐỀ TOWN AND CITY

BÀI MẪU IELTS SPEAKING – CHỦ ĐỀ TRAVEL & HOLIDAYS

IELTS SPEAKING SAMPLE ANSWER: BÀI MẪU BAND 7.0+ CHỦ ĐỀ COMMUNICATION

ĐỊNH NGHĨA VỀ PRE-WRITING VÀ MỘT SỐ MẸO ỨNG DỤNG ĐỂ XÂY DỰNG BÀI VIẾT

Mục lục

Pre-writing là bước để xây dựng và lên ý tưởng, bao gồm một số kỹ thuật giúp bạn khái thoái hóa bài writing của mình. Bao gồm liệt kê (brainstorming), free writing, mindmaplập dàn ý

Rất nhiều bạn thường lập dàn ý trước khi bắt đầu viết văn. Đây là một kỹ thuật của phương pháp Pre-writing, ngoài ra còn có một số hình thức Pre-writing hiệu quả khác, sẽ được đề cập chi tiết trong bài viết dưới đây. Những cách thức thực hiện Pre-writing được gọi kỹ thuật brainstorming.

BÍ QUYẾT GỠ RỐI “THIẾU Ý TƯỞNG” TRONG IELTS WRITING TASK 2

pre-writing là gì

Tại sao Pre-writing là cần thiết?

Pre-writing là bước đầu tiên trong kỹ năng viết, khi người viết tập trung vào việc lên ý tưởng cho chủ đề được đưa ra. Rất nhiều người bỏ qua bước này và trở nên căng thẳng vì cạn kiệt ý tưởng trong những giai đoạn sau của quá trình viết. 

Đặc biệt, nếu bạn cảm thấy chán nản khi bắt đầu viết từ một trang giấy trắng, không có bất kỳ ý tưởng gì, Pe-writing là một bước vô cùng cần thiết. Đồng thời, Pre-writing cũng được sử dụng để tìm kiếm những ý tưởng riêng, độc đáo từ một chủ đề cho trước. 

GIẢI MÃ CÁC CHỦ ĐỀ THƯỜNG GẶP TRONG IELTS WRITING TASK 2 – P1: CHỦ ĐỀ GOVERNMENT & MACRO-ISSUES

Một số kỹ thuật Pre-writing phổ biến

Brainstorming

Brainstorming là hình thức đưa ra thật nhiều ý tưởng khác nhau trong một thời gian ngắn, từ những ý tưởng này bắt đầu phân tích chi tiết. Kỹ thuật này mang lại hiệu quả tốt nhất khi bạn chỉ đơn giản là ghi xuống những ý tưởng của mình chứ không phải viết thành câu hoàn chỉnh hay đoạn văn.

Một số lưu ý đối với kỹ thuật Brainstorming:

  • Bạn nên đặt ra một khoảng thời gian ngắn cho kỹ thuật này tầm 5 đến 10 phút. Sẽ hiệu quả nếu bạn thực hành trong thời gian ngắn và hiệu quả thay vì dành ra 30 phút để làm. 
  • Liệt kê những ý tưởng bạn nghĩ ra, đừng quá quan tâm tính quan trọng của các ý tưởng và đặt thứ tự ưu tiên. Bạn cũng không cần phải đọc, điều chỉnh hay đánh giá khi bạn đang viết. Khi thời gian kết thúc bạn có gạch dưới và xác định những ý tưởng tốt và những ý tưởng có liên quan với nhau. Đó là cách là bạn lấy được những ý tưởng tốt từ kỹ thuật này. 

kỹ thuật pre-writing - brainstorming

Viết ra thật nhiều ý tưởng liên quan đến topic chung, phương pháp này thực sự lý tưởng nếu bạn làm cùng chung với một đội. Tất cả mọi người có thể đưa ra những ý kiến riêng, không cần quan tâm đến việc loại bỏ những ý tưởng không tốt. 

