ỨNG DỤNG CỦA PARAPHRASE TRONG BÀI ĐỌC IELTS

ứng dụng paraphrase vào bài đọc ielts 1

Paraphrase là một cách thay đổi diễn đạt câu hoặc đoạn văn khác với bản gốc nhưng vẫn mang ý nghĩa tương đương. Kỹ năng này rất cần thiết cả khi làm bài thi IELTS SpeakingWriting. Tuy nhiên, ít người biết rằng Paraphrase cũng giúp ích rất nhiều trong 2 bài thi Listening và Reading.

KỸ THUẬT PARAPHRASE CƠ BẢN CHO IELTS WRITING

Bài viết dưới đây làm rõ ứng dụng của paraphrase trong bài đọc IELTS để giúp các bạn lấy điểm số điểm mong muốn.

Paraphrase trong bài đọc IELTS

Câu  hỏi trong bài đọc IELTS thường được trích lạiparaphrase thông tin. Tuy cách diễn đạt có thay đổi nhưng cả 2 phần đều mang cùng ý nghĩa, vì thế đáp án cần điền vào Answer Sheet cũng giống nhau.

Ngoài ra, nếu nắm được cách paraphrase câu hỏi trong bài đọc IELTS, các bạn có thể giảm thiểu thời gian tìm kiếm thông tinlàm bài nhanh hơn, chính xác hơn.

Sau đây là một số cách paraphrase thường được sử dụng trong bài đọc IELTS.

Sử dụng từ đồng nghĩa (synonym) hoặc trái nghĩa (antonym)

Sử dụng các từ đồng nghĩa và trái nghĩa luôn là yếu tố phần quan trọng khi paraphrase, và trong bài đọc IELTS cũng vậy. Điều này khiến nhiều bạn cảm thấy rối vì “không tìm thấy thông tin câu nhận định khi đọc bài”.

Tuy nhiên, khi làm bài đọc IELTS, nếu để ý đến việc đề paraphrase bằng cách dùng từ đồng nghĩa, trái nghĩa, vốn từ vựng của các bạn sẽ tăng lên, đồng thời có thể hiểu được ý tương đồng của các câu và đoạn văn.

dùng từ đồng nghĩa trái nghĩa khi paraphrase - bài đọc ielts 1

Ví dụ:

“In spite of the new advances in career options, many people still can’t find any jobs to work.”

Dựa vào đó, các bạn xác định được các từ có thể áp dụng thay đổi như:

in spite of despite

advances developments

options opportunities

many people potential workers

can’t find any jobs to work being unemployed

Cuối cùng, các bạn sẽ có được một câu paraphrase như sau:

“Despite the new developments of career opportunities, potential workers still being unemployed.”

(Dù có nhiều sự phát triển trong cơ hội tìm việc, thế nhưng nhiều người vẫn chịu cảnh thiếu việc làm.)

Thay đổi cấu trúc câu gốc

Paraphrase không chỉ dừng lại ở việc áp dụng các từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa, mà còn có thể áp dụng cách thay đổi cách viết nhưng ý nghĩa vẫn không thay đổi.

9 CHỦ ĐIỂM NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CẦN NẮM CHO BÀI THI IELTS

Cũng giống như khi thực hiện phần thi IELTS Writing, các cấu trúc câu chủ độngbị động luôn là phương pháp viết lại câu đem lại hiệu quả tốt. Thế nên bài đọc IELTS có thể sử dụng kỹ thuật paraphrase này.

thay đổi cấu trúc câu để paraphrase trong bài đọc ielts 1

Ví dụ:

“Scientists say that global warming is caused by humans burning down the forest.” 

Khi chuyển sang thể bị động, các bạn sẽ có một câu paraphrase như sau:

Global warming is said to be caused by burning down the forest.

