CÁCH DÙNG ĐỘNG TỪ “DAMPEN” VÀ “DAMPEN SOMETHING DOWN” TRONG TIẾNG ANH

Mục lục

Chắc hẳn Dampen là một từ khá lạ đối với các thí sinh. Vậy từ vựng này nghĩa là gì? Khác với cụm Dampen something down như thế nào?

Bài viết này sẽ giải đáp những vấn đề trên và hy vọng các bạn có thể hiểu rõ hơn cách sử dụng của hai từ dampendampen something down thông qua các bài tập áp dụng bên dưới. 

Dampen

Là một ngoại động từ (Transitive verbs), tức có nghĩa khi sử dụng dampen, đi sau sẽ là một tân ngữ (object) để làm rõ nghĩa của câu. 

Sử dụng dampen với ý nghĩa:

  • Làm ẩm, hoặc làm ướt
  • Làm nản chí, làm mất vui, làm cụt hứng, làm giảm (tâm trạng) xuống
  • Làm cái gì đó để giảm sự thành công hoặc giảm lợi nhuận trong kinh tế.

dampen là gì

Dampen something down hoặc Dampen down something

Dựa trên từ điển Oxford, đây là một cụm động từ (phrasal verb) và mang hai nét nghĩa như sau:

  • Làm mất hứng, làm giảm (tâm trạng) xuống (mang nét nghĩa giống như từ động từ “dampen”)
  • Làm cho ngọn lửa cháy chậm hơn hoặc ngừng cháy

dampen something down là gì

dampen là ngoại động từ nên cụm động từ dampen something down hoặc dampen down something cũng là ngoại động từ. 

Như vậy theo sau là một danh từ hoặc là một đại danh từ với chức năng bổ ngữ (object) cho động từ.

BÀI TẬP ÁP DỤNG

Sau là một số bài tập điền từ để bạn có thể rèn luyện và phân biệt được cách dùng của hai từ này nhé. 

  1. Not even defeat could _____________ the enthusiasm of his supporters.
  2. Perspiration ____________ her face and neck.
  3. Although unemployment rose last month, this is unlikely to ___________ wage demands.
  4. The flames may be under control, but if we don’t ____________ the burnt materials and eliminate hot spots, it could start up again soon.
  5. The global economic outlook looked gloomy ___________ expectations of a rise in profits that quarter.
  6. She took the time to _____________ a washcloth and do her face.
  7. The diminished numbers didn’t ____________ Mike’s anticipation, though.
  8. Rising raw-material costs _______ profits for many manufacturers.
  9. The Federal Reserve’s announcement seems to have ___________ the economy’s recent growth.
  10. I hate to _______ your spirits but aren’t you overlooking a few minor points?

ĐÁP ÁN & PHÂN TÍCH

1. Not even defeat could dampen the enthusiasm of his supporters.

(Ngay cả thất bại cũng không thể làm giảm sự nhiệt tình của những người ủng hộ ông.)

Cụm từ  “the enthusiasm” có nghĩa là “nhiệt tình”, đây là một danh từ miêu tả tâm trạng của một người. Theo sau là một tân ngữ “his supporters”, nên chắc chắn từ cần điền chính là “dampen”.

2. Perspiration dampened her face and neck.

(Mồ hôi làm ướt cả mặt và cổ của cô ấy.)

Perspiration có nghĩa là mồ hôi và “dampen” được sử dụng khi điều gì đó (cái gì đó) làm ướt hoặc làm ẩm vật gì đó.

Chính vì vậy câu này từ cần điền phải là “dampen”.

3. Although unemployment rose last month, this is unlikely to dampen down wage demands.

(Mặc dù thất nghiệp tăng trong tháng trước, điều này không có khả năng làm giảm nhu cầu lương.)

Tuy nhiên ý nghĩa của câu này là làm giảm cái gì đó nhưng “wage demands” là một cụm danh từ vì thế mình nên sử dụng cụm động từ “dampen down” thay vì “dampen”.

4. The flames may be under control, but if we don’t dampen down the burnt materials and eliminate hot spots, it could start up again soon.

(Ngọn lửa có thể được kiểm soát, nhưng nếu chúng ta không làm dịu các vật liệu bị cháy và loại bỏ các điểm nóng, nó có thể sớm bùng phát trở lại.)

Theo như bạn thấy câu này đang nói về việc dập tắt lửa. Trong từ điển Ofxord đã định nghĩa cho cụm động từ “dampen down” là làm lửa cháy chậm hơn hoặc ngừng cháy, vì thế câu này sẽ sử dụng “dampen down”.

5. The global economic outlook looked gloomy, dampening expectations of a rise in profits that quarter.

(Triển vọng nền kinh tế toàn cầu có vẻ ảm đạm và làm giảm kỳ vọng tăng lợi nhuận trong quý đó.)

“Dampen” có nét nghĩa “làm cái gì đó để giảm sự thành công”.

6. She took the time to dampen a washcloth and do her face.

(Cô ấy đã dành thời gian để làm ẩm một chiếc khăn và rửa mặt.)

“Washcloth” có nghĩa là khăn, làm ẩm một chiếc khăn thì phải dùng từ “dampen”.

7. The diminished numbers didn’t dampen Mike’s anticipation, though.

(Tuy nhiên, những con số giảm dần không làm giảm đi dự đoán của Mike.)

“Anticipation” có nghĩa là “dự đoán” tức nói về tâm trạng và “Mike’s anticipation” là một tân ngữ. Nên “dampen” là đáp án chính xác nhất.

8. Rising raw-material costs dampened profits for many manufacturers.

(Chi phí nguyên vật liệu tăng đã làm giảm lợi nhuận của nhiều nhà sản xuất.)

Làm giảm sự thành công hoặc lợi nhuận, các bạn dùng “dampen”.

9. The Federal Reserve’s announcement seems to have dampened down the economy’s recent growth.

(Thông báo của Cục Dự trữ Liên bang dường như đã làm giảm tốc độ tăng trưởng gần đây của nền kinh tế.)

Làm giảm tốc độ kinh tế đây không phải làm giảm lợi nhuận hay sự thành công, chính xác hơn là làm giảm trạng thái hoạt động của nền kinh tế. 

Vì thế, các bạn hiểu theo nét nghĩa “làm giảm cái gì đó xuống” và đằng sau là một cụm danh từ, nên sử dụng phrasal verb “dampen down” thay vì “dampen”.

10. I hate to dampen your spirits but aren’t you overlooking a few minor points?

(Tôi ghét phải làm giảm tinh thần của bạn nhưng bạn lại không  bỏ qua những điểm nhỏ ấy sao?)

Tương tự như những câu trên, khi bắt gặp những từ miêu tả trạng thái, tâm trạng và theo sau là tân ngữ như “your spirits” thì nên điền “dampen”.