Đơn giản là viết những ý tưởng có khả năng nhiều nhất có thể. Gộp nhóm những ý tưởng có liên quan với nhau theo một trật tự hợp lý. Sau khi đã hoàn thành bạn nên đặt tên cho group này và đặt câu chủ đề dựa trên tên của group.

ỨNG DỤNG RÚT GỌN MỆNH ĐỀ QUAN HỆ “REDUCTION OF RELATIVE CLAUSE” ĐỂ TINH GỌN BÀI VIẾT WRITING TASK 2

Freewriting

Freewriting là quy trình tạo ra thông tin bằng cách viết liên tục trong một thời gian xác định về một chủ đề chung. 

kỹ thuật pre-writing - freewwriting

Thực hành Freewrite về chủ đề cho trước trong khoảng thời gian từ 5 đến 10 phút. Buộc phải viết ngay cả khi bạn không có bất kỳ ý tưởng gì (chẳng hạn khi bạn không có bất kỳ ý tưởng nào, bạn có thể đơn giản ghi là “Tôi không có ý tưởng”, cứ tiếp tục viết cho đến khi ý tưởng đến). 

Đối với kỹ thuật này, bạn có thể viết cả những câu hoàn chỉnh và không hoàn chỉnh. 

Freewriting cũng giống như Brainstorming, giúp não của bạn hoạt động đưa ra các ý tưởng và thông tin trên một trang giấy. Những ý tưởng này không bị mất đi trong lúc bạn vừa suy nghĩ vừa phải đánh máy. 

Cũng như kỹ thuật Brainstorming, trong thời gian đã được đặt ra bạn không nên đánh giá hoặc chỉnh sửa những ý tưởng của mình. 

Bạn chỉ làm điều này khi thời gian đã kết thúc, đánh dấu những ý tưởng thật sự tốt và phù hợp cũng như liên kết những ý tưởng có liên quan với nhau.   

TIÊU CHÍ “GRAMMATICAL RANGE AND ACCURACY” TRONG IELTS WRITING TASK 2 BAO GỒM NHỮNG GÌ?

Mindmap (Clustering)

Mind map là một chiến lược giúp bạn hiểu rõ mối quan hệ giữa các ý tưởng. 

Mind map hay còn được gọi là clustering là kỹ thuật hình tượng hóa những ý tưởng và thông tin bằng cách liên kết và nhóm các ý tưởng lại với nhau bằng cách sử dụng đường nối, hình tròn,v.v. 

kỹ thuật pre-writing - mindmap

Mindmap có thể được sử dụng để hệ thống những kiến thức và thông tin mà bạn đã được tiếp thu. Hoặc mindmap có thể được dùng sau kỹ thuật brainstorming và freewriting để giúp bạn kết nối những ý tưởng đã có. 

Bên cạnh việc tự vẽ mindmap, bạn cũng có thể sử dụng website hoặc các ứng dụng chẳng hạn như Freemind, PoppletMindmup.

Outlining

Outlining là kỹ thuật giúp bạn liệt kê những ý tưởng theo một thứ tự hợp lý và có sự phân bậc rõ ràng. 

kỹ thuật pre-writing - outlining

Hầu hết người viết sẽ sử dụng kỹ thuật này sau khi họ đã hoàn thành các kỹ thuật prewriting khác.

Alphanumeric Outlines

Sentence Outlines

Topic Outlines

Bullet Outlines

Kỹ thuật này được sử dụng trong bài luận văn. Sử dụng chữ số và ký tự để liệt kê ý tưởng theo trình tự (1.; 1.1.; 2.; 2.1;…) 

Kỹ thuật này sử dụng những câu hoàn chỉnh để lập dàn ý

Lập dàn ý những thông tin chính theo trình tự

Sử dụng kí tự bullet để lập dàn ý 

Hai kỹ thuật Topic và Bullet Outlines thường không mất nhiều thời gian, bạn không cần phải lập dàn ý một cách quá formal như hai kỹ thuật trước và hoàn toàn có thể ứng dụng để làm bài thi IELTS Writing.  

