CÁC KỸ NĂNG PHỤ CẦN THIẾT ĐỂ CẢI THIỆN READING – PHẦN 2: INTENSIVE READING VÀ EXTENSIVE READING

Mục lục

Reading là một trong 04 kỹ năng chính của việc học ngôn ngữ, tuy nhiên lại thường bị bỏ quên. Đối với những người học mong muốn đạt được khả năng ngoại ngữ cao, cảm giác “đuối” khi đọc gây ra những khó khăn trong việc mở rộng vốn từ và giảm đáng kể khả năng nắm bắt vấn đề. 

Với bài thi IELTS, thí sinh thường cảm thấy “ngợp” khi đối diện với những bài đọc 2-3 trang A4. Đó là lý do tại sao các bạn cần hiểu rõ và vận dụng nhuần nhuyễn một số kỹ năng phụ để hoàn thành tốt phần thi Reading. 

Ở Phần 1, mình đã chia sẻ với các bạn về 2 kỹ năng Skimming và Scanning. Tiếp tục phần này sẽ là Intensive ReadingExtensive Reading, các bạn theo dõi nhé!

Các bạn đọc Phần 1 ở đây nè:

CÁC KỸ NĂNG PHỤ CẦN THIẾT ĐỂ CẢI THIỆN READING – PHẦN 1: SKIMMING VÀ SCANNING

Hoặc tìm hiểu thêm về kỹ năng Skimming và Scanning nè:

ỨNG DỤNG KỸ NĂNG SCANNING TRONG IELTS READING ĐỂ LÀM BÀI NHANH CHÓNG

KỸ NĂNG SKIMMING: PHƯƠNG PHÁP ĐỂ ĐỌC HIỂU NHANH BÀI READING IELTS

Intensive Reading

Intensive Reading là gì?

Intensive Reading (IR) là phương pháp đọc chuyên sâu mà khi áp dụng phương pháp này, người học sẽ đọc thật kỹ một đoạn văn bản ngắn để có thể tiếp thu tối đa bài viết.

Intensive Reading là gì? ilp

Lợi ích của Intensive Reading?

Đọc một cách chuyên sâu là chia nhỏ và đào sâu đoạn văn nhằm tiếp thu thật nhiều kiến thức nhất có thể. Về cơ bản thì điều này giống như tra cứu tất cả những từ hay cụm từ khó hiểu trong đoạn văn một cách có hệ thống. 

Như vậy, trọng tâm của Intensive Reading chính là ngôn ngữ. Bạn cần hiểu chính xác ngữ nghĩa của các từ, cụm từ có trong văn bản. 

trọng tâm của intensive reading 1

Việc áp dụng phương pháp đọc này đòi hỏi sự cố gắngkhả năng tập trung cao độ. Cũng bởi vì vậy, những người muốn thử sức với kỹ năng Intensive Reading phải theo sát những chỉ dẫn có sẵn để tránh bị nhàm chán hoặc đuối sức. 

Những chủ đề cần vận dụng Intensive Reading chủ yếu xoay quanh các tài liệu trong sách giáo khoa hay các bài luận học thuật. 

Intensive Reading đốt cháy kha khá năng lượng của bạn đấy. Vì vậy nên chú ý thực hành khi bạn có đủ nhiệt huyết nhé. 

Bên cạnh đó, có một vài lưu ý về nội dung mà các bạn có thể ghi chú như sau:

  • Đoạn văn bản bạn chọn phải thú vị, bởi nếu bạn không thật sự hứng thú thì rất nhanh thôi, bạn sẽ quên mất nội dung đã đọc. Điều này có thể là một sức cản cho quá trình đọc sau này của bạn đấy.
  • Nên đọc những đoạn văn ngắn, bởi mục đích cuối cùng của bạn là hiểu và thẩm thấu được câu chữ một cách trọn vẹn. Đoạn văn càng dài thì càng tốn nhiều công sức để nắm bắt toàn diện. Vì vậy, tốt hơn hết hãy ưu tiên những văn bản ngắn để tránh cảm thấy mệt mỏi và kiệt sức.

Cách áp dụng Intensive Reading hiệu quả?