Trương Nguyễn Minh Tú

Cải thiện kỹ năng IELTS Listening cùng Đội ngũ Học thuật ILP:

LÀM THẾ NÀO ĐỂ TRÁNH THỪA HOẶC THIẾU “S” KHI LÀM CÁC DẠNG LISTENING IELTS?

TẠI SAO NOTE-TAKING CÓ THỂ GIÚP BẠN XỬ LÝ DẠNG MULTIPLE CHOICE TRONG IELTS LISTENING?

03 BƯỚC GIÚP BẠN CHINH PHỤC DẠNG BLANK-FILLING TRONG IELTS LISTENING

CẤU TRÚC “NOT ONLY … BUT ALSO …” VÀ ỨNG DỤNG TRONG IELTS WRITING

Mục lục

Cấu trúc Not only But also hay còn được gọi cấu trúc “không những – mà còn” là một trong những cấu trúc thông dụng nhiều nhất trong IELTS Writing Task 2.

Cấu trúc này được sử dụng khi bạn muốn đưa ra cùng lúc 2 ý trong cùng một câu, thường dùng để nhấn mạnh yếu tố được nhắc đến trong câu, cụ thể là vế sau “but also” được nhấn mạnh hơn. Đây là cách thành lập câu ghép – phức.

Cách sử dụng cấu trúc Not only But also 

Nhấn mạnh động từ

Công thức: 

S + not only + V + but also + V

Ví dụ: 

She not only dances perfectly but also sings well.

Nhấn mạnh danh từ

Công thức: 

S + V + not only + Noun + but also + Noun

Ví dụ: 

Not only my brother but also I do not like to sing.

Nhấn mạnh trạng từ

Công thức: 

S + V + not only + Adv + but also + Adv

Ví dụ: 

Jim works not only quickly but also efficiently.

Nhấn mạnh tính từ

Công thức: 

S + V + not only + Adj + but also + Adj

Ví dụ:

He is not only rich but also kind.

Nhấn mạnh cụm từ

Công thức: 

Subject + Verb + not only + Phrase + but also + Phrase

Ví dụ: 

Increasing the cost of fuel can not only save fuel but also protects the environment.

Cách sử dụng đảo ngữ của Not only But also 

Đảo ngữ với động từ “tobe”

Trong tình huống câu cần đảo có chứa động từ “tobe”, bạn chỉ cần đưa động từ “tobe” lên trước danh từ và giữ nguyên vế thứ hai (vế sau dấu phẩy) là đã hình thành được một câu đảo ngữ với động từ “tobe”.

Ví dụ: 

He is not only humorous but also friendly. 

🡺 Not only is he humorous, but also friendly.

Đảo ngữ với động từ thường

Đối với cấu trúc đảo ngữ với động từ thường, ta có thể đưa lên trước chủ ngữ một số trợ động từ như: do, does, did,… đồn thời đảo chủ ngữ về sau và giữ nguyên vế sau.

Ví dụ: 

This man not only exercises daily but also eats healthily. 

🡺 Not only does this man exercise daily, but also eats healthily.

Đảo ngữ với động từ khiếm khuyết (modal verb)

Đối với câu có động từ khiếm khuyết như: may, might, can, could,… thì bạn chỉ cần đảo động từ khiếm khuyết lên trước chủ ngữ nhưng vẫn giữ nguyên vế thứ hai (sau dấu phẩy).

Ví dụ: 

Increasing the cost of fuel can not only save fuel but also protects the environment. 

🡺 Not only can increase the cost of fuel save fuel, but it also protects the environment.

Ứng dụng Not only But also vào IELTS Writing

Trong IELTS Writing, cấu trúc này sẽ giúp bạn giải thích hiệu quả quan điểm của mình, bởi vì có thể cùng đưa ra 2 dẫn chứng chỉ trong 1 câu. 

Cụ thể hơn, cấu trúc này rất dễ sử dụng để viết mở đầu phần Kết luận khi trả lời dạng câu hỏi “Do you agree or disagree?” trong IELTS Writing Task 2, với mục đích tóm tắt lại các ý chính đã viết trong những đoạn thân bài trước khi nhắc lại quan điểm của mình.

ĐỀ WRITING TASK 1 CHÍNH THỨC – UPDATED 2021 ILP TỔNG HỢP

Đề bài 1

đề bài 1 - ví dụ not only but also

Multinational companies improve the quality of life in the foreign countries where they sell their goods.

To what extent do you agree or disagree?

Dàn bài:

Quan điểm của người viết: Disagree (Không đồng ý).

  • Idea 1: Khiến cho các công ty nội địa phá sản.
  • Idea 2: Tác động tiêu cực đến văn hóa bản địa.
  • Kết luận: Tóm tắt lại hai idea trên và nhắc lại việc không đồng ý với quan điểm đề bài đưa ra.

Đoạn kết luận (có sử dụng NOT ONLY BUT ALSO đảo ngữ):

In conclusion, not only do multinational companies cause local businesses to go bankrupt, but they also appear to cause foreign countries to lose their unique cultural heritage. Therefore, I disagree that they are improving our standard of living.

Đề bài 2

đề bài 2 - ví dụ not only but also

Today, many schools make parents buy a tablet (for example an iPad, or a Samsung Galaxy Tab) for their child to use in class.

To what extent do you agree or disagree?

Dàn bài:

Quan điểm của người viết: Disagree (Không đồng ý).

  • Idea 1: Chi phí quá đắt.
  • Idea 2: Nhà trường mới là bên chịu trách nhiệm mua máy tính bảng cung cấp cho học sinh sử dụng trong lớp, chứ không phải phụ huynh.
  • Kết luận: Tóm tắt lại hai idea trên và nhắc lại việc không đồng ý với quan điểm đề bài đưa ra.

Đoạn kết luận (có sử dụng NOT ONLY BUT ALSO đảo ngữ):

In conclusion, not only is it too expensive to ask parents to buy their children a tablet, but it is simply not the responsibility of parents to provide classroom materials. Therefore, despite current cuts in spending on education, I do not believe that families should have to pay for these gadgets to be used in class.

Đề bài 3

đề bài 3 - ví dụ not only but also

Nowadays, as women and men have to work full time, household duties should be equally divided. 

Do you agree or disagree?

Quan điểm của người viết: Agree

Idea 1: Without the help of husbands, women could easily feel overwhelmed and stressed. => This is because they not only have to deal with various tasks in their workplace during the day, but also spend their evening time doing household chores and taking care of their children.

Có một lưu ý cho cấu trúc Not only But also, các thành phần trong cùng một câu cần tương ứng với nhau về thể loại, như cùng là danh từ với danh từ, động từ với động từ, tính từ với tính từ…

Trên đây là một số thông tin về cấu trúc NOT ONLY BUT ALSO và ứng dụng trong IELTS Writing Task 2, hãy luyện tập nhiều để viết IELTS Writing tốt hơn nhé!