Trên đây là một số thông tin được tổng hợp từ các kỹ thuật Pre-writing, mong là những kỹ thuật này sẽ giúp bạn tự tin hơn trong việc hình thành ý tưởng để viết văn, đặc biệt là Writing IELTS. 

Chúc các bạn học tốt!

Bùi Thị Kim Yến

Cải thiện kỹ thuật IELTS Writing cùng Đội ngũ Học thuật ILP:

08 CẤU TRÚC TRÍCH DẪN SỐ LIỆU TRONG BÀI VIẾT IELTS WRITING TASK 1

CÁCH DÙNG “ALTHOUGH” ĐỂ THỂ HIỆN SỰ NHƯỢNG BỘ TRONG IELTS WRITING

TỪ VỰNG MIÊU TẢ XU HƯỚNG TĂNG GIẢM TRONG IELTS WRITING TASK 1

LỐI VIẾT ĐƠN GIẢN VÀ HIỆU QUẢ CHO BÀI WRITING TASK 1 TABLE

Mục lục

Table là dạng bài trong IELTS Writing trở thành nỗi ám ảnh của rất nhiều học viên, bởi vì có quá nhiều dữ liệu khiến các bạn cảm thấy khó và rối. 

Trong bài viết này, cô sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về dạng bài này và chia sẻ cách để đơn giản hoá dạng bài Writing Task 1 Table nhưng vẫn hiệu quả, đạt được band cao nhé.

Tham khảo thêm bài viết này để làm tốt dạng Writing Task 1 Table nè!

WRITING TASK 1 DẠNG TABLE: HƯỚNG DẪN 3 BƯỚC VIẾT MỘT BÀI HOÀN CHỈNH

Thế nào là lối viết đơn giản và hiệu quả? – Trung thành với một lối viết duy nhất

Lối viết là cách các bạn sắp xếp các ý, câu từ theo một trình tự nhất định và thường là nhất quán, ít khi thay đổi xuyên suốt các bài viết. Hiểu đơn giản hơn, mỗi người sẽ có một văn phong khác nhau để bày tỏ quan điểm của mình.

lối viết trong writing task 1

Hiện nay có rất nhiều lối viết khác nhau, các bạn có thể dễ dàng tham khảo những bài văn mẫu và tìm hiểu lối viết của thầy Simon, … và “phỏng” theo để cải thiện khả năng viết của mình. 

Tuy nhiên, phải lưu ý rằng, dù cho tham khảo bao nhiêu lối viết, bạn chỉ cần chọn ra một lối viết mà bản thân cảm thấy dễ hiểu, dễ học và phù hợp nhất. Nếu bạn dành càng nhiều thời gian luyện tập một lối viết, bạn sẽ càng nắm rõ và vận dụng linh hoạt hơn. 

Đây là điều hiển nhiên và tốt hơn rất nhiều so với việc các bạn chỉ biết mà không vận dụng được lối viết nào một cách thành thạo.

BÀI MẪU IELTS WRITING TASK 1 DẠNG PIE CHART: PHÂN TÍCH CHI TIẾT & HƯỚNG DẪN VIẾT BÀI

Những dạng bài áp dụng được theo lối viết đơn giản và hiệu quả 

Lối viết đơn giản và hiệu quả được giới thiệu dưới đây, các bạn có thể áp dụng cho dạng LINE, BAR, TABLE và PIE. Không phải bài nào các bạn cũng áp dụng được lối viết này hoàn toàn, nhưng theo các đề gần đây, hơn 80-90%  các dạng bài đều có thể áp dụng được.

sử dụng lối viết đơn giản - writing task 1 table

Không sử dụng được cho dạng MAP và PROCESS.

Và đương nhiên các bạn cũng cần phải có sự linh hoạt trong việc áp dụng. Để có thể đạt được điều này, hãy luyện tập và viết nhiều hơn thì mới “lên tay” được.

