10 EXPRESSION HAY NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ TRAVELLING VÀ CÁCH ỨNG DỤNG TRONG SPEAKING PART 2

Mục lục

Bài viết này giới thiệu đến các bạn 10 expressions hay nhất về chủ đề Travelling và cách ứng dụng trong bài thi IELTS Speaking Part 2. Theo dõi nhé!

Bạn thức dậy trong một căn phòng tờ mờ tối, le lói một chút ánh mặt trời. “Đúng rồi”, bạn chợt nhớ ra, “Hôm nay là ngày đầu tiên mình tham quan Paris, Pháp.”

chủ đề travelling speaking part 2

Người bạn cùng phòng, cũng là hướng dẫn viên của bạn, bước vào. Anh cất tiếng: 

“Paris is beaming today, isn’t it?! Weather’s nice, not too sunny but still warm enough for a leisure stroll along the shore of Maine without catching too much of the sun. To put it simply, perfect for traveling! The itinerary is with me. We will hit the road at 8, our next destination is short so remember to pack light. From this point onwards, we can either live it up at some casinos in Las Vegas or if we are on the shoestring, we can go off the beaten tracks and visit some vineyards. After that, let’s call it a day and we can embark on the next trip the day after, at the break of dawn… Are you following me at all?”

“…Yep.” – bạn mới đáp lại đó. 

“Brighten up, will you?! This is youth! We have to sate the thirst for adventure! Life bears no meaning whatsoever if we do not live out of a suitcase!” 

“…Yep.” – bạn mới đáp lại nữa đó. 

“Do you even IELTS, bro?”

À, bạn mới nằm mơ thôi. May quá! Nhưng giấc mơ nào cũng có ý nghĩa hết đó. Nên là, cùng theo bước Sigmund Freud để giải mã giấc mơ này nhé! 

10 IDIOMS MIÊU TẢ CẢM XÚC CỰC XỊN TRONG IELTS SPEAKING

To catch the sun – expression cho bài Speaking Part 2

chủ đề travelling speaking part 2 - to catch the sun

Không phải đuổi bắt mặt trời đâu nha. To catch the sun có thể dùng khi bạn tham quan những nơi dễ bị cháy nắng hoặc sạm da chẳng hạn như đi tắm biển hoặc đi phượt bằng xe máy mà quên kem chống nắng nè! 

Hãy nhớ đến idiom này nếu như bạn thấy sunburnt chưa đủ độ sang nhé. 

Ví dụ: 

Remember to put on some sunscreen! You don’t want to catch too much sun at the beach! 

To hit the road

Trừ khi bạn là nhân vật chính trong phim hoạt hình, mình khuyên các bạn không nên đấm xuống đường nha. Đau lắm. 

To hit the road nghĩa là bắt đầu một chuyến đi hoặc sắp sửa khởi hành, rời đi khỏi điểm xuất phát. Idiom này cũng khá thông dụng nên bạn có thể sử dụng để diễn tả mình ra khỏi nhà để đi làm hoặc đi cafe cũng được nhé! 

chủ đề travelling speaking part 2 - hit the road

Ví dụ: 

“Whoops. It’s getting late. I’d better hit the road.”

08 IDIOMS VỀ KNOWLEDGE VÀ CÁCH ỨNG DỤNG VÀO BÀI THI IELTS SPEAKING

To pack light

chủ đề travelling speaking part 2 - to pack light

Khi ai đó nói pack light, ý của người đó là chuẩn bị ít đồ đạc cho chuyến đi thôi. Ngoài ra, pack light cũng có thể được thay thế bằng travel light

Ví dụ: 

I have to pack light. I’m only out for a few days. 

To live it up

chủ đề travelling speaking part 2 - to live it up

Xõa đi! Khi nào bạn muốn xõa, hãy nói live it up nhé! Idiom này nghĩa là tận hưởng hết sức có thể, không lo âu hay vướng bận gì, kể cả chuyện tiền bạc.

Ví dụ: 

Hakuna Matata! It means “live it up”, Simba! (Simba: Are we changing the lyrics?) 

10 IDIOMS THÔNG DỤNG NHẤT KHI NÓI VỀ SỞ THÍCH TRONG TIẾNG ANH

Be on a shoestring

Được rồi. Không Hakuna Matata nữa, tài chính eo hẹp rồi. Simba chưa được làm vua sư tử đâu nên sống tiết kiệm lại nào!

Idiom này trái nghĩa với idiom bên trên, nghĩa là bạn cần phải quản lí chi tiêu một cách kỹ lưỡng, triệt để. Nói nôm na, nếu đầu tháng bạn live it up thì cuối tháng bạn nên be on a shoestring

chủ đề travelling speaking part 2 - be on a shoestring

Ví dụ: 

I’m traveling to Europe next month. I’ll be on a shoestring this time, though, so I’ll stay at a hostel instead of a resort. 

Off the beaten track

chủ đề travelling speaking part 2 - off the beaten track

Nếu muốn diễn tả một địa điểm ở vị trí xa các thành phố, đô thị sầm uất, cụ thể hơn là những nơi ít người sống, các vùng sâu xa, bạn nên dùng off the beaten track

Ví dụ: 

I’ll be here all summer on my private island because it’s off the beaten track, there’s nobody here but me, it’s private, quiet and peaceful. 

To call it a day

chủ đề travelling speaking part 2 - call it a day

Bạn có thể dùng idiom này để diễn tả ý muốn dừng lại tất cả các việc đang làm và nghỉ ngơi. Call it a day không nhất thiết phải gói gọn trong chủ đề Traveling này mà bạn cũng có thể dùng trong các tình huống đời thường. 

Ví dụ:
– Let’s call it a day.
– Hi day! I’m night!
– No! I mean let’s stop doing anything else for the rest of the day!

ỨNG DỤNG COLLOCATIONS CHỦ ĐỀ WORK VÀO IELTS SPEAKING

At the crack of dawn

Đây là một trong những cấu trúc cá nhân mình thích nhất vì nghe rất nên thơ. 

Idiom At the crack of dawn này được sử dụng để diễn tả lúc bình minh (sunrise), lúc mặt trời vừa mọc. Khi nói sẽ làm một việc vào thời điểm này cũng có nghĩa là sẽ làm việc đó vào thời điểm sớm nhất có thể trong ngày. 

chủ đề travelling speaking part 2 - at the crack of dawn

Ví dụ: 

The plane leaves at 7.30 am, so we have to get up at the crack of dawn to get to the airport on time.

Thirst for adventure

Idiom Thirst for adventure này dùng để diễn tả một ý muốn đi du lịch hoặc phiêu lưu một cách mãnh liệt, khám phá và tìm tòi những điều mới lạ nhất. 

chủ đề travelling speaking part 2 - thirst for adventure

Ví dụ: 

Our mountain trekking trip will start in September. We’re looking for people who have a thirst for adventure to join our team.

To live out of a suitcase

chủ đề travelling speaking part 2 - to live out of a suitcase

To live out of a suitcase tương đối gần nghĩa với idiom vừa được giới thiệu ở trên, nhằm diễn tả một người liên tục đi đến nhiều nơi khác nhau, không ở lại một nơi quá lâu.

(*) Disclaimer: đừng sống ở bên trong suitcase lâu quá bạn nhé. Trong suitcase chật lắm. 

Ví dụ: 

Due to occupation-related reasons, I have to travel frequently across the country. I have been living out of the suitcase for a few months now.

Vậy là các bạn đã tìm hiểu xong giấc mơ về English Traveling Expressions rồi đó! 

Mong rằng qua bài viết này, các bạn có thể tự tin hơn nhiều khi chia sẻ về các câu chuyện du lịch với mọi người và hoàn thành tốt phần thi IELTS Speaking Part 2 nhé! 

Phạm Xuân Trí

Cải thiện kỹ năng IELTS Speaking cùng Đội ngũ Học thuật ILP:

ĐỂ GHI ĐIỂM TIÊU CHÍ “PRONUNCIATION” TRONG BÀI THI SPEAKING IELTS

NGỮ ĐIỆU TRONG TIẾNG ANH (INTONATION) QUAN TRỌNG NHƯ THẾ NÀO VÀ CÁCH CẢI THIỆN NGỮ ĐIỆU KHI NÓI

TỐC ĐỘ NÓI ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐIỂM SỐ BÀI THI IELTS SPEAKING KHÔNG?