Thùy Dương

Cải thiện kỹ năng IELTS Writing cùng Đội ngũ Học thuật ILP:

WRITING TASK 2: CÁCH VIẾT CONCLUSION ẤN TƯỢNG TRONG 3 PHÚT

TIÊU CHÍ “TASK ACHIEVEMENT” TRONG IELTS WRITING TASK 2 BAO GỒM NHỮNG GÌ?

DÙNG LINKING WORDS ĐỂ TĂNG ĐIỂM TIÊU CHÍ COHERENCE & COHESION – DÙNG NHƯ THẾ NÀO CHO ĐÚNG?

TÌM HIỂU VỀ POINT OF VIEW TRONG WRITING VÀ PHƯƠNG PHÁP LỰA CHỌN QUAN ĐIỂM

Mục lục

Các bài viết đều có một góc nhìn quan điểm nhất định của tác giả – gọi là ‘Point of view’, chẳng hạn một cuốn tiểu thuyết, một bài báo cáo khoa học, một bài post, … 

Trong phần chia sẻ bên dưới, cùng cô tìm hiểu về “Point of view” trong Writing và phương pháp lựa chọn quan điểm nhé!

Định nghĩa về Point of view

định nghĩa point of view

Hiểu một cách đơn giản, Point of view sẽ trả lời cho câu hỏi “Người kể chuyện, người viết có góc nhìn đang ở đâu?”. Đây là cách thức mà người viết xác định ai sẽ là người kể câu chuyện, trình bày cho ai nghe. 

Ví dụ, có phải người viết đang viết lại câu chuyện của chính mình không hay viết lại câu chuyện của một ai khác. 

Xây dựng góc nhìn quan điểm rõ ràng là rất quan trọng vì điều này giúp người đọc nắm các thông tin chính như nhân vật, sự kiện nổi bật, … 

Có ba dạng góc nhìn quan điểm: ngôi thứ nhất, ngôi thứ haingôi thứ ba.

các góc nhìn point of view

Góc nhìn dựa trên ngôi thứ nhất (First-person point of view)

góc nhìn ngôi thứ nhất - point of view

Đối với dạng này, người đọc tiếp cận bài viết như đang đọc nhật ký của người viết. Bạn sẽ gặp rất nhiều đại từ danh xưng (pronoun) ở ngôi thứ nhất như I, me/my, we, us hoặc là our

Với cách viết này, người đọc không thể hiểu hết những suy nghĩ hành động của các nhân vật khác vì tất cả những điều này được thể hiện qua lăng kính của tác giả.

NHỮNG EXPRESSIONS DÙNG ĐỂ ĐƯA RA Ý KIẾN (OPINIONS) TRONG WRITING IELTS TASK 2

Có hai cách thức để viết ở ngôi thứ nhất:

First-person central

First-person peripheral

Người viết đóng vai trò là nhân vật trung tâm của câu chuyện. 

Hay nói cách khác người viết chính là người kể lại câu chuyện của chính mình hoặc đưa ra những lý luận, quan điểm dựa trên trải nghiệm, kinh nghiệm của bản thân.

Người viết kể lại câu chuyện của một nhân vật chính khác có quan hệ gần gũi với họ. 

Chẳng hạn như tác phẩm The Great Gatsby của F. Scott Fitzgerald, câu chuyện của Gatsby không được kể lại bởi Gatsby mà được kể lại bởi một nhân vật khác có tên Nick là một người bạn và hàng xóm của Gatsby.

Những đặc điểm của cách viết ở ngôi thứ nhất:

  • Người đọc cùng trải nghiệm các sự kiện và thông tin với tác giả, nên cách viết này tạo ra một cảm giác gần gũi hơn.
  • Người viết có thể thoải mái đưa ra quan điểm của bản thân vì đây chỉ là suy nghĩ và trải nghiệm của tác giả, không cần quá chú trọng vào tính chính xác của quan điểm.
  • Đồng thời, việc giới hạn trong hiểu biết về những nhân vật khác tạo cho người đọc sự tò mò về nhân vật đó. Chẳng hạn như trong tác phẩm ‘The Great Gatsby’, những thông tin bị thiếu về Gatsby của tác giả tạo cho người đọc sự tò mò về Gatsby.

TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC LỰA CHỌN TỪ VỰNG PHÙ HỢP TRONG IELTS WRITING

Góc nhìn dựa trên ngôi thứ hai (Second-person point of view)

góc nhìn ngôi thứ hai - point of view

Cách viết này sử dụng đại từ nhân xưng ‘you’. Góc nhìn này xây dựng người đọc là nhân vật chính của câu chuyện. 

Nói cách khác, người viết muốn người đọc tham gia trực tiếp vào mạch viết thông qua việc sử dụng đại từ ‘you’

Những đặc điểm của cách viết ở ngôi thứ hai:

  • Độc đáo: Sẽ rất khó để tìm thấy ngôi thứ hai trong các bài viết, thật sự là một thử thách dành cho tác giả nếu muốn viết một quyển tiểu thuyết về trải nghiệm của người đọc.
  • Sự tự đánh giá: Bằng việc sử dụng đại từ nhân xưng ‘you’ trong bài viết, tác giả đang gọi trực tiếp người đọc. Điều này hữu ích để tạo nên sự tự chiêm nghiệm và đánh giá từ phía người đọc. Chính vì lý do đó, mà các quyển sách self-help thường xuyên chọn lựa ngôi thứ hai làm góc nhìn để viết.

Góc nhìn dựa trên ngôi thứ ba (Third-person point of view)

góc nhìn ngôi thứ ba - point of view

Đối với cách viết dựa trên ngôi thứ ba, người kể là người tất cả mọi thứ. Bạn sẽ nhìn thấy những đại từ danh xưng như he/ his, she/ her, they/ them/ their,it/ its trong cách viết này. Đây là góc nhìn có sự linh hoạt và phức tạp nhiều nhất.

Có 3 cách để viết góc nhìn dựa trên ngôi thứ ba:

  • Người viết có thể tự do sáng tạo về tất cả mọi thứ. Không có giới hạn về thời gian, không gian và nhân vật mà người viết tiếp cận.
  • Người viết ở ngôi thứ ba nhưng suy nghĩ và cảm nhận giới hạn trong suy nghĩ và cảm nhận của nhân vật chính. Harry Potter chính là một ví dụ về cách viết này. 
  • Đối với cách viết thứ ba, người viết tập trung vào mô tả góc nhìn của nhân vật thay vì đi sâu vào phân tích suy nghĩ cảm xúc mà họ đang suy nghĩ. 