Có thể nói Intensive Reading hướng đến việc hiểu chi tiết vấn đề đưa ra. Chính vì vậy, phân tích bài đọc cụ thể, tường tận là điều vô cùng cần thiết. Dưới đây là những điều bạn cần làm khi áp dụng phương pháp Intensive Reading:

  • tập trung cao độ
  • chia nhỏ các ý, các câu để nắm bắt chính xác từng phần
  • đọc kỹ các chi tiết nhỏ
  • tra cứu từ ngữ, làm rõ thông tin mới

áp dụng intensive reading 1

Bạn nên chú tâm đọc trong một khoảng thời gian ngắn nhất định để tránh tối đa tình trạng đuối sức như đã miêu tả ở trên. 

Một lời khuyên ở đây là nên thiết lập thời gian đọc trong khoảng từ 30 – 35 phút. Tất nhiên, năng lượng tập trung của mỗi người là khác nhau, do vậy, việc áp dụng Intensive Reading còn có thể giúp bạn xác định đâu là thời gian bạn có thể tập trung hoàn thiện bài thi Reading tốt nhất.

Phương pháp Intensive Reading hỗ trợ cải thiện đáng kể khả năng ngôn ngữ của bạn theo một cách chủ động, đặc biệt là vốn từ vựng.

Ngoài ra, việc đọc chuyên sâu như vậy cũng cho phép người đọc tích lũy, mở rộng kiến thức, không chỉ nắm bắt thông tin mà còn học hỏi nghệ thuật dẫn dắt, cách thức viết bài hay thái độ của tác giả. 

Extensive Reading

Extensive Reading là gì?

Extensive Reading (ER) là phương pháp đọc mở rộng nhiều văn bản nhất có thể. Việc đọc mở rộng chủ yếu nhằm nắm bắt ý nghĩa của văn bản chứ không phải từ ngữ được sử dụng. 

extensive reading là gì ilp chia sẻ

Lợi ích của Extensive Reading

Đối với Extensive Reading, người đọc có thể chọn lọc nội dung chính hay những ý chính trong bài và không cần đặt nặng về ngữ nghĩa của từng từ vựng.

Trong trường hợp đoạn văn đang đọc có nội dung ở mức phù hợp với khả năng của bạn, đó là một may mắn vì hầu hết những từ vựng đều có thể giải nghĩa hay làm rõ theo tình huống đưa ra trong bài và việc tra cứu từ điển là không cần thiết.

Trong khi phương pháp Intensive Reading yêu cầu mức độ tập trung và vận dụng cao thì Extensive Reading lại nghiêng về sở thích cá nhân hay mục đích giải trí giải trí.

Càng tiếp xúc với nhiều bài đọc, bạn càng có nhiều cơ hội nâng cao khả năng ngôn ngữ, tiếp thu kiến thức. 

Cách áp dụng Extensive Reading hiệu quả?

Đối với phương pháp Extensive Reading, người đọc nên cân nhắc những bài viết có tính giải trí. Việc đọc mở rộng yêu cầu các bạn phải đầu tư một khoảng thời gian dài, vì thế những bài đọc thu hút được sự chú ý, tập trung của bạn là lựa chọn tối ưu.  

cách áp dụng extensive reading ilp

Bên cạnh đó, hãy đảm bảo rằng những bài đọc được chọn có độ khó tương đương hoặc thấp hơn trình độ của bản thân. Mục đích khi đọc là học tập thêm từ ngữ mới thông qua ngữ cảnh được đưa ra, vì thế nếu bạn chọn một bài viết có chủ đề quá mới lạ thì rất tiếc, đây không phải một sự lựa chọn hợp lý.

Khi áp dụng phương pháp Extensive Reading, hãy cố gắng giữ một tâm thế thoải mái để tự do tận hưởng thói quen đọc, từ đó cảm thấy việc đọc sách không còn là một gánh nặng và có thể duy trì mỗi ngày.

Tổng kết 

Đến đây, chắc hẳn các bạn đã phần nào nắm được khái niệm cũng như cách thức áp dụng Intensive ReadingExtensive Reading. Có thể bạn cảm thấy thích một phương pháp nhất định hơn cái còn lại, nhưng đừng nhầm tưởng rằng nó tốt hơn.