10 IDIOMS PHỔ BIẾN VÀ BÀI SPEAKING MẪU CHỦ ĐỀ HEALTH

Mục lục

Trong bài thi IELTS Speaking, thí sinh cần phải vận dụng vốn từ của minh để giải quyết được tốt những chủ đề khác nhau. Một trong những cách thông dụng giúp nâng điểm bài nói của thí sinh đó chinh là sử dụng idiom. 

Bài viết dưới đây sẽ đưa ra các idiom chủ đề “Health” và bài Speaking mẫu Part 1 nhằm đa dạng hóa vốn từ và nâng cao band điểm của thí sinh ở tiêu chí Lexical Resources trong IELTS Speaking.

10 COLLOCATIONS CHỦ ĐỀ SLEEP VÀ CÁCH VẬN DỤNG TRONG IELTS SPEAKING

10 idioms Chủ đề Sức khỏe cho bài thi IELTS Speaking

As fit as a fiddle

10 idioms phổ biến và bài Speaking mẫu chủ đề Health - as fit as a fiddle

Định nghĩa As fit as a fiddle: Câu thành ngữ chỉ một người rất khỏe mạnh (= be very healthy and very strong).

Ví dụ: 

Joe can carry a lot of heavy things. He is as fit as a fiddle. 

(Joe có thể mang nhiều đồ nặng. Anh ấy rất khỏe.)

(As) right as rain

10 idioms phổ biến và bài Speaking mẫu chủ đề Health - as right as rain

Định nghĩa (As) right as rain: Đây là thành ngữ chỉ những người đã khỏe mạnh trở lại sau khi bị bệnh (= feel well again).

Ví dụ: 

My friend had a serious soar throat last week, but she was as right as rain after a few days. 

(Bạn tôi bị viêm họng nặng vào tuần trước, nhưng cô ấy đã khỏe lại sau một vài ngày.)

(As) fresh as a daisy

10 idioms phổ biến và bài Speaking mẫu chủ đề Health - as fresh as a daisy

Định nghĩa (As) fresh as a daisy: Đây là thành ngữ diễn tả trạng thái tươi tắn, đầy sức sống.

Ví dụ: 

I always feel as fresh as a daisy after having a good night’s sleep. 

(Tôi luôn cảm thấy tràn đầy sức sống sau khi có một giấc ngủ ngon.) 

TỪ VỰNG IELTS THEO CHỦ ĐỀ: TỔNG HỢP TỪ & CỤM TỪ TOPIC “TẮC NGHẼN GIAO THÔNG” ĐẮT GIÁ

Be on the mend

10 idioms phổ biến và bài Speaking mẫu chủ đề Health - be on the mend 1

Định nghĩa Be on the mend: Đây là thành ngữ chỉ sự phục hồi sức khoẻ sau khi bị ốm hoặc bị thương (to get better after an illness or injury). 

Ví dụ: 

He is on the mend at the moment after having a broken leg in a football competition last month. 

(Anh ấy đang dần hồi phục trở lại sau khi bị gãy chân trong một cuộc thi bóng đá năm ngoái.)

To be under the weather

10 idioms phổ biến và bài Speaking mẫu chủ đề Health - be under the weather

Định nghĩa To be under the weather: Đây là thành ngữ miêu tả trạng thái khi một người cảm thấy không khỏe hoặc mắc bệnh (= feeling ill).

Ví dụ: 

Sally was absent from class this morning since she was under the weather. 

(Sally không đi học hôm nay vì cô ấy cảm thấy không khỏe.)

10 TỪ VỰNG CHUYÊN NGÀNH CHỦ ĐỀ ENVIRONMENT VÀ CÁCH SỬ DỤNG TRONG IELTS

Full of beans

10 idioms phổ biến và bài Speaking mẫu chủ đề Health - full of beans

Định nghĩa Full of beans: đây là thành ngữ chỉ trạng thái khỏe mạnh và tràn đầy năng lượng.

Ví dụ: 

Alice is always full of beans. Everyone likes her since she always brings them positive energy. 

(Alice lúc nào cũng tràn đầy năng lượng, mọi người thích cô ấy vì cô ấy luôn mang tới cho họ nguồn năng lượng tích cực.)

Get into the pink of health

10 idioms phổ biến và bài Speaking mẫu chủ đề Health - get into the pink of health

Định nghĩa Get into the pink of health: Đây là thành ngữ chỉ trạng thái trở nên cực kì khỏe mạnh.

Ví dụ: 

Tom got into the pink of health after consuming a large amount of Whey protein powder.

(Tom trở nên cực kì khỏe mạnh sau khi tiêu thụ rất nhiều bột tăng cân.)

Sick as a dog

10 idioms phổ biến và bài Speaking mẫu chủ đề Health - sick as a dog 1

Định nghĩa Sick as a dog: Thành ngữ này diễn tả trạng thái bệnh rất nặng (=be seriously ill).

Ví dụ: 

Michael felt sick as a dog when he had caught a torrential rain. 

(Michael bị bênh rất nặng sau khi anh ấy mắc một cơn mưa lớn.) 

10 EXPRESSIONS MIÊU TẢ TÍNH CÁCH THƯỜNG GẶP NHẤT TRONG IELTS SPEAKING

Have one foot in a grave

10 idioms phổ biến và bài Speaking mẫu chủ đề Health - have a foot in a grave 1

Định nghĩa Have one foot in a grave: Thành ngữ diễn tả trạng thái cận kề cái chết.

Ví dụ: 

Tony felt he had one foot in a grave when he was in a serious collision yesterday. 

(Tony cảm thấy mình cận kề cái chết khi anh ấy trong một cuộc tai nạn nghiêm trọng ngày hôm qua.)

Take a turn for the worse 

10 idioms phổ biến và bài Speaking mẫu chủ đề Health - take a turn for the worse

Định nghĩa Take a turn for the worse: Thành ngữ chỉ tình trạng sức khỏe đột nhiên trở nên tệ.

Ví dụ: 

Harry used to have a sedentary lifestyle. He was a couch potato 2 years ago. 

(Harry đã từng có một lối sống ít vận động. Anh ấy rất lười biếng vào khoảng hai năm trước.)

13 COLLOCATIONS CHỦ ĐỀ ACCOMMODATION VÀ ỨNG DỤNG TRONG BÀI NÓI IELTS

Ứng dụng vào bài IELTS Speaking Part 1 – bài Speaking mẫu

Sau đây là cách ứng dụng các idiom miêu tả cảm xúc vào bài Speaking Part 1 :

  • Do you have any unhealthy habits?

Actually yes, I consume a large amount of milk tea on a weekly basis since I can’t resist. However, my health took a turn for the worse due to my bad habit and I got a serious soar throat. At that time, I thought I had one foot in a grave as I often coughed up blood and when my health condition was on the mend, I try to reduce the excessive amount of drinking this kind of beverage in order to stay healthy.

  • In what ways do you try to stay healthy?

Well, I always exercise at least 15 minutes a day since I believe not only does it helps me to be as fit as a fiddle but also I can stay away from some fatal diseases such as cardiovascular disease or obesity.

  • Is it easy to keep fit where you live?

Definitely yes, you know, there is a variety of fitness centers that are located around my area so that I spend just a few minutes reaching there to work out in order to get into the pink of health.

  • Do you think more about your health now than when you were younger?

Frankly speaking, I used to have a sedentary life, that’s why I was often sick as a dog and I was prone to catch a bad cold. However, when I’m mature and more conscious about my health, I always try to have a healthy diet and consume many kinds of food which contain a host of nutritional values in order not to be under the weather.

  • What are the health benefits of playing a sport?

In my opinion, I think playing sports benefits us both physically and mentally. You know, not only I can get into shape and burn fat but I can also feel full of beans after playing it.

Vừa rồi là bài mẫu Speaking Part 1 áp dụng những thành ngữ chỉ tinh cách mà học viên có thể áp dụng vào bài nói của mình. 

Hy vọng các bạn sẽ đạt điểm thật cao trong các kì thi IELTS sắp tới!