ỨNG DỤNG MINDMAP ĐỂ LẬP DÀN Ý BÀI IELTS WRITING HIỆU QUẢ

Phương pháp lựa chọn quan điểm

Dựa trên thể loại

Để người đọc dễ tiếp cận thông điệp người viết muốn truyền tải, hơn nữa, tùy vào đặc trưng của từng thể loại, những loại sách thường viết theo góc nhìn nhất định.

Chẳng hạn, bài viết nhật ký, mang tính chất cá nhân thường được viết trên ngôi thứ nhất, sách self-help được viết trên ngôi thứ hai, ngôi thứ ba phù hợp với thể loại báo chí.

Mức độ hiểu biết

Ngôi kể thứ nhất đòi hỏi người viết phải có sự am hiểu sâu sắc về cảm nhận và cảm xúc của nhân vật kể chuyện. Ngược lại, ngôi thể thứ ba người viết phải có thông tin và kiến thức về tất cả các nhân vật trong câu chuyện.

MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO TÍNH TRANG TRỌNG (FORMALITY) CHO BÀI VIẾT IELTS

Thử viết những quan điểm bạn đang phân vân

Nếu chưa chắc về việc nên sử dụng ngôi nào trong bài viết của mình, bạn có thể thử viết cả hai. Đừng quá mất nhiều thời gian để suy nghĩ nên chọn các nào phù hợp, hãy bắt tay vào viết và cảm nhận xem góc nhìn nào mang lại phong văn một cách tự nhiên và trôi chảy hơn đối với bạn.

Có một lưu ý rằng sau khi đã xác định được ‘Point of view’ cho bài viết của mình, bạn đừng nên thay đổi mà hãy tập trung vào ngôi viết đã chọn.

Bài viết đã tổng hợp một số thông tin và kiến thức chung về ‘Point of view’ cũng như cách thức chọn lựa quan điểm phù hợp. 

Hy vọng rằng dựa vào những thông tin trên bạn sẽ có cơ sở thích hợp để lựa chọn quan điểm trước khi bắt đầu vào quá trình viết. Mỗi tác phẩm nên chỉ sử dụng một ngôi kể duy nhất, nếu đã sử dụng ngôi thứ nhất thì không sử dụng các ngôi kể còn lại và ngược lại. 

Bùi Thị Kim Yến

Cải thiện kỹ năng IELTS Writing cùng Đội ngũ Học thuật ILP:

XÁC ĐỊNH YÊU CẦU ĐỀ VÀ CÁC DẠNG BÀI WRITING TASK 2 NHƯ THẾ NÀO?

CÁCH SỬ DỤNG CÁC TỪ NỐI CHỈ THỨ TỰ (SEQUENCING) TRONG IELTS WRITING

CÁCH SỬ DỤNG CÁC TỪ NỐI CHỈ THỨ TỰ (SEQUENCING) TRONG IELTS WRITING

HIỆN TƯỢNG POLYSEMY (TỪ ĐA NGHĨA) VÀ CÁCH ĐOÁN NGHĨA TRONG BÀI THI IELTS

Mục lục

Khi muốn học từ vựng, các bạn thường có thói quen ghi từ tiếng Anh và nghĩa tiếng việt đi kèm tương ứng. Trong số đó, Polysemy (hiện tượng đa nghĩa) là hiện tượng phổ biến gây khó khăn cho người học ngoại ngữ. 

Vậy làm thế nào để học tốt với polysemy và những từ đa nghĩa nào phổ biến? Bài viết này sẽ làm rõ định nghĩa về polisemy (từ đa nghĩa trong tiếng Anh), tổng hợp những từ phổ biến và mẹo đoán nghĩa trong bài thi IELTS. 

Đọc thêm bài này nhé:

“MÁCH BẠN” BÍ KÍP ĐOÁN NGHĨA TỪ VỰNG TRONG IELTS READING

Polysemy (từ đa nghĩa) là gì?

Theo từ điển Cambridge, polysemy được giải thích là “the fact of having more than one meaning, tức thực tế có nhiều hơn một nghĩa. 

từ đa nghĩa theo từ điển cambridge

Thuật ngữ “polysemy” được sử dụng bởi các nhà ngôn ngữ học (những người nghiên cứu cách thức hoạt động của ngôn ngữ) chỉ sự không thống nhất rõ ràng về mặt ngữ nghĩa của từ vựng. 

Đó là năm 2016, khi Adam Sennet chia sẻ: “Polysemy is a phenomenon that concerns cases in which a word or phrase enjoys multiple, related meanings.” – Polysemy là hiện tượng mà một từ hay cụm từ có nhiều nghĩa liên quan đến nhau.

Tóm gọn lại, polysemy là hiện tượng từ vựng có nhiều hơn một nghĩa. Tức là, vẫn là một từ ấy, nhưng khi đặt ở nhiều bối cảnh câu khác nhau, sẽ biểu thị ý nghĩa khác nhau. 

Tùy vào loại chuyển nghĩa mà các ý nghĩa có liên quan gần với nhau hoặc không. Thực tế, hiện tượng polysemy vô cùng phổ biến trong cuộc sống giao tiếp thường ngày. Sự quen thuộc này có thể thể hiện qua ước tính: cứ 10 từ vựng thì bao gồm 9 từ đa nghĩa. 

LỖI SAI PHỔ BIẾN KHI SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG NGHĨA TRONG IELTS WRITING

hiện tượng từ đa nghĩa trong tiếng anh

Bên cạnh đó, khi nhắc đến polysemy (từ đa nghĩa), người học thường liên tưởng tới homonymy (từ đồng âm). 

Bảng so sánh dưới đây sẽ mang đến cái nhìn rõ nét hơn về polysemy và cách phân biệt 2 loại từ này.

Polysemy (từ đa nghĩa)

Homonymy (từ đồng âm)

Sự tồn tại của nhiều ý nghĩa có thể với một từ hay một cụm từ.

Sự tồn tại của các từ không liên quan và hình thức hoặc âm thanh giống nhau.

Ý nghĩa khác nhau, nhưng có liên quan.

Ý nghĩa hoàn toàn khác nhau.

Được liệt kê dưới cùng một mục trong từ điển.

Được liệt kê riêng trong từ điển.

Có thể đoán được nghĩa nếu hiểu được ý nghĩa của một từ.

Không thể đoán được nghĩa của từ đồng âm vì từ ngữ có ý nghĩa không liên quan.

Ngoài ra, bạn có thể đọc qua bài viết dưới đây nếu muốn hiểu thêm về homonymy (từ đồng âm) nhé: 

ĐỒNG ÂM TRONG TIẾNG ANH VÀ PHƯƠNG PHÁP CẢI THIỆN LỖI SAI DO HIỆN TƯỢNG NÀY

Ví dụ một số polysemy phổ biến trong tiếng Anh

Như đã nhắc tới, polysemy có sự phổ biến nhất định trong vốn từ người học ngoại ngữ. Dưới đây là 5 pomysemy thường gặp nhưng chưa chắc bạn đã biết hết nghĩa đâu nha.