Mỗi phương pháp có những lợi ích riêng và việc kết hợp cả 2 sẽ mang đến giá trị đáng kể cho sự phát triển ngôn ngữ của người đọc cũng như khả năng tiếp thu kiến thức.

Dương Hồ Bảo Ngọc

Cải thiện kỹ năng Reading cùng Đội ngũ Học thuật ILP:

NHỮNG LỖI THƯỜNG GẶP TRONG DẠNG BÀI TRUE FALSE NOT GIVEN VÀ CÁCH KHẮC PHỤC

CÁCH LÀM BÀI MULTIPLE CHOICE IELTS READING LOẠI 1 VÀ XỬ LÝ LỖI SAI THƯỜNG GẶP

TỔNG QUAN VÀ CÁCH LÀM BÀI MULTIPLE CHOICE IELTS READING LOẠI 2 HIỆU QUẢ

ĐỂ GHI ĐIỂM TIÊU CHÍ “PRONUNCIATION” TRONG BÀI THI SPEAKING IELTS

Mục lục

Bài thi Speaking IELTS được đánh giá bằng 4 tiêu chí:

  • Lexical Resource
  • Pronunciation
  • Fluency and Coherence
  • Grammatical Range and Accuracy

tiêu chí chấm điểm ielts speaking

Đọc chi tiết các tiêu chí chấm điểm bài thi Speaking IELTS: 

SPEAKING: Band Descriptors (public version)

Mỗi tiêu chí trên chiếm 25% trong tổng số điểm bài thi Speaking IELTS. Vì thế, để đạt được số điểm mong muốn, các bạn thí sinh cần hiểu rõ cách đánh giá từng tiêu chí và hiểu mình nên cần thể hiện gì trong phần thi này. 

Cùng cô làm rõ tiêu chí đánh giá phát âm (Pronunciation) và những lời khuyên giúp bạn hoàn thành tốt bài thi Speaking IELTS trong bài viết này nhé!

Tiêu chí Pronunciation trong IELTS

Trọng âm (Word stress)

Những âm được phát âm to, rõ hơn các âm khác trong từ. Khi các bạn kiểm tra từ điển, thì trọng âm sẽ được ký hiệu bằng dấu (‘) trước âm tiết là trọng âm.

Ví dụ:

boutique /buːˈtiːk/                        confident /ˈkɑːnfɪdənt/

Trọng âm rất quan trọng, nếu bạn đặt sai trọng âm có thể làm cho người nghe không hiểu hoặc hiểu lầm ý bạn.

tiêu chí phát âm trong bài thi speaking ielts 1

Trọng âm câu (Sentence stress)

Không chỉ có trọng âm trong từ mà trong câu cũng có trọng âm trong câu. Những từ có chứa nội dung chính được nhấn trọng âm thì thường phát âm to và chậm hơn những từ còn lại. Những từ được nhấn mạnh (Content words), những từ không cần nhấn mạnh (Function words).

trọng âm câu 1

Ngữ điệu (Intonnation)

Ngữ điệu có thể được ví như âm nhạc của lời nói. Những sự biến đổi trong cao độ, làm cho tông giọng đi lên hoặc xuống đều diễn đạt những ý nghĩa và ngữ cảnh khác nhau trong câu.

ngữ điệu trong câu nói 1

Ví dụ:

Her friend is nineteenth. => Ở đây người nói muốn cung cấp thông tin bạn cô ấy 19 tuổi.

Her friend is nineteenth?  => Người nói thể hiện sự ngạc nhiên khi cô ta mới 19 tuổi thôi, có thể cô này có vẻ bề ngoài già dặn hơn bên ngoài.

Tìm hiểu nhiều hơn về Intonnation trong tiếng Anh: 

NGỮ ĐIỆU TRONG TIẾNG ANH (INTONATION) QUAN TRỌNG NHƯ THẾ NÀO VÀ CÁCH CẢI THIỆN NGỮ ĐIỆU KHI NÓI

Cách ngắt nghỉ trong câu (Pausing)

Ngoài việc nhấn trọng âm, thì việc ngắt nhịp trong câu cũng đóng vai trò khá quan trọng. Việc này sẽ giúp cho nhịp điệu của câu đều đặn và chậm rãi hơn.