Nguyễn Thị Uyển Nhi

Cải thiện kỹ năng IELTS Speaking cùng Đội ngũ Học thuật ILP:

SỬ DỤNG FILLER WORDS TĂNG SỰ TỰ NHIÊN KHI NÓI TIẾNG ANH

BÍ KÍP TĂNG ĐIỂM IELTS SPEAKING NHỜ ỨNG DỤNG KỸ THUẬT PARAPHRASE NHUẦN NHUYỄN

06 “MẸO” HIỆU QUẢ GIÚP CẢI THIỆN PHÁT ÂM ENDING SOUND (ÂM CUỐI) TRONG SPEAKING

TÌM HIỂU VỀ SENTENCE DIAGRAMMING – PHƯƠNG PHÁP SƠ ĐỒ HÓA CÂU

Mục lục

Phương pháp sơ đồ hoá câu (Sentence Diagramming) ra đời vào thế kỉ 19 để giúp người học Tiếng Anh hiểu rõ về gốc rễ của ngôn ngữ và áp dụng vào việc học ngữ pháp, viết câu. 

Đây là phương pháp mà hiệu quả đã được công nhận bởi nhiều chuyên gia trong ngành và sử dụng phổ biến để giảng dạy tại nhiều trường chuyên đào tạo về ngôn ngữ. 

Trong bài viết này, cô sẽ phân tích rõ hơn về phương pháp Sentence Diagramming và cung cấp một số ví dụ minh họa quá trình sơ đồ hoá câu để các bạn có thể nắm rõ và vận dụng hiệu quả nhé.  

Sơ đồ hoá câu là gì?

Sơ đồ hoá câu là việc phân tích và biểu diễn các thành phần cấu thành và cấu trúc ngữ pháp của một câu Tiếng Anh bằng hình ảnh. 

Sentence Diagramming - sơ đồ hóa câu là gì

Khi tiến hành sơ đồ hoá câu, các bạn sẽ xác định được từng thành phần khác nhau của câu liên kết với nhau như thế nào và thành phần đó đứng ở vị trí nào trong câu. Việc này giúp các bạn hiểu tường tận hơn về ngôn ngữ mình đang học. 

Cùng theo dõi hình ảnh ví dụ của việc sơ đồ hoá câu:

ví dụ về sơ đồ hóa câu - Sentence DiagrammingMục đích của việc áp dụng sơ đồ hoá câu

Khi các bạn nắm rõ và vận dụng được phương pháp sơ đồ hoá câu, các bạn có thể:

  • Hiểu được chức năng của từng thành phần ngữ pháp, từ đó nắm được sự kết hợp các thành phần ngữ pháp để viết thành công câu phức;  
  • Viết câu một cách logictự nhiên;
  • Nắm được từng thành phần bổ trợ lẫn nhau trong ngữ pháp Tiếng Anh, từ đó hiểu được ý nghĩa của những câu phức với cấu trúc phức tạp; 
  • Học ngữ pháp một cách dễ dàng và có chiều sâu.

Điểm nổi bật của Sentence Diagramming so với phương pháp học ngữ pháp thông thường

Đối với phương pháp học thông thường, các bạn thường phân tích và gạch chân các thành phần ngữ pháp trong câu, sau đó tập ghi nhớ vị trí của những thành phần này. 

Tuy nhiên, khi đó các bạn chỉ ghi nhớ một cách máy móc mà không có sự tư duy và thật sự hiểu rõ được mối liên hệ chặt chẽ giữa các thành phần ngữ pháp. 

Hơn thế nữa, bạn cũng không nắm được các thành phần ngữ pháp này kết hợp với nhau như thế nào để tạo nên một câu có nghĩa hoàn chỉnh.

TỪ WORD ĐẾN ESSAY – XÂY DỰNG BÀI VIẾT HOÀN CHỈNH TỪ NỀN TẢNG – PHẦN 2: VIẾT CÂU TIẾNG ANH (SENTENCE)

Điều này dẫn tới việc các bạn thường gặp phải những lỗi như sai ngữ pháp, đặt không đúng vị trí các thành phần trong câu, câu không logic hoặc không có tính mạch lạc. 

Hơn thế nữa, khi gặp những câu Tiếng Anh quá dài và có cấu trúc ngữ pháp phức tạp, các bạn chưa hiểu rõ về phương pháp sơ đồ hoá câu sẽ cảm thấy khó khăn trong việc xác định cấu trúc hoặc ý nghĩa của câu.

vai trò của sơ đồ hóa câu - Sentence Diagramming

Trong khi đó, đối với những bạn đã nắm vững và vận dụng được phương pháp sơ đồ hoá câu và thực hiện luyện tập nhiều lần, bạn ấy sẽ có một sự thấu hiểu kỹ càng về sự kết nối giữa các thành phần trong câu cũng như biết rõ vị trí đứng của các thành phần đó. 

Từ đó, khả năng phân tích câu, viết câu một cách nhanh chóng, đúng ngữ pháp, logic của bạn sẽ cải thiện rõ rệt. Không chỉ vậy, còn ít gặp sai sót trong việc sắp xếp từng thành phần của câu, bất kể câu đó phức tạp hay dài như thế nào. 

CÁCH VIẾT SUPPORTING SENTENCE: VIẾT CÂU HỖ TRỢ TRONG WRITING TASK 2 NHƯ THẾ NÀO?

Các thành phần cấu tạo câu trong Tiếng Anh

Trước khi tìm hiểu và vận dụng được Sentence Diagramming, các bạn cần phải trang bị kiến thức về các thành phần cấu thành một câu. 

Việc xác định được chức năng của từng từ trong một câu sẽ rất hữu ích cho quá trình sơ đồ hoá câu nói riêng và luyện thi IELTS Writing nói chung.

Thành phần

Nghĩa

Ghi chú

Subject

Chủ ngữ

Là một cụm danh từ chỉ đối tượng chính trong câu.

Predicate

Vị ngữ

Hành động được thực hiện.

Direct Object

Tân ngữ trực tiếp

Là vật/ người bị hành động tác động tới đầu tiên.

Ví dụ: I cooked some cakes yesterday. 

Indirect Object

Tân ngữ gián tiếp

Là vật/ người mà hành động xảy ra đối với/ cho vật/ người này.

Ví dụ: Mark talks to me about the album. 

Preposition

Giới từ

Ví dụ: in, at, on, of, off, into,…

Modifier

Bổ ngữ

Có thể là một từ, một cụm từ hoặc một mệnh đề có vai trò bổ sung thêm ý nghĩa cho một từ/ cụm từ khác.

Ví dụ: The three-year-old boy is playing football.

Article

Mạo từ

Bao gồm a, an, the.

Dependent clause

Mệnh đề phụ

Mệnh đề không thể đứng độc lập mà phải luôn đi kèm với một mệnh đề khác.

Ví dụ: The girl who stands next to you is my girlfriend. 

Conjunction

Từ nối

Ví dụ: and, while, because, but,…

Phương pháp sơ đồ hoá câu – Sentence Diagramming

Trước khi tìm hiểu từng bước sơ đồ hoá câu, các bạn cần nắm những ký tự hình đường và mục đích của từng ký tự trong việc sơ đồ hoá câu:

Phương pháp sơ đồ hoá câu - Sentence Diagramming

Để sơ đồ hoá một câu Tiếng Anh, các bạn có thể thực hiện theo những bước sau đây:

09 bước sơ đồ hóa một câu - sentence diagramming

Bước 1: Xác định các thành phần cấu thành của câu 

Ví dụ: Nam bought a book in a second-hand bookstore. 

Các thành phần bao gồm: 

Subject

Nam

Predicate

bought

Article

a

Direct object

book

Preposition

in

Article

a

Modifier

second-hand bookstore

Bước 2: Xác định chủ ngữ & vị ngữ

Vẽ một đường ngang dài, sau đó vẽ một đường dọc cắt giữa đường ngang này. Phía bên trái của đường dọc là chủ ngữ, còn bên phải đường dọc là vị ngữ của câu. 

thực hành sơ đồ hóa câu sentence diagramming 1

Trong trường hợp tính từ đóng vai trò vị ngữ ở trong câu (VD: She is beautiful), các bạn vẽ một đường ngang dài, sau đó vẽ một đường dọc cắt giữa đường ngang này.

Phía bên trái của đường dọc là chủ ngữ, còn bên phải đường dọc là động từ chính trong câu. Sau đó, vẽ một đường chéo sau động từ, và viết tính từ vị ngữ vào bên phải của đường chéo. 

thực hành sơ đồ hóa câu sentence diagramming 2

Lưu ý:

Kể từ sau bước 2, các bạn dựa vào những thành phần còn lại trong câu để thực hiện sơ đồ hoá. Nếu trong câu không chứa thành phần được nhắc đến trong một bước nào, thì bạn bỏ qua bước đó.