Key

từ đa nghĩa phổ biến trong tiếng anh - key

Key với nghĩa “chìa khóa”

Ví dụ: 

I saw you put the key in your pocket. (Tôi thấy anh để chìa khóa trong túi.)

He turned the key in the lock. (Anh ta vặn chìa khóa vào ổ.)

Key với nghĩa “điều gì đó cần thiết để làm hoặc để đạt được”

Ví dụ: 

Education was the key to upward social mobility. (Giáo dục là chìa khóa cho sự tiến lên của xã hội.)

The key to success is to be ready from the start. (Chìa khóa của thành công là sẵn sàng ngay từ đầu.)

Key với nghĩa “phím máy đánh chữ hoặc máy tính”

Ví dụ: 

I love typing without looking at the keys. (Tôi thích gõ mà không cần nhìn vào các phím).

Key với nghĩa “cực kỳ quan trọng, chủ chốt” (được sử dụng như một tính từ)

Ví dụ: 

She is a key teacher in our school. (Cô ấy là giáo viên chủ chốt của trường chúng tôi).

Jane is a key cheerleader in that team. (Jane là một hoạt náo viên quan trọng của đội đó.)

Water

từ đa nghĩa phổ biến trong tiếng anh - water

Water với nghĩa là “nước”

Ví dụ: 

The scalded cat fears cold water. (Con mèo bị bỏng sợ nước lạnh.)

Wash your hands with soap and water. (Rửa tay với xà phòng và nước.)

Water với nghĩa “tưới nước, đổ nước lên vật gì đó; cho một con vật uống nước”

Ví dụ: 

Please, water my plants while I am in Thailand. (Làm ơn, hãy tưới cây của tôi khi tôi ở Thái Lan.)

Don’t forget to water the flowers. (Đừng quên tưới nước cho hoa.)

Row

từ đa nghĩa phổ biến trong tiếng anh - row

Row với nghĩa “hàng, dãy”

Ví dụ: 

The children were asked to stand in a row. (Những đứa trẻ được yêu cầu đứng thành một hàng.) 

We sat in a row at the back of the room. (Chúng tôi ngồi thành một hàng ở cuối phòng.)

Row với nghĩa là “chèo”

Ví dụ: 

We could all row a boat and swim almost before we could walk. (Tất cả chúng tôi đều có thể chèo thuyền và bơi gần hết trước khi chúng tôi có thể đi bộ.) 

They rowed all the time. (Họ chèo thuyền mọi lúc.)

Bat

từ đa nghĩa phổ biến trong tiếng anh - bat

Bat với nghĩa là “gậy đánh bóng”

Ví dụ: 

I have left my bat at home. (Tôi đã để quên cây gậy ở nhà rồi.)

He hit the ball with the bat. (Anh ta đánh bóng bằng gậy.)

Bat với nghĩa là “đánh bằng gậy (động từ)”

Ví dụ: 

He bats very well. (Anh ấy đánh rất tốt.)

He batted the ball high into the air. (Anh ấy đánh bóng lên trời cao.)

Bat với nghĩa là “con dơi”

Ví dụ: 

The bat is flying with swiftness. (Con dơi bay đi nhanh chóng.)

 I am afraid of bats. (Tôi sợ những con dơi).

Season

từ đa nghĩa phổ biến trong tiếng anh - season

Season với nghĩa là “mùa”

Ví dụ:

Spring is the best season of the year. (Mùa xuân là mùa tuyệt nhất trong năm.)

The football season is from September to April. (Mùa bóng đá là từ tháng chín đến tháng tư.)

Season với nghĩa là “nêm gia vị”

Ví dụ: 

Drain the rice, stir in the salmon and season to taste. (Để gạo ráo nước, cho cá hồi vào đảo đều, nêm lại cho vừa ăn.)

Season to taste and serve hot. (Nêm nếm cho vừa ăn và phục vụ nóng)

Address

từ đa nghĩa phổ biến trong tiếng anh - address

Address với nghĩa “địa chỉ” (trong thành phố hoặc email, bưu điện)

Ví dụ:

I’d like to go to this address. (Tôi muốn đến địa chỉ này.)

Has your E-mail address hacked, and when? 

(Địa chỉ e-mail của bạn có phải bị tấn công không, và khi nào?)

Address với nghĩa “giải quyết” = deal with

Ví dụ:

We must address ourselves to the problem of traffic congestion. 

(Chúng ta phải tự giải quyết vấn đề tắc nghẽn giao thông.)

Address với nghĩa “nói hoặc viết cho ai đó”

Ví dụ: 

The book is addressed to the general reader. 

(Cuốn sách được viết cho độc giả phổ thông.) 

Alternate

từ đa nghĩa phổ biến trong tiếng anh - alternative

Alternate với nghĩa “vật, người thay thế”

Ví dụ: 

David was too sick to attend, so Janet served as his alternate

(David quá ốm không thể tham dự được, vì vậy Janet là người thay thế anh.)

Alternate với nghĩa “lần lượt, xen kẽ”

Ví dụ:

A dessert with alternate layers of chocolate and cream. 

(Món tráng miệng với nhiều lớp chocolate và kem xen kẽ nhau.)

Alternate với nghĩa “thay đổi luân phiên”

Ví dụ:

She alternated between cheerfulness and deep despair. 

(Cô ấy liên tục luân phiên thay đổi giữa trạng thái vui vẻ và trầm tư, buồn bã sâu sắc)

Engage

từ đa nghĩa phổ biến trong tiếng anh - engage

Engage với nghĩa “thuê, mướn ai đó” = employ”

Ví dụ: 

I have engaged a secretary to deal with all my paperwork. 

(Tôi đã thuê một thư ký để giải quyết tất cả các thủ tục giấy tờ của tôi.)

Engage với nghĩa “gây hứng thú” 

Ví dụ: 

If a book doesn’t engage my interest in the first few pages, I don’t usually continue reading it. 

(Nếu một cuốn sách không gây hứng thú sự quan tâm của tôi trong vài trang đầu tiên, tôi thường không đọc tiếp.)

Engage với nghĩa “tấn công hoặc bắt đầu cãi nhau với ai đó”

Ví dụ: 

Enemy planes engaged the troops as they advanced into the mountains. 

(Máy bay địch đã tấn công quân đội khi họ tiến lên núi.)

Manifest

từ đa nghĩa phổ biến trong tiếng anh - manifest

Manifest với nghĩa “biểu thị, thể hiện, biểu lộ”

Ví dụ: 

The workers chose to manifest their dissatisfaction in a series of strikes. 

(Các công nhân đã chọn cách thể hiện sự bất mãn của họ bằng một loạt những trận đình công. )

Manifest với nghĩa “lộ liễu, dễ nhận thấy, rõ ràng”

Ví dụ:

He is a manifest liar. 