Tuy nhiên, lối viết đó không thể áp dụng cho các dạng bài MAPPROCESS, vì 2 dạng này được xem là thuộc một phạm trù khác. Các bạn hãy tìm lại những bài trước và đọc để nắm vững cách làm của hai dạng bài này nhé.

IELTS WRITING TASK 1: DẠNG MAPS – 03 BƯỚC TIẾP CẬN GIÚP ĐẠT 7.0+

CÁCH VIẾT IELTS WRITING TASK 1: 03 BƯỚC CHINH PHỤC DẠNG PROCESS

Tác dụng của lối viết đơn giản và hiệu quả

Lối viết cô hướng dẫn ở đây có thể giúp các bạn đạt điểm cao ở tiêu chí Task Response, vì đáp ứng được cả hai yêu cầu ở đề bài là summarise the informationmake comparisons. Và đương nhiên các bạn cũng cần phải đảm bảo những tiêu chí khác để đạt kết quả tốt cho phần thi Writing.

hiệu quả của việc sử dụng lối viết đơn giản - writing task 1 table

Cách viết đó đơn giản và dễ dàng cho những bạn mới học kĩ năng Viết vì tách được hai khâu so sánh và miêu tả xu hướng tăng/giảm. 

NẮM 04 TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM IELTS WRITING

Bên cạnh đó, viết kết hợp hai khâu lại vẫn được, thế nhưng, sẽ phức tạp hơn và mất nhiều thời gian hơn, đặc biệt là có nguy cơ các ý, câu từ sẽ sắp xếp lộn xộn nếu bạn viết không chắc tay. Vì thế nên ở giai đoạn đầu làm quen với lối viết này, các bạn hãy tách ra để không cảm thấy bị rối và viết sai ý.

Hơn nữa, lối viết đó sẽ giúp các bạn tiết kiệm thời gian hơn. Nếu để ý và đã quen với việc học kĩ năng viết, bạn có thể nhận ra lối viết cũng giống như một form cố định, khi đã có form, việc tiết kiệm thời gian là điều đương nhiên.

TẦM QUAN TRỌNG VÀ CÁC BƯỚC PHÂN TÍCH ĐỀ IELTS WRITING TASK 1

Table và hai dạng chính của Table

Table là gì?

Table là một bảng số liệu gồm cột ngang và cột dọc. IELTS Writing Task 1 Table thường phức tạp và có khá nhiều hạng mục.

minh họa dạng writing task 1 table

Hai dạng chính của Writing Task 1 Table

Table có năm

Table không có năm

  • Có nhiều mốc thời gian khác nhau.
  • Số liệu biến thiên theo thời gian, có liên quan đến nhau.
  • Cần so sánh giữa các hạng mục với nhau và phải thể hiện rõ sự tăng giảm của từng hạng mục qua thời gian.
  • Không có mốc thời gian hoặc chỉ có một mốc thời gian duy nhất.
  • Số liệu không biến thiên theo thời gian, không liên quan đến nhau.
  • Chỉ cần so sánh giữa các hạng mục với nhau.

minh họa dạng writing task 1 table 2 dạng

Cách viết dạng Writing Task 1 Table không có năm theo lối viết đơn giản và hiệu quả

Trong hai dạng Writing Task 1 Table cô vừa đề cập phía trên, các bạn sẽ gặp khó khăn hơn đối với dạng Table không có năm vì thường đề bài này sẽ đưa ra rất nhiều số liệu khác nhau, tuy nhiên lại không liên quan đến nhau và được sắp xếp vào khá nhiều hạng mục. 

Việc quá nhiều số liệu khiến các bạn khó phân tích cũng như dễ viết lệch lạc, sai ý chính mà đề bài yêu cầu. Vì thế, hôm nay cô sẽ hướng dẫn các bạn cách áp dụng lối viết đơn giản và hiệu quả cho dạng bài này.