Người nói nên ngắt những từ đơn lẻ, những nhóm từ để giám khảo hiểu rõ ý tưởng mà thí sinh muốn truyền đạt.

Làm thế nào để cải thiện phát âm cho bài thi Speaking IELTS?

Luyện tập phát âm dựa theo Bảng phiên âm quốc tế IPA

bảng phiên âm quốc tế ipa 1

Bạn có thể xem các video của những người giáo viên bản xứ hướng dẫn cách phát âm để biết rõ được vị trí môi, lưỡi đúng và chuẩn cho từng âm.

Thêm vào đó, các bạn cũng có thể sử dụng từ điển Cambridge hoặc Oxford để kiểm tra phát âm và đọc theo một cách chính xác nhất.

Từ điển Cambridge: dictionary.cambridge.org

Từ điển Oxford: oxfordlearnersdictionaries.com

“Tắm” tiếng Anh một cách tự nhiên và liên tục

Hầu hết các bạn chỉ luyện Speaking IELTS ở nhà hoặc lên mạn bằng cách xem phim hoặc nghe nhạc tiếng Anh để có thể quen với phát âm và ngữ điệu. Từ đó, có thể vận dụng vào việc luyện tập với bạn bè hoặc gia đình hằng ngày.

Thậm chí, các bạn có thể kết bạn với những người bạn bản xứ để thực hành những gì bạn đã học một cách thoải mái mà không hề căng thẳng.

Bạn càng giao tiếp bằng tiếng Anh, việc phát âm của bạn sẽ dần cải thiện. 

Tham khảo một số cách luyện Speaking tiếng Anh nè:

CÁCH LUYỆN NÓI TIẾNG ANH MỘT MÌNH THEO PHƯƠNG PHÁP EFFORTLESS ENGLISH

GIẢI QUYẾT NHỮNG KHÓ KHĂN KHI LUYỆN SPEAKING IELTS TẠI NHÀ

Hát karaoke

Bạn hãy chọn cho mình những bài hát tiếng Anh yêu thích để cảm thây thích thú, thoải mái khi học phát âm. Cách học này không quá căng thẳng hoặc gò bó, mà sẽ giúp bạn nhấn đúng âm và ngữ điệu. 

Bên cạnh đó, đây cũng là một cách tuyệt vời để bạn nâng cao vốn từ vựng, ngữ pháp và kỹ năng nghe của bản thân.

hát karaoke để luyện nói tiếng anh 1

Tài liệu tự luyện Speaking nè:

TOP 05 KÊNH YOUTUBE LUYỆN IELTS SPEAKING “ĐỈNH CHÓP”

SÁCH LUYỆN NGHE IELTS CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU

Tiêu chí phát âm theo bảng mô tả (Band descriptors)

Band 9 

  • Sử dụng linh hoạt các features trong suốt quá trình nói.
  • Giọng điệu và cách phát âm tương tự người bản ngữ.

Band 8

  • Ngữ điệu, trọng âm câu và từ được nhấn mạnh một cách tự nhiên.
  • Phát âm dễ hiểu và có rất ít lai accent tiếng mẹ đẻ.

Band 7

  • Có thể phát âm sai một số từ.
  • Thí sinh vẫn còn lai tiếng mẹ đẻ.
  • Nhấn mạnh được ý chính và kiểm soát được tốc độ nói.

Band 6

  • Vẫn còn phát âm sai, giám khảo có thể hiểu gần hết ý của thí sinh.
  • Có nhấn nhá, ngữ điệu lên xuống.
  • Tiếng anh của thí sinh dễ hiểu, tuy nhiên accent chưa rõ rang Anh- Anh hoặc Anh-Mỹ.

Band 5

  • Phát âm vẫn còn sai, giám khảo đôi khi chưa thể hiểu hết ý tưởng mà thí sính muốn truyền đạt.
  • Có ngưng nghỉ, ngập ngừng trong quá trình nói.
  • Ngữ điệu sử dụng chưa tốt.