(*) Kết hợp sử dụng từ đồng nghĩa, trái nghĩa và thay đổi cấu trúc câu:

Xét ví dụ câu gốc như trên, các bạn có thể áp dụng từ đồng nghĩa dưới đây

Scientists Experts

say demonstrated

caused by resulting from

burning down the forest deforestation

Cuối cùng, các bạn sẽ có được một câu paraphrase:

The experts’ Global warming statement has demonstrated the enormous damage resulting from deforestation. 

(Các dự báo của chuyên gia về sự nóng lên toàn cầu đã cho thấy được thiệt hại nặng nề mà nạn phá rừng gây ra.)

Thay đổi loại từ

Có 4 loại từ chính mà các bạn đã nắm rất rõ: Danh – Động – Tính – Trạng (Noun – Verb – Adjective – Adverb). Đối với phương pháp này, các bạn sẽ thay đổi loại từ của một từ trong câu.

paraphrase bằng cách thay đổi loại từ - bài đọc ielts 1

Ví dụ:

“Angelina plays the guitar very well.”

“Angelina is an excellent guitarist.”

“Angelina is excel at playing the guitar.”

Dùng chủ ngữ giả

dùng chủ ngữ giả trong bài đọc ielts 1

Các bạn có thể sử dụng chủ ngữ giả như It, There, Some, One, … để thay thế cho đại từ nhân xưng khi paraphrase câu.

Ví dụ:

  • Some people believe that reducing waste helps the environment.
  • It is said that the cat loves to sleep all day.

Thay đổi cách viết số

Khi làm bài đọc IELTS, các bạn thường gặp phải những con số dữ liệu vì vậy sẽ xảy ra trường hợp lặp lại từ. 

Thay vào đó, để bài có thể thay đổi cách viết số bằng những phương pháp paraphrase như sau:

72 hours

=  3 days

Twelve

=  a dozen

On hundred years

=  a century

Five hundred years

=  half a millennium

Thirty years

=  three decades

One and a half hours

= 90 minutes

Luyện tập

Các bạn hãy cùng thầy luyện tập ứng dụng của paraphrase trong bài đọc IELTS thông qua bài tập sau:

đề minh họa - bài đọc ielts 1

Match the words highlighted in yellow in the text below with the correct synonyms or paraphrases. Then check your answers.

(Nguồn: Cambridge IELTS 13 –  Page 38. )

an indication of how wealthy an individual is = … 

participating in = …

a sign of = …

a sweet smell = …

which originates from = …

main = …

stated = …

was also said to be beneficial to well being = …

several = …

leave a mark on = …

added to = …

especially = …

was believed to heal different illnesses = …

made from = …

Đáp án:

  • made from = produced from
  • which originates from = which is native to 
  • stated = mentioned
  • a number of = several
  • added to = mixed with
  • a sign of = indicating
  • participating in = attending
  • a sweet smell = a pleasant scent
  • main = primary
  • especially = particularly
  • leave a mark on = impress
  • an indication of how wealthy an individual is = a sign of wealth at his or her disposal 
  • was also said to be beneficial to well-being = was also reported to have health benefits
  • was believed to heal different illnesses = was thought to cure various ailments

REVIEW CHI TIẾT BỘ SÁCH CAMBRIDGE IELTS 1-16

Hy vọng bài viết hôm nay sẽ giúp các bạn ứng dụng được kỹ năng paraphrase vào bài đọc IELTS để nâng cao được điểm số của mình.

Chúc các bạn có một kỳ thi thật tốt.

Huỳnh Anh Tuấn

Cải thiện kỹ năng IELTS Reading cùng Đội ngũ Học thuật ILP:

PHƯƠNG PHÁP SQ3R VÀ ỨNG DỤNG ĐỂ NÂNG CAO KỸ NĂNG READING IELTS

TẠI SAO TỐC ĐỘ LÀM BÀI IELTS READING CỦA BẠN CÒN CHẬM?

NHỮNG LỖI THƯỜNG GẶP TRONG DẠNG BÀI TRUE FALSE NOT GIVEN VÀ CÁCH KHẮC PHỤC