Lấy ví dụ minh họa dưới đây, cô sẽ giải thích rõ hơn ở từng đoạn, các bạn cùng theo dõi nhé.

minh họa writing task 1 table dạng không có năm

Nhìn chung, dạng bài này sẽ gồm 4 đoạn: Introduction/Overview/Body 1/Body 2. Các bạn lần lượt tìm hiểu cách viết ở từng phần sao cho đơn giản nhất và đạt được điểm cao nhé.

cách viết writing task 1 table dạng không có năm

Introduction (đoạn 1)

Paraphrase lại đề bài. Ở phần này, các bạn chỉ nên viết 1 câu ngắn gọn dựa trên đề bài thôi nhé, tránh viết dài dòng và mất nhiều thời gian. 

Overview (đoạn 2)

Nêu hai đặc điểm chính của Table được cho. Các bạn lưu ý, ở đoạn này chỉ nêu chung chung đặc điểm chính, không cần phải đề cập đến số liệu. Đối với ví dụ trên, hai đặc điểm dễ nói nhất ở dạng Table này là cư dân dành NHIỀU TIỀN cho cái gì và ÍT TIỀN HƠN cho cái gì. 

Dựa vào đó, ta có câu văn như sau:

“From an overall perspective, it is evident that citizens spend a significant proportion of their income on food & drink and housing and significantly less on clothing and entertainment.”

Body 1 (đoạn 3)

So sánh số liệu ở hạng mục đầu tiên. Các bạn hãy để ý kĩ đề bài của dạng bài Writing Task 1 Table:

“Summarize the information by selecting and report the main features and make comparisons where relevant”. 

lưu ý khi viết dạng writing task 1 table không có năm

Đề bài có 2 yêu cầu, đó là SUMMARIZE THE INFORMATIONMAKE COMPARISONS. Nhiều bạn chỉ chăm chăm vào yêu cầu đầu tiên (miêu tả đặc điểm chính) mà quên mất yêu cầu thứ hai. Đây là điều khiến các bạn cứ mãi bị kẹt ở band điểm thấp, mặc dù sử dụng được nhiều từ vựng hay và sắp xếp các ý một cách logic. 

Lời khuyên của cô là các bạn hãy dành hẳn một đoạn để so sánh nhằm đáp ứng được tiêu chí Task Response và đạt được band điểm cao hơn.

TỪ VỰNG IELTS WRITING TASK 2: 10 TỪ & CỤM TỪ CHỦ ĐỀ GLOBALIZATION VÀ CÁCH VẬN DỤNG

Body 2 (đoạn cuối)

Mục tiêu của phần này sẽ là tóm tắt lại số liệu (Summarize the information)..

Ở phần này, các bạn đừng nên dùng cách viết miêu tả những biểu đồ có năm (có sự biến thiên số liệu), vì các số liệu ở dạng bài Table không có năm là khác nhau và không liên quan gì đến nhau. Các bạn chỉ cần đơn thuần TÓM TẮT số liệu theo kiểu ĐỀ CẬP

hướng dẫn cách viết writing task 1 table không có năm

Ở body 2, các bạn không cần đề cập lại những số liệu ở body 1 nữa, chỉ tóm tắt những số liệu còn lại. Như ở ví dụ phía trên, body 1 đã đề cập đến Food&Drink, cô sẽ chỉ tóm tắt số liệu ở 3 cột còn lại là Housing, ClothingEntertainment.

Thế nhưng vấn đề các bạn gặp phải là có nhiều số liệu thì làm sao có thể TÓM TẮT hết một cách đơn giản nhất? 

Lại một lần nữa, các bạn hãy đọc kĩ lại đề bài. Các bạn hãy để ý cụm từ “the main features”, có nghĩa là bạn chỉ cần tóm tắt những thông tin chính thôi. 

Như ở phía trên, cô đã khuyên các bạn hãy chỉ TÓM TẮT số liệu theo kiểu ĐỀ CẬP, bên dưới đây là những cách diễn đạt (cấu trúc câu) để thực hiện điều này nhé.