Ví dụ, trong câu đang phân tích trên (She is beautiful) không chứa thành phần tân ngữ, thì các bạn bỏ qua bước 3. 

NGỮ PHÁP TRONG TIẾNG ANH: CÁCH SỬ DỤNG “THE FORMER” VÀ “THE LATTER”

Bước 3: Xác định tân ngữ trực tiếp

Nếu trong câu có Direct Object, các bạn vẽ tiếp một đường dọc ngay sau vị ngữ và viết Direct Object vào phía bên phải của đường dọc.

thực hành sơ đồ hóa câu sentence diagramming 3

Bước 4: Xác định tân ngữ gián tiếp

Nếu trong câu có Indirect Object, các bạn vẽ một đường chéo ngay dưới động từ tác động lên Indirect Object đó, sau đó Indirect Object lên một đường ngang song song với đường ngang của động từ 

Ví dụ: Nam gave Hoa flowers.  ⇒ Hoa là Indirect Object.

thực hành sơ đồ hóa câu sentence diagramming 4

Bước 5: Xác định mạo từ

Nếu trong câu có mạo từ, các bạn vẽ một đường chéo ngay dưới thành phần danh từ có mạo từ đứng trước. 

Các bạn cứ thực hiện tương tự nếu trong câu có nhiều hơn một mạo từ. 

thực hành sơ đồ hóa câu sentence diagramming 5

Bước 6: Xác định thành phần bổ ngữ

Nếu trong câu có modifider bổ ngữ cho các thành phần của câu, các bạn vẽ một đường chéo ngay dưới thành phần được bổ ngữ

Ví dụ: Nam often bought science books.

⇒ Often là bổ ngữ của bought, science là bổ ngữ của book

thực hành sơ đồ hóa câu sentence diagramming 6

Bước 7: Xác định giới từ

Nếu trong câu có giới từ, các bạn thực hiện như sau: 

  • Vẽ một đường chéo hướng xuống dưới ngay tại vị trí của giới từ ở trong câu 
  • Kẻ một đường ngang song song với đường ngang ở trên, ngay sau điểm nối của đường chéo 
  • Viết giới từ vào đường chéo 
  • Viết tân ngữ của giới từ lên đường ngang 
  • Nếu tân ngữ của giới từ có bất kì modifier hoặc mạo từ nào, phân tích tương tự như bước 5 và bước 6

thực hành sơ đồ hóa câu sentence diagramming 7

Bước 8: Nếu là câu phức, tiếp tục phân tích các thành phần

Trong trường hợp phân tích một câu phức, các bạn tiến hành phân tích mệnh đề chính như các bước ở trên. 

Sau đó vẽ một đường thẳng hướng lên (ngay sau tân ngữ), rồi vẽ một đường ngang song song với đường thẳng đó, và phân tích mệnh đề phụ trên đường ngang đó. 

Các bạn tham khảo ví dụ dưới đây để nắm rõ hơn.

Ví dụ: He bought books which are cheap. 

⇒ “Which are cheap” là mệnh đề phụ, trong đó, which là chủ ngữ, are là vị ngữ, cheap là tính từ bổ ngữ cho vị ngữ. 

thực hành sơ đồ hóa câu sentence diagramming 8

Bước 9: Xác định từ nối

Nếu trong câu có conjunction (từ nối), người đọc sử gạch nối để biểu thị cho từ nối. Đường gạch nối sẽ nằm giữa 2 thành phần được kết nối bởi từ nối đó. 

Ví dụ: Nam and Hoa bought books and pens. 

thực hành sơ đồ hóa câu sentence diagramming 9

Như vậy, cô đã phân tích cũng như đưa ra những mục đích quan trọng và ưu điểm việc của Sentence Diagramming. 

Ngoài ra, cô cũng đã hướng dẫn cụ thể từng bước để các bạn áp dụng được phương pháp này tốt nhất trong quá trình học tiếng Anh. Các bạn hãy tự đưa ra thêm nhiều ví dụ và luyện tập để nhuận nhuyễn hơn nhé. 

Đặng Mỹ Trinh

Cải thiện kỹ năng IELTS Writing cùng Đội ngũ Học thuật ILP:

ỨNG DỤNG RÚT GỌN MỆNH ĐỀ QUAN HỆ “REDUCTION OF RELATIVE CLAUSE” ĐỂ TINH GỌN BÀI VIẾT WRITING TASK 2

 

PHÂN TÍCH CHI TIẾT VỀ MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ (ADVERBIAL CLAUSE) VÀ ỨNG DỤNG TRONG IELTS WRITING

Mục lục

Một trong những kiến thức ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh là mệnh đề trạng ngữ. Các bạn có thể gặp mệnh đề trạng ngữ trong nhiều bài viết, bài đọc Tiếng Anh hay kể cả trong giao tiếp. 

Tuy vậy, đối với các bạn vừa mới bắt đầu học Tiếng Anh, đây là một trong những kiến thức khó nhất. Trong bài viết này, cô sẽ phân tích chi tiết về mệnh đề trạng ngữ (adverbial clause) một cách đầy đủ và ví dụ cụ thể để các bạn ứng dụng tốt trong IELTS Writing.

NHỮNG CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TIẾNG ANH “ĂN ĐIỂM” CHO IELTS WRITING TASK 2

Mệnh đề trạng ngữ là gì?

Mệnh đề trạng ngữ (adverbial clause) là một mệnh đề đóng vai trò trạng ngữ trong câu, bổ sung nghĩa cho một đề khác (hay còn gọi là mệnh đề chính).

mệnh đề trạng ngữ là gì

Có nhiều loại mệnh đề trạng ngữ khác nhau, chẳng hạn như mệnh đề chỉ nguyên nhân, kết quả, nơi chốn, thời gian…

Đơn vị ngữ pháp này còn được gọi là mệnh đề phụ, bởi vì không thể đứng độc lập và không thể diễn đạt ý nghĩa như một câu hoàn chỉnh. Nói cách khác, mệnh đề trạng ngữ PHẢI đi với một mệnh đề chính.

Ví dụ:

When I go to school, I will do the homework. 

(Khi tôi tới trường, tôi sẽ làm bài tập.)

Mệnh đề “When I go to school” bổ sung ý nghĩa cho động từ “do” (the homework), cung cấp thông tin bổ sung cho người đọc/người nghe về thời gian mà người nói sẽ làm bài tập.

CÁCH SỬ DỤNG 13 ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT PHỔ BIẾN TRONG TIẾNG ANH

Cấu trúc của mệnh đề trạng ngữ

Về mặt cấu trúc, mệnh đề trạng ngữ hoàn chỉnh yêu cầu một cấu trúc như sau: 

Cấu trúc hoàn chỉnh của một mệnh đề trạng ngữ

Các bạn cần phải sử dụng các từ nối để biểu thị các chức năng khác nhau của mệnh đề. Như cô đã đề cập phía trên, chúng có nhiều chức năng như chỉ thời gian, nơi chốn… và tương ứng với các từ nối khác nhau. 

Các bạn cùng theo dõi ví dụ sau: 

Because he always messes up, I don’t want to work with him. 

(Bởi vì anh ta luôn làm loạn cả lên, nên tôi không thích làm việc cùng)

Mệnh đề trạng ngữ “Because he always messes up” là một mệnh đề hoàn chỉnh có S (he) và V (messes).

Mệnh đề trạng ngữ có cấu trúc đầy đủ, rõ ràng hơn nên chứa đựng nhiều thông tin hơn (đôi khi là nhiều sắc thái hơn) một trạng từ đơn thuần dù về mặt ngữ nghĩa vẫn giống nhau. 

ĐỒNG ÂM TRONG TIẾNG ANH VÀ PHƯƠNG PHÁP CẢI THIỆN LỖI SAI DO HIỆN TƯỢNG NÀY

Vị trí của mệnh đề trạng ngữ

Tuỳ vào chức năng của từng mệnh đề trạng ngữ sẽ có vị trí khác nhau trong câu. Vì thế nên khi các bạn dùng mệnh đề trạng ngữ trong giao tiếp hằng ngày và đặc biệt trong bài thi IELTS Writing, bạn phải chú ý vị trí của mệnh đề trong câu.

Sau đây cô sẽ cung cấp cho các bạn những vị trí của mệnh đề trạng ngữ qua các ví dụ sau đây.