(Anh ấy là một kẻ nói dối lộ liễu.)

Conduct

từ đa nghĩa phổ biến trong tiếng anh - conduct

Conduct với nghĩa “thực hiện, tổ chức”

Ví dụ: 

The experiments were conducted by scientists in New York. 

(Thí nghiệm được thực hiện bởi các nhà khoa học tại New York.)

Conduct với nghĩa “dẫn đường, áp giải”

Ví dụ: 

The protesters were conducted from the courtroom by two police officers.

(Những người biểu tình được áp giải đến phòng xử án bởi 2 sỹ quan cảnh sát).

Conduct với nghĩa “hành vi”

Ví dụ: 

His conduct at the meeting was inappropriate. 

(Hành vi của anh ta tại cuộc họp là không phù hợp.)

Company

từ đa nghĩa phổ biến trong tiếng anh - company

Company với nghĩa là “công ty”

Ví dụ:

She was the boss of a large international company.

(Cô ấy là bà chủ của một công ty quốc tế lớn.)

Company với nghĩa là “bạn bè, bằng hữu”

Ví dụ:

I haven’t had any female company in months.

(Tôi không có người bạn là nữ nào trong nhiều tháng qua.)

Company với nghĩa là “đoàn, bọn”

Ví dụ: 

She’s spending the summer as part of a touring theatrical company.

(Cô ấy dành cả mùa hè như một phần của đoàn lưu diễn sân khấu.)

Cách đoán nghĩa của polysemy (từ đa nghĩa) trong bài thi IELTS

Dựa vào thông tin trong câu

Không ai có thể biết tất cả nghĩa của từng từ vựng. Khi làm bài thi, bạn hoàn toàn có thể dựa vào hoàn cảnh, thông tin còn lại trong đề nhằm đoán nghĩa chính xác của từ vựng ấy. 

Ví dụ: 

I need a cup to drink water. 

(Tôi cần một cái cốc để uống nước.) 

Bạn có thể không biết nghĩa của từ drink, nhưng bạn nhìn ngữ cảnh của câu đoán được chủ thể đang cần một cái cốc để làm gì đó với nước. Từ đó đoán được ra nghĩa của từ bạn không biết trước đó.

Ghi nhớ nghĩa gốc của từ 

Đối với mỗi polysemy, luôn tồn tại nghĩa gốc và nghĩa chuyển. Nếu bạn không thể nhớ chi tiết toàn bộ nghĩa của từ, cách tối ưu nhất là ghi nhớ nghĩa gốc. Từ nghĩa gốc, bạn có thể “kết nối” với các nghĩa chuyển bằng vài phương pháp như đặt câu,…

Trên là tổng quan về polysemy (từ đa nghĩa), vậy là giờ đây bạn đã hiểu rõ hơn về hiện tượng tưởng lạ nhưng cũng rất quen này đúng không nào? 

Chúc các bạn học tốt!

Khánh Trân

Cải thiện kỹ năng IELTS Reading cùng Đội ngũ Học thuật ILP:

PHƯƠNG PHÁP BLOCK READING VÀ ỨNG DỤNG ĐỂ TĂNG TỐC ĐỘ ĐỌC

CÁC KỸ NĂNG PHỤ CẦN THIẾT ĐỂ CẢI THIỆN READING – PHẦN 1: SKIMMING VÀ SCANNING

PHÂN TÍCH KỸ NĂNG IELTS READING THEO CHUYÊN GIA

IELTS SPEAKING MARRIAGE: 10 COLLOCATIONS PHỔ BIẾN NHẤT VÀ CÁCH VẬN DỤNG TRONG PART 1

Mục lục

Việc sử dụng collocation giúp giám khảo thấy được sự linh hoạt trong cách vận dụng từ ngữ. 

Marriage (hôn nhân) và các mối quan hệ gia đình là chủ đề khá phổ biến trong các bài thi IELTS, đặc biệt là ở Speaking Part 1. Vận dụng collocations IELTS Speaking Marriage (hôn nhân) ngay bên dưới đây để có thêm vốn từ vựng khi đối diện trong phần thi Part 1 nha. 

10 COLLOCATIONS GHI ĐIỂM CHO CHỦ ĐỀ MUSIC VÀ ỨNG DỤNG VÀO IELTS WRITING TASK 2

10 collocations IELTS Speaking Marriage (hôn nhân)

Get to know someone

Get to know someone được định nghĩa việc tìm hiểu ai đó. Trong đó, có cấu trúc get to + V-inf còn mang nghĩa xoay xở, được phép, có cơ hội làm gì.

collocations IELTS Speaking Marriage get to know someone

Ví dụ: I felt like someone was trying to get to know me for my own benefit. 

(Tôi cảm thấy như ai đó đang cố gắng làm quen với tôi vì lợi ích của chính tôi.)

Get along/ get on well with someone

Get along/ get on well with someone có nghĩa là hòa thuận với ai. Đây là yếu tố tất yếu đối với một mối quan hệ dài lâu như hôn nhân (marriage).

collocations IELTS Speaking Marriage get along

Ví dụ: It’s impossible to get along with him. 

(Không thể hòa hợp với anh ta được.)

Get engaged

Get engaged được hiểu là đính hôn. Đính hôn hay hứa hôn là buổi lễ được diễn ra trước đám cưới chính thức. Ngoài ra, be engaged cũng được hiểu với nghĩa tương tự. 

collocations IELTS Speaking Marriage get engaged

Ví dụ: They meet and get engaged, with the blessing of their parents. 

(Họ gặp nhau và đính hôn, dưới sự chúc phúc của cha mẹ.)

Perform a wedding

Sau get engaged (đính hôn), perform a wedding, mang nghĩa cử hành hôn lễ là nghi thức tiếp theo để hai người chính thức trở thành vợ chồng. 

collocations IELTS Speaking Marriage perform a wedding

Ví dụ: They’re going to perform a wedding in Paris at the end of the month. 

(Họ sẽ cử hành hôn lễ tại Paris vào cuối tháng này.)

10 EXPRESSION HAY NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ TRAVELLING VÀ CÁCH ỨNG DỤNG TRONG SPEAKING PART 2

Tie the knot = Get married

Tie the knot định nghĩa là việc kết hôn, đồng nghĩa với cụm get married.

collocations IELTS Speaking Marriage tie the knot

Ví dụ: So when are you two going to tie the knot? 

(Vậy khi nào hai người mới kết hôn?)

Move in with someone

Move in with someone được hiểu là “dọn vào ở chung với ai đó.” 

collocations IELTS Speaking Marriage move in with someone

Bên cạnh đó, trong khía cạnh tình cảm, có thể dùng move on để chỉ trạng thái đã hoàn toàn quên hết những kỷ niệm cũ và bắt đầu một mối quan hệ khác. 