Cách diễn đạt “TÓM TẮT thông tin theo kiểu ĐỀ CẬP”

Cách diễn đạt 1 

Gộp tất cả số liệu trong 1 câu. Cách diễn đạt này giúp các các bạn tóm tắt số liệu ở một cột (một hạng mục gồm 5 số liệu) trong 1 câu. 

Cô sẽ dựa vào Table ở phía trên để đưa ra ví dụ:

cách diễn đạt tóm tắt - writing task 1 table

The average percentage of income which inhabitants in these countries spend on entertainment only ranges from 10% to 19%. 

Gộp tất cả số liệu ở cột Entertainment trong 1 câu.

The proportions of expenditures on clothing in all five nations are below 15%. 

Gộp tất cả số liệu ở cột clothing trong 1 câu.

Cách diễn đạt 2 

Đề cập 2 đến 3 đối tượng trong 1 câu. Như các bạn thấy trên bảng, 1 cột có 5 đối tượng, tương đương với 5 số liệu. 

Muốn đề cập hết cả 5 đối tượng đó một cách ngắn gọn và đạt điểm cao, bạn không thể viết 5 câu, mỗi câu cho 1 đối tượng khác nhau. 

Thay vào đó, các bạn nên dùng cách diễn đạt 2 này để tránh bài viết trở nên dài dòng, không hiệu quả.

Ví dụ:

  • The percentage of income which residents in the UK spend on Food & Drink is 27%, compared to 22% by the French and 22% by those in Germany. (3 đối tượng trong 1 câu)
  • In France, Germany, and the UK, citizens spend more than 30% of their income on Housing, at 31%, 33%, and 37%, respectively. (3 đối tượng trong 1 câu)
  • In Germany and Turkey, people spend 15% and 12% of their wages on clothing, respectively. (2 đối tượng trong 1 câu)
  • The figures for the (Đối tượng A) (Đối tượng B)… are below …

Bài viết mẫu dạng Table không có năm theo lối viết đơn giản và hiệu quả

bài mẫu dặng writing task 1 table không có năm

The table illustrates a comparison of expenditure in three different categories in five nations in 2002.

From an overall perspective, it is evident that in all five countries, citizens spent the highest proportion of their budget on Food, Drinks, and Tobacco and significantly less on Leisure and Education.

Of all the five countries, inhabitants of Turkey spent the highest percentage of their income on Food, Drinks, and Tobacco, at 32.14%, compared to 28.91% in Ireland. The figures for the other countries, however, were significantly lower. Only 18.8% of the total expenditure was spent on this category by the Spanish, compared with 16.36% by Italians. Sweden, however, accounted for the lowest figure, at only 15.77%.

In terms of Clothing and Footwear, while this category accounted for 9% of the total spending for Italians, the percentages in the remaining countries were only from 5% to 7%. Leisure and Education were the lowest spending category, with less than 5% of the total expenditure being spent in each country. 

Bài viết trên cô đã giải thích cho các bạn lối viết đơn giản và hiệu quả, bên cạnh đó cô cũng đã chỉ ra cách để áp dụng lối viết này cho dạng IELTS Writing Task 1 Table. 

Hy vọng rằng các bạn có cái nhìn tổng quát hơn về dạng bài Table và hiểu được cách viết dạng bài này để đạt được band điểm cao hơn. 

Chúc các bạn học IELTS thật hiệu quả.

Đặng Mỹ Trinh

TỪ VỰNG MIÊU TẢ XU HƯỚNG TĂNG GIẢM TRONG IELTS WRITING TASK 1

WRITING 1.0.2 – PARAPHRASING TRONG IELTS WRITING TASK 1 & TỔNG HỢP CÁC CỤM TỪ DÙNG CHO TỪNG DẠNG

LINKING WORDS TRONG BÀI THI IELTS WRITING

10 TỪ VỰNG VÀ 05 COLLOCATIONS/ IDIOMS HAY NHẤT CHỦ ĐỀ HOMETOWN IELTS SPEAKING

Mục lục

Trong phần thi Speaking IELTS Part 1, giám khảo có thể hỏi bạn một số câu hỏi như sau: ‘Where are you from?’ hay ‘Talk about your hometown’. Chính vì vậy, việc chuẩn bị một lượng từ vựng chủ đề Hometown là vô cùng cần thiết. 

Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp một số từ vựng và collocations bổ ích giúp bạn tự tin hơn khi đối mặt với những câu hỏi liên quan đến chủ đề Hometown IELTS Speaking.

10 EXPRESSION HAY NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ TRAVELLING VÀ CÁCH ỨNG DỤNG TRONG SPEAKING PART 2

10 từ vựng chủ đề Hometown IELTS Speaking

tổng hợp từ vựng ielts chủ đề hometown ielts speaking

No.

Vocabulary

Example

Note

1

cosmopolitan

/ˌkɒz.məˈpɒl.ɪ.tən/

Nghĩa Anh: containing people and things from many different parts of the world

Nghĩa Việt: thành phố đông dân cư từ nhiều nơi

  • New York is a highly cosmopolitan city.
  • The thing I like most about living in London is that it’s so cosmopolitan.
 

2

bustling

/ˈbʌs.lɪŋ/

Nghĩa Anh: If a place is bustling, it is full of busy activity.

Nghĩa Việt: náo nhiệt

  • I have been living in Ho Chi Minh city for 3 years. Ho Chi Minh city is a bustling city.  
  • Da Lat is the perfect base for discovering the surrounding countryside with its bustling towns, and picturesque villages.

Từ đồng nghĩa: frenetic

Từ trái nghĩa: sleepy

3

hospitality

/ˌhɒs.pɪˈtæl.ə.ti/

Nghĩa Anh: friendly behaviour towards visitors

Nghĩa Việt: thân thiện

  • The atmosphere and hospitality of Hoi An made a great impression on all our visitors. 
  • Vietnamese are renowned for their hospitality.
 

4

vibrant

/ˈvaɪ.brənt/

Nghĩa Anh: energetic, exciting, and full of enthusiasm

Nghĩa Việt: náo nhiệt

  • The hope is that this area will develop into a vibrant commercial centre.
  • Hong Kong is a vibrant, fascinating city.

Word form: vibrancy/ vibrantly

5

hectic

/ˈhek.tɪk/

Nghĩa Anh: full of activity, or very busy and fast

Nghĩa Việt: náo nhiệt

  • Ho Chi Minh city traffic is hectic and it takes 30 minutes to go one mile during rush hour.
  • She wants to get away from the hectic pace of New York.
 

6

contemporary

/kənˈtem.pər.ər.i/

Nghĩa Anh: existing or happening now, and therefore seeming modern

Nghĩa Việt: hiện đại

  • All of the buildings and roads in Seoul look very contemporary. 
  • Each year there is a contemporary music festival in November.

Collocation

  • contemporary life
  • contemporary issues

Synonym

  • modern
  • new
  • futuristic

7

urban

/ˈɜː.bən/

Nghĩa Anh: of or in a city or town

Nghĩa Việt: đô thị

  • I have an urban lifestyle, I am used to taking public transportation everyday.
  • Many urban areas have severe pollution problems.

Collocation

  • urban lifestyle
  • urban areas

8

outskirts

/ˈaʊt.skɜːts/

Nghĩa Anh: the areas that form the edge of a town or city

Nghĩa Việt: ngoại ô

  • I live in the outskirts of Da Nang city. 
  • We stayed on the outskirts of the capital.

Collocation

  • in/on the outskirts of
  • the outskirts of town

9

suburb

/ˈsʌb.ɜːb/

Nghĩa Anh: an area on the edge of a large town or city where people who work in the town or city often live

Nghĩa Việt: ngoại ô

  • Box Hill is a suburb of Melbourne.
  • All the social workers come in from their comfortable homes in the suburbs.