Mệnh đề trạng ngữ bổ nghĩa cho động từ

Mệnh đề trạng ngữ bổ nghĩa cho động từ

Loại mệnh đề này không có vị trí cố định nào trong câu mà đi kèm với động từ, vì vậy có thể đặt ở bất cứ đâu.

Ví dụ:

I am going to the classroom because I have a meeting.

⇒ Because I have a meeting, I am going to the classroom.

(Bởi vì tôi có một cuộc họp nên tôi đến lớp học.)

Trong ví dụ trên, mệnh đề trạng ngữ “because I have a meeting” bổ nghĩa cho động từ “go”.

Mệnh đề trạng ngữ bổ nghĩa cho tính từ/trạng từ

Mệnh đề trạng ngữ bổ nghĩa cho tính từ/trạng từ

Loại mệnh đề này thường nằm sau từ được bổ nghĩa, tức là đặt sau tính từ hay trạng từ trong câu.

Ví dụ:

You look so tired as if you haven’t slept all night.

(Bạn trông thật mệt mỏi như thể bạn đã không ngủ cả đêm.)

Trong câu trên, mệnh đề trạng ngữ “as if you haven’t slept all night” bổ nghĩa cho tính từ “tired” và được đặt ngay sau đó.

Mệnh đề trạng ngữ tỉnh lược

vị trí của mệnh đề trạng ngữ tỉnh lược

Vị trí của mệnh đề tỉnh lược được đặt như một mệnh đề đầy đủ.

Ví dụ:

While studying, she talked to her friends nonstop.

⇒ While [she was] studying, she talked to her friends nonstop.

(Đang học, cô ấy vẫn nói chuyện với bạn không ngừng.)

Mệnh đề trạng ngữ “While she was studying” tỉnh lược còn “While studying” vẫn thể hiện đầy đủ ngữ nghĩa và có vị trí như mệnh đề đầy đủ (đứng đầu câu). 

05 LIST TỪ VỰNG THEO CHỦ ĐỀ CHUYÊN DÙNG TRONG IELTS – TẠO LẬP DANH SÁCH TỪ VỰNG HIỆU QUẢ

Các dạng mệnh đề trạng ngữ trong câu

Tuỳ theo chức năng mà các dạng mệnh đề này sẽ có những cấu trúc, từ vựng, cách vận dụng và những lưu ý riêng. Dưới đây là chi tiết vận dụng từng dạng mệnh đề trạng ngữ trong bài thi IELTS, các bạn cùng theo dõi.

Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (Clause of time)

Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian cung cấp thông tin về thời gian mà mệnh đề chính diễn ra.

Một số mệnh đề phổ biến:

Một số cấu trúc mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian Ví dụ

When/As + clause (Khi…)

Lưu ý:

“As” còn có một nghĩa khác đồng nghĩa với “because”.

Ví dụ: 

I want to eat sweet food when I’m down mood. 

(Tôi muốn ăn đồ ngọt khi tâm trạng tệ.)

Since + clause (Kể từ khi…)

Lưu ý:

“Since” chỉ sử dụng khi mệnh đề chính được chia theo thì hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành.

Ví dụ: 

I haven’t met him anymore since I graduated. 

(Tôi đã không gặp anh ấy nữa kể từ khi tôi tốt nghiệp.)

By the time/Until/ Till + clause (Cho tới khi…)

Lưu ý:

Tilluntil có cách dùng giống nhau và có thể thay thế trong các trường hợp.

Tuy nhiên, until thường trang trọng hơn till; và mệnh đề until thường được đặt ở đầu câu trong khi mệnh đề till đặt ở cuối câu.

Ví dụ: 

  • By the time I arrived, the bus had gone.

(Ở thời điểm chúng tôi tới nơi, chiếc xe buýt đã đi mất rồi).

  • Until he talked did they realise he was a foreigner.

(Cho tới khi anh ấy nói chuyện họ mới nhận ra anh ta là người nước ngoài).

  • You should go ahead till you see a traffic light.

(Bạn nên đi về phía trước cho đến khi bạn nhìn thấy đèn giao thông.)

While/Whilst + clause (Trong khi…)

Lưu ý:

WhileWhilst đều có thể được dùng với nghĩa “trong khi” hoặc dùng để biểu thị hai mệnh đề trái ngược nhau (contrasting).

Whilst có tính chất trang trọng hơn While.

Ví dụ: 

  • While my sister is studying, I am watching a movie.

(Trong khi em gái tôi học thì tôi xem phim).

  • Whilst the revenue rose, the customers’ traffic was likely to drop.

(Trong khi doanh thu đang tăng, thì lượng khách hàng lại có xu hướng giảm).

As soon as/Just as + clause (Ngay khi…)

Ví dụ: 

I will submit the assignment as soon as I finish. 

(Tôi sẽ nộp bài ngay khi tôi hoàn thành.)

Before + clause (Trước khi…)

Ví dụ: 

Before leaving, he said goodbye to each of them. 

(Trước khi rời đi, anh ấy chào tạm biệt từng người.)

After + clause (Sau khi…)

Ví dụ:  

He hangs out with his friends after he had done homework. 

(Anh ấy đi chơi với bạn bè của mình sau khi anh ấy đã làm xong bài tập về nhà.)

05 DẠNG ĐẶC BIỆT CỦA PASSIVE VOICE – THỂ BỊ ĐỘNG TRONG TIẾNG ANH

Mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn (Clause of place)

Một số cấu trúc mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn

Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian cung cấp thông tin về địa điểm mà mệnh đề chính diễn ra. Một số mệnh đề chỉ nơi chốn như sau:

Một số cấu trúc mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn Ví dụ
Where + clause (Nơi mà…)

Ví dụ: 

Where they came together, the memories stay. 

(Những nơi họ đã từng đến đều lưu lại kỷ niệm.)

Wherever/Anywhere + clause (Bất cứ nơi đâu…)

Ví dụ:

They can go wherever/anywhere they want. 

(Họ có thể đi bất cứ đâu họ muốn.)

Everywhere + clause (Ở mọi nơi…)

Ví dụ: 

I looked everywhere for my keys. 

(Tôi đã tìm kiếm chìa khóa ở khắp mọi nơi.)

Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân (Clause of reason)

cấu trúc mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân

Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân giải thích tại sao mệnh đề chính diễn ra. 

Một số cấu trúc mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân Ví dụ
Because + clause (Bởi vì…)

Ví dụ:

Because it rains, I stay at home.

(Bởi vì trời mưa nên tôi ở nhà.)

As + clause (Bởi vì…)

Ví dụ:  

As the test was too difficult, we all got low scores. 

(Vì bài kiểm tra quá khó, tất cả chúng tôi đều điểm thấp.)

Since + clause (Bởi vì…)

Ví dụ: 

Since technology is more popular, people are getting more and more dependent on it. 

(Vì công nghệ ngày càng phổ biến, mọi người ngày càng bị phụ thuộc.)

In that + clause (Bởi vì…)

Ví dụ: 

In that the population grows, the environment is getting more polluted. 

(Bởi vì dân số tăng, môi trường ngày càng ô nhiễm.)

Because of/Owing to/On account of/Due to + the fact that

Ví dụ: 

Because of/Owing to/On account of/Due to the fact that the pandemic is spreading, the economy has collapsed. 

(Vì đại dịch đang lan tràn, nền kinh tế đang dần bị suy thoái.)

Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích (Clause of purpose)

cấu trúc mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích

Mệnh đề trạng ngữ mục đích giải thích cho ý nghĩa, mục tiêu của mệnh đề chính. 

Một số cấu trúc mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích Ví dụ

So that + clause (Để…)

Lưu ý:

Theo sau “so that” là mệnh đề chỉ mục đích, còn sau sau “so” là mệnh đề chỉ kết quả.

Ví dụ: 

We should focus on the main tasks so that we won’t miss the deadline. 

(Chúng ta nên tập trung giải quyết các bài quan trọng trước để không bị trễ hạn nộp bài.)

In order that + clause (Để …)

Ví dụ: 

In order that we can launch the product successfully, we have to plan in detail. 

(Để có thể ra mắt sản phẩm thành công, chúng ta phải lên kế hoạch chi tiết.)

In case + clause (Phòng khi…)

Ví dụ: 

Bring a map in case you get lost. 

(Mang theo bản đồ phòng trường hợp bạn bị lạc.)