Band 4

  • Thường xuyên phát âm sai, gây khó hiểu cho người nghe.
  • Trong quá trình nói vẫn còn ngắt nghỉ, ngập ngừng nhiều.
  • Sử dụng giới hạn pronunciation features.

Tổng kết

Qua bài phân tích và những lời khuyên trên, hy vọng các bạn có thể nắm bắt được các tiêu chí đánh giá trong bài thi Speaking IELTS. Từ đó, các bạn nên có những định hướng rõ ràng để cải thiện được những điểm phát âm chưa tốt.

Chúc các bạn đạt được số điểm mong muốn và thành công trong các mục tiểu ở công việc và định cư.

Quỳnh Như 

Có thể những bài viết này hữu ích cho quá trình cải thiện band điểm IELTS của bạn nè:

TỐC ĐỘ NÓI ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐIỂM SỐ BÀI THI IELTS SPEAKING KHÔNG?

09 CÁCH DIỄN ĐẠT THAY CHO “LEAD TO” TRONG IELTS WRITING ĐỂ TĂNG ĐIỂM TIÊU CHÍ TỪ VỰNG

CÁC KỸ NĂNG PHỤ CẦN THIẾT ĐỂ CẢI THIỆN READING – PHẦN 1: SKIMMING VÀ SCANNING

Mục lục

Với những IELTS-ers thì phương pháp SkimmingScanning đã không còn xa lạ. Tuy nhiên bạn đã bao giờ đặt câu hỏi, liệu việc áp dụng những kỹ năng phụ này có mang lại lợi ích cho việc đọc – hiểu thường ngày? Hôm nay, mình sẽ giúp các bạn giải đáp thắc mắc này.

SkimmingScanning là những cụm từ thường được sử dụng trong môi trường học thuật, cụ thể hơn là khi phân tích những bài đọc. Đó là cách thu thập các thông tin được nêu ra trong các tài liệu học thuật.

Dành cho các bạn muốn tìm hiểu về việc vận dụng SkimmingScanning chuyên sâu cho bài đọc IELTS nè:

KỸ NĂNG SKIMMING: PHƯƠNG PHÁP ĐỂ ĐỌC HIỂU NHANH BÀI READING IELTS

ỨNG DỤNG KỸ NĂNG SCANNING TRONG IELTS READING ĐỂ LÀM BÀI NHANH CHÓNG

Kỹ năng Skimming

Skimming là gì?

Skimming có thể được xem là kỹ năng đọc lướt để nắm bắt được ý chính và hạn chế nhấn mạnh vào chi tiết.

kỹ năng skimming trong ielts reading 1

Nhiều người nhầm tưởng rằng Skimming là đọc ngẫu nhiên những thông tin mà mắt vô tình nhìn thấy. Tuy nhiên, để có thể áp dụng Skimming hiệu quả thì phải có một hướng đi cụ thể:

  • Không đọc toàn bộ những gì được nêu ra 
  • Bỏ qua các phần không cần thiết để nắm bắt được đại ý của toàn bài
  • Cần chú ý đến tiêu đề của bài, câu chủ đề, câu kết thúc hay những từ khóa được đưa ra

Các bạn hãy chú ý là những gì bạn đọc và tiếp thu quan trọng hơn những gì bị bỏ ra.

Lợi ích của Skimming

Việc đọc lướt giúp bạn tìm được từ khóa, xác định trọng tâm của từng đoạn, hoặc thậm chí là tự rút ra được kết luận cho bài trong một khoảng thời gian ngắn.

Đôi khi, sẽ không có gì lạ nếu người đọc có thể chỉ ra được thái độ hay quan điểm mà tác giả đã thể hiện trong bài viết dù chỉ đọc nhanh qua.  

Kỹ năng và thói quen đọc là vô cùng quen thuộc và cần thiết. Nguồn tài liệu dồi dào nhưng thời gian thì giới hạn, vì vậy cần luyện tập kỹ năng đọc nhanh nhất có thể. Vì vậy, đây là lúc kỹ năng Skimming phát huy tác dụng. Đọc lướt cho phép bạn hiểu được chất lượng của bài viết mà vẫn quản lý được lượng thời gian bỏ ra một cách hợp lý.