Ví dụ: Steve’s going to move in with her

(Steve sẽ dọn vào ở chung với cô ấy.)

A blazing row

A blazing row là cuộc cãi vã to và dữ dội, với tính từ blazing mang nghĩa rực sáng, nóng rực. 

collocations IELTS Speaking Marriage a blazing row

Ví dụ: She left him after a blazing row

(Cô ấy rời bỏ anh ta sau một cuộc cãi vã dữ dội.)

10 IDIOMS PHỔ BIẾN VÀ BÀI SPEAKING MẪU CHỦ ĐỀ HEALTH

Kiss and make up

Sau blazing rows (những cuộc cãi vã dữ dội), chuyện gì rồi cũng sẽ qua, đôi vợ chồng sẽ kiss and make up, tức là làm hòa với nhau. 

collocations IELTS Speaking Marriage kiss and make up

Ví dụ: They both are delighted and kiss and make up

(Cả hai đều vui vẻ và làm hòa với nhau.)

Settle down

Settle down là cụm động từ mang ý nghĩa ổn định cuộc sống. ”

Theo Từ điển Cambridge, cụm settle down có nghĩa là “to start living in a place where you intend to stay for a long time, usually with your partner” (bắt đầu sống ở một nơi mà bạn dự định ở lâu dài, thường là với người bạn đời của bạn). 

Còn theo Từ điển Oxford, settle down được bổ nghĩa là “to start to have a quieter way of life, living in one place” (để bắt đầu có một cách sống yên tĩnh hơn, sống ở một nơi). 

collocations IELTS Speaking Marriage settle down

Ví dụ: They swore they would never settle down and get married. 

(Họ đã thề rằng họ sẽ không bao giờ ổn định cuộc sống và kết hôn.)

10 COLLOCATIONS CHỦ ĐỀ SLEEP VÀ CÁCH VẬN DỤNG TRONG IELTS SPEAKING

Get divorced

Get divorced được định nghĩa là hành động ly hôn. Theo từ điển Cambridge, danh từ divorced được giải thích là “an official or legal process to end a marriage” (một quy trình chính thức hoặc pháp lý để kết thúc một cuộc hôn nhân). 

collocations IELTS Speaking Marriage get divorced

Ví dụ: She also announces that she’s about to get divorced

(Cô ấy cũng thông báo rằng cô ấy sắp ly hôn.)

10 TỪ VỰNG CHUYÊN NGÀNH CHỦ ĐỀ ENVIRONMENT VÀ CÁCH SỬ DỤNG TRONG IELTS

Vận dụng collocation IELTS Speaking Marriage vào Part 1

What do you think about marriage?

For me, marriage is one of the most essential stages a person will go through in life. It’s romantic from the moment two people get to know each other to the meaningful vows when they tie the knot. As human beings, everyone desires a happy family and beautiful children. And marriage is the beginning of all of that. 

(Đối với tôi, hôn nhân là một trong những giai đoạn quan trọng nhất mà một người sẽ trải qua trong cuộc đời. Thật lãng mạn từ lúc hai người quen nhau đến những lời thề nguyện ý nghĩa khi kết hôn. Là con người, ai cũng mong muốn có một gia đình hạnh phúc và những đứa con xinh xắn. Và hôn nhân là khởi đầu của tất cả những điều đó.) 

Do you think people should be allowed to get divorced?

I think definitely yes. Often, it so happens that we get married but get to know the different shades of the person later on, which they might have been hiding for such a long time. From there, there can be blazing rows. Kissing and making up with each other has two sides, which can help couples understand each other better or lead to many other misunderstandings. 

(Tôi nghĩ chắc chắn là có. Thông thường, chúng ta kết hôn nhưng sau này mới biết nhiều hơn về đối phương, điều mà có thể đã bị che giấu trong một thời gian dài. Từ đó, có thể dẫn đến những cuộc cãi vã dữ dội. Việc làm hòa với nhau có hai mặt, có thể giúp các cặp đôi hiểu nhau hơn hoặc dẫn đến nhiều hiểu lầm khác.)

Trên là tổng hợp 10 collocations IELTS Speaking Marriage và cách vận dụng vào Part 1. 

Chúc các bạn học tốt!

Khánh Trân

Cải thiện kỹ năng IELTS Speaking cùng Đội ngũ Học thuật ILP:

CÁCH DIỄN ĐẠT THAY THẾ CHO “BE GOOD AT/ BE BAD AT” TRONG TIẾNG ANH

ỨNG DỤNG PRODUCTIVE THINKING (TƯ DUY HIỆU QUẢ) ĐỂ LÀM TỐT PHẦN THI IELTS SPEAKING PART 3

06 “MẸO” HIỆU QUẢ GIÚP CẢI THIỆN PHÁT ÂM ENDING SOUND (ÂM CUỐI) TRONG SPEAKING

TỪ VỰNG IELTS WRITING TASK 2: 10 TỪ & CỤM TỪ CHỦ ĐỀ GLOBALIZATION VÀ CÁCH VẬN DỤNG

Globalization (toàn cầu hóa) là chủ đề quen thuộc nhưng liệu bạn đã nắm rõ và vững vàng giải quyết nếu gặp chủ đề này trong bài thi IELTS, nhất là với dạng bài disscussion trong Writing Task 2?

Bài viết này cung cấp 10 từ vựng IELTS Writing Task 2 – chủ đề Globalization (toàn cầu hóa) và gợi ý cách sử dụng sao cho thuần thục trong bài thi Writing Task 2. 

Cùng theo dõi nhé!

10 COLLOCATIONS GHI ĐIỂM CHO CHỦ ĐỀ MUSIC VÀ ỨNG DỤNG VÀO IELTS WRITING TASK 2

Từ vựng IELTS Writing Task 2: 10 từ & cụm từ chủ đề Globalization 

Sau đây là 10 từ/cụm từ giúp nâng tầm bài viết trong IELTS Writing Task 2: 

Từ vựng

Nghĩa

Ví dụ

Privatization (n)

Sự tư nhân hóa

The last few years have seen the privatization of many industries previously owned by the state

(Vài năm gần đây đã chứng kiến ​​quá trình tư nhân hóa nhiều ngành công nghiệp trước đây thuộc sở hữu của nhà nước.)

Unemployment (n)

Tình trạng thất nghiệp

Unemployment has risen again for the third consecutive month. 

(Tỷ lệ thất nghiệp đã tăng trở lại trong tháng thứ ba liên tiếp.)

Income distribution (n)

Sự phân phối thu nhập

However, the income distribution within the rural sector seems to have deteriorated. 

(Tuy nhiên, sự phân phối thu nhập trong khu vực nông thôn dường như đã xấu đi.)

Consumerism (n)

Chủ nghĩa tiêu dùng

They have clearly embraced Western consumerism. 