KỸ THUẬT PARAPHRASE CƠ BẢN CHO IELTS WRITING

Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức (Clause of manner)

cấu trúc mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức

Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức chỉ ra cách mà mệnh đề chính diễn ra. Một số mệnh đề chỉ cách thức như sau:

Một số cấu trúc mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức Ví dụ
Like + clause (Như là/ Cứ như thể/ Kiểu như…)

Ví dụ: 

She acts like she’s been through it. 

(Cô ấy cư xử như thể là cô ấy đã trải qua chuyện đó.)

As though + clause (Như là/ Cứ như thể/ Kiểu như…)

Ví dụ: 

John seems as though he is worried about something. 

(John nhìn như là cậu đang lo lắng về điều gì đó.)

As if + clause (Như là/ Cứ như thể/ Kiểu như)

Ví dụ: 

When I talk to her, it’s as if she’s not even listening to me. 

(Khi tôi nói chuyện với cô ấy, như thể cô ấy thậm chí không nghe tôi nói.)

Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự tương phản (Clause of contrast)

cấu trúc mệnh đề trạng ngữ chỉ sự tương phản

Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự tương phản đưa ra một vế đối lập với mệnh đề chính. Trong một số tài liệu, mệnh đề này còn có tên gọi khác là mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ (clause of concession). 

Một số cấu trúc mệnh đề chỉ sự tương phản Ví dụ

Although/Even though/Though + clause (Mặc dù…)

Lưu ý:

Vế trước sử dụng although, though, even though thì vế sau không được sử dụng but.

Ví dụ: 

Although/ Even though/ Though he hasn’t really got the time, he still offered to help. 

(Mặc dù anh ấy thực sự không có thời gian, anh ấy vẫn đề nghị giúp đỡ.)

In spite of/Despite + the fact that + clause (Mặc dù…)

Lưu ý: 

  • Bản thân cấu trúc In spite of Despite chỉ đi với cụm danh từ trong tiếng Anh chứ không kết hợp được với mệnh đề.
  • Vế trước sử dụng Despite và In spite of thì vế sau không được sử dụng but.

Ví dụ:

In spite of/Despite the fact that gamification brings a lot of benefits to the teaching process, schools have not yet applied it. 

(Mặc dù game hoá mang lại nhiều lợi ích trong quá trình giảng dạy, thế nhưng các trường học lại chưa áp dụng chúng.)

Trên đây là tổng hợp kiến thức về mệnh đề trạng ngữ trong Tiếng Anh. Các mệnh đề trạng ngữ góp phần tăng tính kết nối về mặt ngữ pháp trong IELTS Writing và IELTS Speaking.

Hi vọng những kiến thức trên sẽ giúp các bạn hiểu và vận dụng đúng cách, đa dạng hoá cấu trúc để diễn đạt ý tưởng lưu loát và đầy đủ thông tin hơn trong các bài thi IELTS. 

Đặng Mỹ Trinh

Cải thiện kỹ năng IELTS Writing cùng Đội ngũ Học thuật ILP:

CÔNG THỨC VIẾT MỞ BÀI WRITING TASK 2 NHANH VÀ ĐÚNG YÊU CẦU

TIÊU CHÍ “TASK ACHIEVEMENT” TRONG IELTS WRITING TASK 2 BAO GỒM NHỮNG GÌ?

BÀI MẪU IELTS WRITING TASK 1 DẠNG PIE CHART: PHÂN TÍCH CHI TIẾT & HƯỚNG DẪN VIẾT BÀI

MỘT SỐ CỤM TỪ FORMAL VÀ INFORMAL PHỔ BIẾN CHUYÊN DUNG KHI VIẾT EMAIL TIẾNG ANH

Viết email tiếng Anh là một trong những kỹ năng Writing cơ bản mà bạn cần học tập và rèn luyện. Email trong tiếng Anh bao gồm dạng formal và informal. 

Email formal thường được sử dụng khi người viết chưa biết rõ, chưa thân thiết với người đọc và người viết muốn thể hiện sự lịch sự và chuyên nghiệp. 

Ngược lại, email informal được dùng trong trường hợp người viết đã biết rất rõ người đọc và muốn thể hiện sự gần gũi, thân thiết. Trước khi bắt đầu viết một email, bạn nên quyết định trước phong cách viết là formal hay informal

HIỂU ĐÚNG VỀ CÁCH SỬ DỤNG PLURAL VÀ SINGUALAR ĐỂ HẠN CHẾ LỖI TRONG IELTS WRITING

Viết email tiếng Anh – Informal

viết email tiếng anh 1

Soạn email informal giống như bạn đang viết ra lời nói của mình trong giao tiếp hằng ngày vậy. Ngữ pháp KHÔNG đòi hỏi sự chính xác 100%. Vì khi bạn nói chuyện bình thường với người quen không phải quá chú trọng đến các điểm ngữ pháp. Dù thế, bạn cũng nên sử dụng đa dạng các từ vựng, các cấu trúc câu trong email informal. 

Lời chào

  • Hi ___,
  • Hey ___,

Hỏi thăm 

  • How are you?
  • How’s it going?
  • What’s going on?
  • How goes?
  • How’ve you been?

Đề cập đến lí do viết thư

  • It’s been a while.
  • I haven’t heard from you in a bit.
  • I’ve been meaning to write to you for a long time. (Tôi có dự định viết thư cho bạn lâu rồi).
  • I’m just checking in to hear what’s new.

Đề cập đến bản thân

  • Things have been okay on my end. (Mọi thứ ổn đối với tôi.)
  • Things have been up and down on my end. (Dạo này mọi thứ đối với tôi có lúc vui, có lúc buồn).
  • Things have been pretty stressful on my end. (Dạo này mọi thứ khá căng thẳng đối với tôi).
  • Things have been super busy on my end. (Dạo này mọi thứ bận rộn quá)

Tin tức của bản thân

Một số ví dụ đối với phần viết này, dựa vào từng tình huống cá nhân khác nhau mà bạn sẽ có cách thể hiện khác nhau. 

  • I’m going to start university next week.
  • I got a new job last week. It starts tomorrow!
  • I’ve just been reading a book.
  • I’ve been keeping myself busy with my new project.
  • Work has been crazy lately.
  • I’ve just been reading a lot. 

(Đối với phần này, người viết thường sử dụng thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành hoặc dùng thì tương lai để nói về những sự việc sắp diễn ra

Hỏi thăm lần 2

  • Anyway, how are things on your end?
  • Anyway, let me know what’s been going on with you.
  • Anyway, hope you doing well.

Lời kết

  • Talk to you soon.
  • Talk soon.
  • Take it easy.
  • Take care, be good.
  • Stay out of trouble, later. 

Viết email tiếng Anh – Formal

viết email tiếng anh 2

Đây là một số mẫu câu bạn có thể dùng trong giao tiếp công việc của mình. Viết một email mang tính chất formal đòi hỏi sự chỉnh chu và cẩn thận không mắc phải lỗi trong quá trình viết. Từ đó thể hiện sự chuyên nghiệp và tạo nên dấu ấn tốt của người đọc đối với người viết email. 

CÁCH TRẢ LỜI CÂU “TO WHAT EXTENT DO YOU AGREE OR DISAGREE?” TRONG IELTS WRITING TASK 2

Lời chào

  • Dear Mr./Ms.,

Lưu ý là nên sử dụng Ms thay vì Mrs trong email formal và luôn sử dụng surname (họ) của người nhận.

Ví dụ: Nếu tên người nhận là Mary Franklin thì đừng viết Dear Ms. Mary hay Dear Ms. Mary Franklin mà phải ghi là Dear Ms. Franklin.

  • Dear Sir/Madam (trong trường hợp bạn không biết tên người nhận).

Giới thiệu về thông tin của bản thân

Trong trường hợp người nhận chưa biết rõ bạn là ai thì bạn nên nên giới thiệu tên và chức vụ tại công ty. 

  • My name is Lily Hank and I am the Head of Marketing at HMU. 

Trong trường hợp bạn và người nhận đã biết nhau trước đó thì bạn có thể mở đầu email một cách thân thiện bằng cách sử dụng các cấu trúc như sau:

  • I hope everything is going well.
  • I hope you had a nice Christmas.