Không có nhiều tòa nhà chung cư ở suburb đa phần là nhà ở, chính vì vậy mà suburb khác biệt với outskirts

10

picturesque

/ˌpɪk.tʃərˈesk/

Nghĩa Anh: attractive in appearance, especially in an old-fashioned way

Nghĩa Việt: yên bình

  • I live in a countryside that is very picturesque and you will want to take a picture when you go there. 
  • The countryside in this region is very picturesque.
 

Collocations/Idioms hay về chủ đề Hometown IELTS Speaking

collocations chủ đề hometown ielts speaking

No

Collocation

Example

1

Pedestrian zone

Nghĩa Anh: areas of a city or town reserved for pedestrian

Nghĩa Việt: đường cho người đi bộ

Ex:

Nguyen Hue is a famous pedestrian zone in Ho Chi Minh city runs from the riverside to the City Hall.

2

middle of nowhere

Nghĩa Anh: far away from any towns and cities and where few people live

Nghĩa Việt: nơi hẻo lánh

Ex:

He lives in a tiny house in the middle of nowhere.

3

cost of living

Nghĩa Anh: the amount of money that a person needs to live

Nghĩa Việt: sinh hoạt phí

Ex:

  • The cost of living is lower in the rural areas. 
  • She’s moving to rural areas to escape the high cost of living in the city.

4

settle down

Nghĩa Anh:

  • to start living in a place where you intend to stay for a long time, usually with your partner
  • to become quieter

Nghĩa Việt: an cư

Ex:

  • Eventually I’d like to settle down and have a family, but not yet.
  • I will settle down in the countryside after retirement. 

5

Sprawling city

Nghĩa Anh: found in or involving the older, central part of a city where there are poor people and bad housing

Nghĩa Việt: khu vực phố cổ

Ex:

Ha Tay is the sprawling city of Ha Noi.

Một số câu hỏi chủ đề Hometown IELTS Speaking

Để việc học tập các từ vựng và collocation ở trên một cách hiệu quả hơn, hãy cùng luyện tập một số câu hỏi chủ đề Hometown IELTS Speaking.

một số câu hỏi chủ đề hometown ielts speaking

Chủ đề Hometown IELTS Speaking – Part 1

  • What is your hometown famous for?
  • Can you think of some words you could use to describe your hometown?
  • How long have you lived there?
  • What do you like most about your hometown?
  • Would you prefer to live somewhere else? (Why)?
  • Does your hometown have a lot of tourists?
  • Do you think your hometown is a good place for young people? (Why)?

10 COLLOCATIONS CHỦ ĐỀ SLEEP VÀ CÁCH VẬN DỤNG TRONG IELTS SPEAKING

Chủ đề Hometown IELTS Speaking – Part 2 

Talk about your hometown. You should say:

  • Where it is?
  • What is special about it?
  • What should tourists do there?
  • And explain whether it is an ideal place to live in or not?

Chủ đề Hometown IELTS Speaking – Part 3

  • Some people want to live in their hometowns for the rest of their lives. Why?
  • Do people with the same hometown have a similar thinking? Why?
  • Most people in this world do not live in their hometowns. Why?
  • In what ways can you improve your hometown?
  • Which affects a person’s personality more, the hometown or the current city? Why?

Bài viết trên đã tổng hợp một số từ vựng để bạn hoàn thành phần thi nói chủ đề Hometown. Chúc các bạn vận dụng tốt và đạt được band điểm IELTS như mong đợi nhé! 

Bùi Thị Kim Yến

Cải thiện kỹ năng IELTS Speaking cùng Đội ngũ Học thuật ILP:

10 COLLOCATIONS CHỦ ĐỀ SLEEP VÀ CÁCH VẬN DỤNG TRONG IELTS SPEAKING

06 “MẸO” HIỆU QUẢ GIÚP CẢI THIỆN PHÁT ÂM ENDING SOUND (ÂM CUỐI) TRONG SPEAKING

08 IDIOMS VỀ KNOWLEDGE VÀ CÁCH ỨNG DỤNG VÀO BÀI THI IELTS SPEAKING