Mục lục
Trong phần thi Speaking IELTS, việc sử dụng các collocation phù hợp với chủ đề sẽ giúp người học tăng điểm thành phần Lexical Resources (điểm từ vựng). Vậy Collocations là gì? Collocations chủ đề Work thường gặp là gì? Áp dụng vào các phần của bài thi IELTS Speaking sẽ như thế nào?
Bài viết sẽ cho bạn bạn biết “tất tần tật” về Collocations, các Collocations chủ đề Work thường gặp và cách áp dụng vào bài IELTS Speaking từng phần một cách hiệu quả. Cùng tìm hiểu nhé!
Collocations là gì?

Collocation là cách kết hợp các từ lại với nhau tạo thành các cụm từ theo thói quen sử dụng của người bản ngữ. Chính vì vậy mà sử dụng các collocations sẽ giúp cho việc nói và viết của chúng ta trở nên tự nhiên, giống người bản xứ hơn.
Những dạng của Collocations:
|
Ví dụ:
heavy rain (mưa nặng hạt), heavy workload (khối lượng công việc nhiều), heavy traffic (kẹt xe), heavy goods vehicles (xe chở hàng nặng),…
|
Ví dụ:
miss an opportunity (bỏ lỡ cơ hội), miss a chance (bỏ lỡ cơ hội), miss the bus (lỡ chuyến xe bus),…
|
Ví dụ:
teams win (đội chiến thắng), economy collapses (nền kinh tế sụp đổ),…
|
Ví dụ:
awfully sorry (vô cùng xin lỗi), perfectly capable (hoàn toàn có khả năng), utterly devoted (cống hiến hết mình), deeply disturbed (thật sự bị làm phiền),…
|
Ví dụ:
learn quickly (học nhanh), listen carefully (lắng nghe cẩn thận), translate into (dịch sang), search for (tìm kiếm),…
|
Ví dụ:
police station (đồn cảnh sát), information age (thời đại thông tin), information technology (công nghệ thông tin)…
Một số Collocations chủ đề Work thường gặp
Make a living (v): kiếm sống
Ví dụ:
My sister never dreamed of being a teacher but she began teaching classes at a local dance school to make a living.
Aspects of the job (n): các khía cạnh trong công việc
Ví dụ:
Focus on one aspect of the job at a time instead of looking at it in its totality.
Members of staff (n): nhân viên
Ví dụ:
Our foundation which has 400 members of staff is currently taking care of almost 650 orangutans.
Maternity leave (n): nghỉ thai sản
Ví dụ:
After my wife’s maternity leave I became a stay-at-home dad off and on for a couple years.
Carve a niche for myself: tìm chỗ đứng trong sự nghiệp
Ví dụ:
He hopes to carve out a niche for himself as a leading researcher in his field of study.
Hand in my resignation: nộp đơn nghỉ việc
Ví dụ:
He was so bored with this job so he decided to hand in his resignation.
Lay off staff (v): cắt giảm nhân viên (do lý do khách quan như công ty gặp vấn đề tài chính, thừa nhân sự,…)
Ví dụ:
My company is going to lay off staff because of economic recession.
Tempting offer: lời đề nghị hấp dẫn
Ví dụ:
After graduation, he got a tempting offer to become a specialist in a pharmaceutical company.
Go freelance: làm nghề tự do
Ví dụ:
After ten years in corporate advertising, he decided to go freelance.
Volume of work (n): khối lượng công việc
Ví dụ:
I’m so stressed because the volume of work is large.
Earn a good living (v): kiếm được mức lương tốt
Ví dụ:
We want to do a job that allows us to earn a good living.
Ứng dụng Collocations chủ đề Work vào IELTS Speaking

Part 1
Câu hỏi: Do you work or are you a student?
|
Câu hỏi: What do you like/dislike about your job?
|
Part 2
Câu hỏi:
Describe the job you hope to have in the future.
You should say:
- What this job would be
- Where you would work
- Which qualifications you would need and
- Explain why you are interested in this job.
|
Part 3
Câu hỏi: What changes in employment have there been in recent years in your country?
|
Vậy bài viết đã giải đáp “triệt để” cho bạn những thắc mắc về Collocations, đồng thời cũng đưa cho các bạn Collocations chủ đề Work thường gặp và áp dụng vào từng phần của bài thi IELTS Speaking. Chúc bạn sẽ áp dụng thật tốt và đạt mức điểm Speaking như mong đợi bạn nhé!
Trần Nguyễn Anh Khoa
BÀI MẪU IELTS SPEAKING BAND 7.0 – CHỦ ĐỀ FOOD
NGHĨ IDEA KHÔNG KHÓ – CÁCH “BRAINSTORM” Ý TƯỞNG CHO BÀI IELTS SPEAKING

