Đề cập đến những điều đã bàn bạc trước (nếu có)

  • As we discussed, …
  • To follow up on our meeting/discussion, …
  • Regarding … / In regards to …,
  • As far as (the budget) goes, …
  • On the topic of …, 

Một số câu ví dụ cụ thể để đề cập về những điều đã bàn bạc trước đó:

  • It was lovely meeting you at the sales conference last week.
  • It was nice talking to you on the phone earlier.
  • Thank you for your mail last week.

Lời cảm ơn

  • Thanks for getting back to me. (Cảm ơn vì đã trả lời thư của tôi.)
  • Thanks for the information.
  • Thanks for the email.
  • Thanks for your help with …
  • Thanks for following up with …
  • Thanks for looking into this/that.

Giới thiệu về nội dung, chủ đề của thư

  • This is to inform you that …
  • Just to let you know, …
  • I have got good/bad news. 

Một số câu ví dụ cụ thể:

  • I am writing in connection with the order we placed last week.
  • I am writing with regard to next week’s board meeting.
  • I am writing to update you on the progress of our project.
  • As discussed, I am sending you more detailed information about the upcoming conference. 

Đưa ra lời yêu cầu

  • I would like to know if/when/how/…
  • Could you let me know if/when/how/…
  • Could you confirm if/when/how/…?
  • Do you know if/when/how/… ?
  • Do you have any details/update on …?
  • Could you give me an update/ an estimate …?

Đưa ra ví dụ

  • I would like to inform you about the results of our customer survey.

Đính kèm file

  • I have attached a pdf with the most relevant information.

Lưu ý đừng viết “I have enclosed” trong email – dùng “I have enclosed” trong viết thư.

Đưa ra lịch hẹn

  • I was wondering if you would be available for a meeting next week. 
  • Would 10am be a suitable time?
  • I am afraid I am not available on Wednesday. Would Thursday work?

Xác nhận

  • I would like to confirm our meeting for 7pm on Wednesday the 17th.

Lời kết

  • If you need any further information, please feel free to contact me. 
  • I will get back to you as soon as I can.
  • I will let you know as soon as I can.
  • I look forward to hearing from you.
  • Thanks,
  • Regards,
  • Yours faithfully,
  • Yours sincerely, 

Lưu ý khi viết email tiếng Anh

lưu ý khi viết email tiếng anh

Khi gửi email bạn nên lưu ý trong việc đặt tên ‘Subject’ (Tiêu đề của email). Đảm bảo là bạn đặt đúng và rõ ràng Subject để người nhận có thể quan tâm và đọc email của bạn trong vô số các email mà hằng ngày họ nhận được. Đây là thông tin đầu tiên mà người nhận đọc được nên cần đảm bảo chính xác và xúc tích.

Bạn nên đọc lại email của mình vài lần trước khi gửi đi để tránh sai sót. Sai ngữ pháp và lỗi đánh máy thường khá phổ biến kể trong ngôn ngữ mẹ đẻ. Việc kiểm tra cẩn thận giúp bạn tránh những lỗi sai không đáng và thể hiện sự chuyên nghiệp, chỉnh chu của mình (đặc biệt là trong văn formal).

NHỮNG CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TIẾNG ANH “ĂN ĐIỂM” CHO IELTS WRITING TASK 2

Đối với văn phong trong việc viết email, bạn không nên cố gắng viết những câu quá dài và phức tạp thay vào đó hãy cố gắng lập luận ngắn gọn và xúc tích để đảm bảo thông tin được hiểu đúng và hiệu quả. 

Bạn nên tạo cho mình chữ ký trong email, có những thông tin quan trọng như họ và tên, vị trí công việc và các thông tin liên quan đến công ty (tên, địa chỉ, số điện thoại và link website).

Bùi Thị Kim Yến

Khám phá Thư viện Học thuật chuyên sâu ILP – IELTS Wiki:

10 EXPRESSIONS MIÊU TẢ TÍNH CÁCH THƯỜNG GẶP NHẤT TRONG IELTS SPEAKING

ỨNG DỤNG PRODUCTIVE THINKING (TƯ DUY HIỆU QUẢ) ĐỂ LÀM TỐT PHẦN THI IELTS SPEAKING PART 3

NHỮNG TALKSHOW THÚ VỊ ĐỂ LUYỆN NGHE TIẾNG ANH, BẠN ĐÃ NGHE QUA?

Mục lục

Luyện nghe Tiếng Anh thông qua phim ảnh, âm nhạc là một cách học khá phổ biến đối với các bạn GenZ hiện nay.

Sau đây, cô sẽ giới thiệu cho các bạn một số talkshow thú vị, vừa giải trí vừa có thể nâng cao kỹ năng nghe Tiếng Anh. Các bạn tham khảo nhé.

Tại sao nên sử dụng talkshow để luyện nghe Tiếng Anh?

Talkshow thường là các cuộc hội thoại tự nhiên giữa host (người chủ trì) và các khách mời, để chia sẻ về rất nhiều chủ đề, có thể liên quan đến cá nhân, âm nhạc, điện ảnh, xã hội… 

talkshow luyện nghe tiếng anh có lợi ích gì

Ngoài ra, trong các talkshow thường có những trò chơi và các hoạt động với phong cách gần giống như một cuộc phỏng vấn. Người chủ trì đặt câu hỏi và tiếp nối câu chuyện dựa trên thông tin khách mời cung cấp, vì vậy bạn có thể học cách làm thế nào để kéo dài cuộc trò chuyện một cách tự nhiên nhất.

Và với tình huống cụ thể như vậy, ngôn ngữ bạn học được sẽ gần với thực tế hơn, đồng thời quan sát, học hỏi cách phản xạ khi sử dụng tiếng Anh.

Bạn có thể nghe được rất nhiều giọng khác nhau và cách thức mọi người nói chuyện. Bởi vì những vị khách mời có thể đến từ bất cứ nơi nào trên thế giới ví dụ như Anh, Úc, New Zealand, Pháp… và có cách nói cũng như phát âm khác nhau. Điều này giúp các bạn luyện nghe tiếng Anh, có thể hiểu nhiều giọng điệu khác nhau. 

SÁCH LUYỆN NGHE IELTS CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU

Các tập mới được phát sóng theo lịch cố định và thường xuyên, điều này giúp xây dựng thói quen luyện nghe Tiếng Anh cho bạn. Và các bạn có thể dễ dàng tìm kiếm trên TV hoặc Youtube, có thể xem lại bất cứ lúc nào bạn muốn.

Làm thế nào sử dụng Talkshow để luyện nghe Tiếng Anh hiệu quả?

Trước khi mỗi tập talkshow được phát sóng chính thức, nhà đài sẽ đăng trước các thông tin như khách mời, nội dung chính của buổi talkshow.

Trước khi xem, hãy tìm kiếm những thông tin liên quan đến khách mời, có thể bạn sẽ phát hiện thêm một channel học tiếng Anh và khám phá những kiến thức thú vị của riêng khách mời đó nha. 

vận dụng talkshow để luyện nghe tiếng anh

Ngoài ra, bạn cũng có thể dự đoán chủ đề của tập sắp phát sóng, sau khi tìm hiểu thông tin về khách mời. Chẳng hạn, tập hôm đó mời một nhóm nhạc, sau khi tìm kiếm thông tin trên các trang mạng xã hội, bạn biết rằng nhóm nhạc ấy vừa ra một album mới.

Nhờ đó, bạn có thể đoán được tập sắp phát sóng liên quan đến chủ đề âm nhạc. Điều này giúp bạn chuẩn bị tốt hơn trước khi luyện nghe, vì bạn đã hiểu rõ bối cảnh và có thể học trước một số từ vựng liên quan. 

VƯỢT QUA NỖI LO IELTS LISTENING – TỰ TIN NÂNG CAO KỸ NĂNG NGHE

Trong khi xem và nghe cuộc trò chuyện, bạn có thể so sánh phán đoán của mình với thực tế xem đúng hay không? Điều này giúp bạn đỡ cảm thấy chán hơn đấy.

Hơn thế nữa, các bạn có thể tạm dừng và trả lời các câu hỏi mở. Chương trình được thực hiện như các cuộc phỏng vấn, vì thế bạn có thể chú ý quan sát nhân vật để học kỹ năng đàm thoại cơ bản. 

vận dụng talkshow để luyện nghe tiếng anh 1

Sau khi người chủ trì đưa ra một câu hỏi, hãy dừng lại và đưa ra câu trả lời dựa trên những nghiên cứu trước đó.