(Họ rõ ràng đã chấp nhận chủ nghĩa tiêu dùng của phương Tây.)

misconception (n)

sự hiểu nhầm, hiểu sai về một điều gì đó

I’d like to clear up the common misconception that older workers don’t know how to use technology.

(Tôi muốn xóa bỏ quan niệm sai lầm phổ biến rằng những người lao động lớn tuổi không biết sử dụng công nghệ.)

Global village (n)

Làng toàn cầu

As citizens of the global village, we cannot ignore our obligations to others

(Là công dân của làng toàn cầu, chúng ta không thể bỏ qua nghĩa vụ của mình đối với người khác.)

Capitalism (n)

Chủ nghĩa tư bản

She wrote that capitalism was devastating the environment

(Cô ấy viết rằng chủ nghĩa tư bản đang tàn phá môi trường.)

Uniformity (n)

Sự đồng nhất

They tried to ensure uniformity across the different departments. 

(Họ đã cố gắng đảm bảo sự đồng nhất giữa các bộ phận khác nhau.)

Outsource (v)

Thuê ngoài

Unions are fighting a plan by the university to outsource all non-academic services. 

(Các công đoàn đang chống lại một kế hoạch của trường đại học để thuê ngoài tất cả các dịch vụ phi học thuật.)

National and cultural identity

Bản sắc dân tộc và bản sắc văn hoá

Cultural homogenization can pose dangers to national and cultural identity. 

(Sự thống nhất về mặt văn hoá có thể mang tới những nguy hiểm cho bản sắc văn hoá và bản sắc dân tộc.)

On a global scale = on an international scale = on a world wide scale

Ở cấp độ toàn cầu

The war could impact the economy on a global scale.

(Chiến tranh có thể tác động đến nền kinh tế trên phạm vi toàn cầu.)

Global crisis /recession/ slowdown

Khủng hoảng toàn cầu / Suy thoái toàn cầu

The crisis which was announced as being financial is, in reality, a much larger, global crisis.

(Cuộc khủng hoảng được công bố là tài chính, trên thực tế, là một cuộc khủng hoảng toàn cầu, lớn hơn nhiều.)

the global village

“làng toàn cầu”

As citizens of the global village, we cannot ignore our obligations to others.

(Là công dân của ngôi làng toàn cầu, chúng ta không thể bỏ qua nghĩa vụ của mình đối với người khác.)

Vận dụng từ vựng IELTS Writing Task 2 – chủ đề Globalization

từ vựng ielts writing task 2 chủ đề globalization và bài mẫu

Sample Answer:

The issue of how globalization has affected the world’s economy has been a subject of debate for a while. This essay will discuss some benefits and drawbacks associated with this trend.

To start with, making the world a global village has had a positive impact on its economy through a tremendous increase in foreign direct investments. Many countries have the opportunity to inject more funds into its economy by attracting investors from all over the world. Furthermore, technological innovation has increased through globalization as countries can share ideas and resources thereby resulting in the production of cutting-edge solutions to human problems.

However, globalization has some drawbacks too. One major flaw of this is the interdependence of countries on one another. Issues, wars, and conflicts erupt between nations causing various bans and trade-wars to be adopted, and while it could be resolved through diplomacy and negotiation, the economy gets negatively impacted during the crisis. Additionally, this phenomenon has placed sovereignty under threat meaning that no nation can hide its discoveries or innovation from the world anymore. It is now easier than ever to copy another country’s idea to produce something closely related to it. For example, China is known for its production of cheap and similar phones to the iPhone owned, produced, and designed in the United States.

To conclude, though globalization has benefited the world’s economy through an increase in foreign direct investments and technological innovation, it has also affected it through interdependence and threat to sovereignty.

(Vấn đề toàn cầu hóa đã ảnh hưởng đến nền kinh tế thế giới như thế nào đã là chủ đề tranh luận trong một thời gian. Bài luận này sẽ thảo luận về một số lợi ích và hạn chế liên quan đến xu hướng này.

Đầu tiên, việc biến thế giới trở thành một ngôi “làng toàn cầu” đã có tác động tích cực đến nền kinh tế thông qua sự gia tăng đáng kể các khoản đầu tư trực tiếp nước ngoài. Nhiều quốc gia có cơ hội rót thêm vốn vào nền kinh tế của mình bằng cách thu hút các nhà đầu tư từ khắp nơi trên thế giới. Hơn nữa, sự đổi mới công nghệ đã gia tăng thông qua toàn cầu hóa khi các quốc gia có thể chia sẻ ý tưởng và nguồn lực, do đó tạo ra các giải pháp tiên tiến cho các vấn đề của con người.

Tuy nhiên, toàn cầu hóa cũng có một số mặt hạn chế. Một lỗ hổng lớn của vấn đề này là sự phụ thuộc lẫn nhau của các quốc gia vào nhau. Các vấn đề, chiến tranh và xung đột nổ ra giữa các quốc gia khiến nhiều lệnh cấm và chiến tranh thương mại được thông qua, và trong khi nó có thể được giải quyết thông qua ngoại giao và đàm phán, nền kinh tế bị tác động tiêu cực trong cuộc khủng hoảng. Ngoài ra, hiện tượng này đã khiến chủ quyền bị đe dọa, nghĩa là không quốc gia nào có thể che giấu những khám phá hoặc đổi mới của mình với thế giới nữa. Giờ đây, việc sao chép ý tưởng của một quốc gia khác để tạo ra một thứ gì đó có liên quan chặt chẽ với nó đã trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết. Ví dụ, Trung Quốc được biết đến với việc sản xuất điện thoại giá rẻ và tương tự như iPhone do Mỹ sở hữu, sản xuất và thiết kế.

Để kết luận, mặc dù toàn cầu hóa đã mang lại lợi ích cho nền kinh tế thế giới thông qua sự gia tăng đầu tư trực tiếp nước ngoài và đổi mới công nghệ, nó cũng ảnh hưởng đến nó thông qua sự phụ thuộc lẫn nhau và đe dọa chủ quyền.)

Mong rằng sau bài viết này, bạn sẽ dễ dàng hoàn thành các bài tập về chủ đề Globalization trong bài thi IELTS. Chúc các bạn học tốt!

Khánh Trân

Cải thiện kỹ năng IELTS Writing Task 2 cùng Đội ngũ Học thuật ILP:

60 TỪ VÀ CỤM TỪ PARAPHRASE THƯỜNG GẶP TRONG IELTS WRITING

GIẢI MÃ CÁC CHỦ ĐỀ THƯỜNG GẶP TRONG IELTS WRITING TASK 2 – P1: CHỦ ĐỀ GOVERNMENT & MACRO-ISSUES

NHỮNG CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TIẾNG ANH “ĂN ĐIỂM” CHO IELTS WRITING TASK 2