Những ví dụ về việc áp dụng kỹ năng Skimming trong đời sống hằng ngày:

  • Đọc tin tức để nắm bắt thời sự trên thế giới
  • Đọc tạp chí để chọn ra mảnh tin phù hợp với sở thích cá nhân
  • Đọc sổ tay về kinh doanh và du lịch để tìm hiểu về những thông tin mới

Cách vận dụng kỹ năng Skimming hiệu quả?

Điều quan trọng ở kỹ năng này là bạn chỉ xem lướt nhanh qua chứ không đọc từng từ và thấm nhuần ý tưởng trong từng câu.

Kỹ năng Skimming đòi hỏi người đọc phải có sự quen thuộc nhất định đối với chủ đề hoặc tài liệu đưa ra và khả năng nhanh chóng phân loại được những thông tin liên quan hay không liên quan. Trong suốt quá trình vận dụng kỹ năng Skimming, việc hiểu rõ ý chính của bài là mấu chốt để việc nắm bắt bài học dễ dàng.

Nếu bạn cảm thấy sau khi đọc xong, những điều đọng lại là ý chính và các từ khóa trong bài thì xin chúc mừng, bạn đã áp dụng kỹ năng Skimming đúng cách rồi đấy.

vận dụng kỹ năng skimming hiệu quả 1

GIAO TIẾP TIẾNG ANH TỰ TIN HƠN NHỜ ỨNG DỤNG BODY LANGUAGE HIỆU QUẢ

Kỹ năng Scanning

Scanning là gì?

Khác với Skimming, Scanning là thường được sử dụng để tìm kiếm những mẩu thông tin cụ thể trong bài đọc. Thông thường, việc đọc kỹ như vậy là để tìm chi tiết hoặc những từ vựng chính xác. Không giống như kỹ năng Skimming, khi áp dụng kỹ năng Scanning người đọc cần chú ý hơn đến từ vựng được sử dụng.

kỹ năng scanning 1

Lợi ích của Scanning

Kỹ năng Scanning được áp dụng rất nhiều trong cuộc sống. Tuy nhiên việc lựa chọn Skimming hay Scanning là tùy thuộc vào mục đích và tính chất của từng loại công việc mà bạn đang cần hoàn thành.

  • Đọc qua cả bài viết để xác định chính xác thông tin và đảm bảo không bị bỏ sót điều mà bạn đang cần tìm ví dụ như đối với thời gian biểu, lịch trình họp mặt…
  • Trong trường hợp gặp phải từ hay cụm từ làm bạn khó hiểu thì cũng không vội lo lắng vì bản chất của Scanning là đọc tìm hiểu chi tiết vấn đề
  • Cả kỹ năng Skimming and Scanning đều có thể được sử dụng cho việc đọc theo sở thích hay đọc vì yêu cầu học thuật.

Với vài người, SkimmingScanning là điều đầu tiên nghĩ đến bất cứ khi nào đối diện với những bài đọc (thường là với những chủ đề không thường gặp trong đời sống) trước khi tiến hành đọc cụ thể. 

BẠN LÀM THẾ NÀO ĐỂ LẤY ĐỘNG LỰC HỌC IELTS LÚC NẢN?

Cách vận dụng kỹ năng Scanning hiệu quả?

Bạn có thể lựa chọn Skimming xuyên suốt bài đọc cho đến gần cuối. Bởi vì những đoạn cuối bài sẽ bao gồm cả kết luận và tóm tắt ý, vậy nên lời khuyên cho các bạn ở đây là: không nên áp dụng Skimming khi đến cuối bài và nên đọc thật kỹ các chi tiết.

Hãy nhớ rằng khả năng hiểu chung toàn bộ bài đọc sẽ được nâng cao đáng kể khi bạn đọc cụ thể các chi tiết trong bài. Skimming bao gồm việc đọc nhiều nhất có thể, trong khi Scanning nhắm đến việc đọc thông tin theo từng phần nhỏ chuyên sâu.