5 talkshow thú vị để luyện nghe Tiếng Anh

The Ellen Show

talkshow luyện nghe tiếng anh - the ellen show

Truy cập tại: The Ellen Show

Ellen được xem như “Bà hoàng quốc dân” với tính cách thân thiện, hoà đồng và tạo cảm giác rất ấm cúng khi xem chương trình. Show của Ellen thường có sự tham gia của các khách mời nổi tiếng và những trò chơi khăm rất “bựa”, song song đó còn có những màn tặng quà cho khán giả, giúp đỡ hoàn cảnh khó khăn rất hào phóng. 

Các bạn có thể học được cách làm thế nào để nói chuyện với những người bạn không biết, bởi vì Ellen nói chuyện với khán giả rất nhiều.

Đặc biệt những khách mời trong show này thường đa dạng từ trẻ nhỏ đến người lớn tuổi, hay nam và nữ đến từ rất nhiều quốc gia khác nhau. Bạn hãy chú ý lắng nghe các giọng điệu và cả tốc độ của họ khi nói, vì đó là cách mà người bản xứ hội thoại hằng ngày. 

Khi xem xong một tập talkshow, bạn đã hiểu rõ hơn về khách mời và cả nội dung câu chuyện. Lúc này, bạn hãy phát lại, tắt phụ đề và chép lại những gì mà bạn đã nghe được trong cuộc phỏng vấn. Đây là phương pháp vô cùng hiệu quả giúp bạn cải thiện kĩ năng Nghe nhanh chóng. 

PHƯƠNG PHÁP NGHE & GHI CHÚ 1: TỰ LUYỆN IELTS LISTENING

Việc nghe được âm thanh nhưng chưa liên kết được với hình ảnh, hay nói cách khác là không thể ghi ra từ đã được nghe sẽ khiến bạn gặp rất nhiều khó khăn trong phần thi Listening, cách này sẽ giúp bạn làm quen với âm thanh cũng như học được nhiều từ vựng hơn đấy.

Talkshow ăn khách nhất nước Mỹ này đã từng có các cuộc trò chuyện với những vị khách nổi tiếng như tổng thống Barack Obama và phu nhân Michelle Obama…

The Tonight Show Starring Jimmy Fallon

talkshow luyện nghe tiếng anh - The Tonight Show Starring Jimmy Fallon

Truy cập tại: The Tonight Show Starring Jimmy Fallon

Đây là show truyền hình của Mỹ chiếu vào lúc tối muộn trên kênh NBC. Kênh Youtube của show này có tới 14 triệu lượt người đăng ký. Với số view trung bình các video khủng nhất hiện nay, The Tonight Show không thể không được nhắc đến trong danh sách này. 

The Tonight Show là một thương hiệu lâu đời, danh giá của NBC – Đài truyền hình quốc gia Mỹ, với những huyền thoại như Steve Allen, Jimmy Carson và thậm chí là Conan O’Brien đã từng làm ở đây. Với lợi thế truyền thông và uy tín cực mạnh, NBC có thể mời bất cứ ai trong showbiz nên đây là một lợi thế rất lớn so với các kênh khác. 

Chương trình này nổi tiếng khác biệt với các show khác vì họ cho khách mời nổi tiếng chơi đủ các thể loại trò chơi thú vị để “câu giờ”. Chính vì thế lượt xem các video hay lượt theo dõi thuộc hàng khủng so với các show hiện tại.

LUYỆN LISTENING IELTS TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO: 08 LỜI KHUYÊN GIÚP BẠN ĐẠT BAND 7.0+

Đối với show này, hầu như khách mời sẽ sử dụng American Accent nên các bạn có thể dễ dàng tiếp cận cũng như nghe hiểu toàn bộ nội dung. Đây là kênh giúp những bạn ở trình độ sơ cấp luyện tập phản xạ với Tiếng Anh và làm quen với tốc độ nói của người bản ngữ.

Conan O’Brien 

talkshow luyện nghe tiếng anh -team co co

Truy cập tại: Conan O’Brien 

Chương trình này được phát sóng trên kênh truyền hình cáp TBS được tổ chức bởi Conan O’Brien, là một nhạc sĩ, diễn viên và diễn viên hài. Xếp vào hàng hài hước nhất showbiz Late Night hiện nay, Conan có thế mạnh đặc biệt với những tour vi hành (remote) rời trường quay đi đến những nơi khác. 

Bởi vì ông là bạn thân với rất nhiều người nổi tiếng nên cuộc trò chuyện của họ giống như bạn bè hơn là một cuộc phỏng vấn. 

Phong cách hài của ông là Self-Depreciation (tự dìm hàng mình) và Slapstick Comedy (trò hề tếu) nên rất gây thiện cảm, cùng khả năng ứng biến tại chỗ (improvise) vô đối trong hàng ngũ talkshow host hiện nay.

Đối với kênh của Conan O’Brien, bạn không chỉ luyện nghe tiếng Anh với một giọng nhất định mà còn tương tác với nhiều giọng và kiểu nói khác nhau. Bằng cách này, bạn sẽ cải thiện khả năng nghe rất nhiều, đặc biệt là những từ tiếng Anh có thể phát âm theo nhiều cách. Thực tế, đây có lẽ là cách tốt nhất để trở thành một người nghe tiếng Anh thành thạo.

Little Big Shots

talkshow luyện nghe tiếng anh - Conan O'Brien

Truy cập tại: Little Big Shots

Little Big Shots là một chương trình truyền hình đa dạng của Mỹ. Được đồng sáng tạo và sản xuất bởi Steve Harvey và Ellen DeGeneres, với Harvey làm người dẫn chương trình. Khách mời của chương trình là những đứa trẻ. Khi tham gia chương trình, bọn trẻ sẽ thể hiện tài năng và tham gia vào cuộc trò chuyện với Harvey.

Là MC “quốc dân” của Mỹ với tài dẫn dắt các chương trình truyền hình đầy hài hước và thú vị, Steve Harvey vẫn luôn nhận được nhiều sự quý mến từ khán giả. 

Thông qua việc trò chuyện đầy hài hước cùng với các tài năng nhí với lứa tuổi từ 2 đến 13 tuổi, MC tài năng này đã mang đến vô số những bất ngờ thú vị. Các khách mời hầu hết là trẻ con nên âm sắc và giọng điệu có thể khiến bạn chưa quen thuộc, nhưng đây cũng là cách để luyện tập kĩ năng Nghe nhiều hơn và có thể hiểu được Tiếng Anh sử dụng ở nhiều lứa tuổi khác nhau. 

Đừng lo lắng vì hầu như từ vựng và ngữ pháp vô cùng đơn giản, điều này không gây nhiều trở ngại với bạn trong quá trình luyện nghe. Bạn có thể tìm kiếm những video của show đã được vietsub trên youtube.

The Graham Norton Show

talkshow luyện nghe tiếng anh - Little Big Shots

Truy cập tại: The Graham Norton Show

Đây là một chương trình trò chuyện hài kịch nổi tiếng của Anh được phát sóng trên kênh BBC. Không giống như hầu hết các chương trình talkshow hiện nay, khách mời trong chương trình này đều ngồi ở một không gian rất thoải mái, ly rượu trong tay, khiến bữa tiệc tối vui vẻ hơn là phát sóng truyền hình trực tiếp. 

Khách mời của talkshow này chủ yếu đến từ Anh. Bởi vậy đây là một talkshow chắc chắn không thể bỏ qua đối với những bạn đang muốn học nói theo British Accent đấy. 

Trên đây là tổng hợp các talkshow vừa thú vị vừa giúp bạn học tốt Tiếng Anh. Hãy cố gắng hạn chế xem phụ đề nếu muốn nâng cao kĩ năng Nghe nhanh chóng nhé. Chúc các bạn học tập tốt.

Đặng Mỹ Trinh

Cải thiện kỹ năng IELTS Listening cùng Đội ngũ Học thuật ILP:

ỨNG DỤNG CỦA PHƯƠNG PHÁP “DICTATION” – NGHE CHÉP CHÍNH TẢ TRONG IELTS LISTENING

LÀM THẾ NÀO ĐỂ TRÁNH THỪA HOẶC THIẾU “S” KHI LÀM CÁC DẠNG LISTENING IELTS?

05 BẪY (TRAPS) THƯỜNG GẶP TRONG BÀI NGHE IELTS: NÉ “TRAPS” HIỆU QUẢ