Trong khi sử dụng kỹ năng Scanning đối với các phần của bài, người học có thể giải quyết những bài đọc và vì thế, quen thuộc với chủ đề được đưa ra ở một mức độ mở rộng hoặc có kiến thức nhất định về thông tin cần tìm trong bài, vì vậy Scanning để từ từ nắm bắt chủ đề của bài, đó có thể là những chủ đề được gặp lần đầu. 

Về cơ bản SkimmingScanning có những điểm khác nhau nhất định, người học có thể lựa chọn một kỹ năng phù hợp để áp dụng nhất định cho bài đọc cho từng trường hợp cụ thể.

Hy vọng bài viết ngày hôm nay của mình đã phần nào làm rõ cho bạn 02 kỹ năng phụ của Reading, giúp bạn biết cách áp dụng và cải thiện kỹ năng đọc – hiểu. Chúc các bạn thành công!

Dương Hồ Bảo Ngọc

Khám phá thư viện học thuật IELTS Wiki tại Học viện Đào tạo IELTS Chuyên sâu ILP:

LÀM THẾ NÀO ĐỂ TẬN DỤNG HIỆU QUẢ MỘT BÀI WRITING SAMPLE?

CÁC CẤP ĐỘ NGHE – HIỂU THEO KHUNG THAM CHIẾU CHÂU ÂU (CERF)

BÍ QUYẾT GỠ RỐI “THIẾU Ý TƯỞNG” TRONG IELTS WRITING TASK 2

CÁC CẤP ĐỘ NGHE – HIỂU THEO KHUNG THAM CHIẾU CHÂU ÂU (CERF)

Mục lục

Khung Tham chiếu Châu Âu (CERF – Common European Framework of Reference) là một quy chuẩn quốc tế thể hiện khả năng sử dụng ngôn ngữ và hiện là khung tham chiếu rất phổ biến ở rất nhiều quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam. 

Khung Tham Chiếu Ngôn Ngữ Chung Châu Âu (CEFR)

Khung Tham chiếu Châu Âu hay còn được biết đến là Khung Tham chiếu Châu Âu (tên đầy đủ là Khung Quy chiếu về trình độ ngôn ngữ chung châu Âu) được phát triển bởi Hội đồng Châu Âu, nhằm cung cấp một cơ sở chung trong việc thiết kế giáo trình, giới thiệu chương trình giảng dạy, thi cử, sách giáo khoa… trên toàn Châu Âu. 

khung tham chiếu châu âu 1

Ở Việt Nam, bài thi IELTS đang dần trở thành một xu hướng thu hút nhiều người quan tâm, tuy nhiên ít ai biết rằng mức điểm IELTS cũng được quy đổi tương đương so với Khung Tham chiếu Châu Âu

CEFR mô tả năng lực của người học bằng cách phân ra 6 mức trình độ cụ thể: A1, A2, B1, B2, C1C2. Mức năng lực bắt đầu từ A1 và người học có sẽ cải thiện trình độ của bản thân lên cao dần qua các mức và cao nhất là C2.

Để giúp bạn hiểu cụ thể hơn, ngay trong bài viết này, cô sẽ giới thiệu sơ lược qua từng cấp độ về các mức nghe – hiểu theo quy chuẩn Khung Tham chiếu Châu Âu.

Mức độ 1: Basic user

A1: Căn bản 

Ở mức độ căn bản, bài thi được thiết kế đơn giản, chỉ bao gồm những kiến thức tiếng Anh nền tảng trong đời sống, có thể phục vụ cho nhu cầu làm quen hay giao tiếp chung. 

mức A1 khung tham chiếu châu âu 1

Trên thực tế, ở mức học tiếng Anh này, người học chỉ có thể sử dụng để nghe và hiểu trong những tình huống đời sống thường gặp nhất, chẳng hạn như giới thiệu tên, tuổi, quê quán, nơi sinh sống…

Điều đó đồng nghĩa với việc khi hoàn thành cấp A1, bạn có thể hiểu cũng như biểu đạt được các từ vựng tiếng Anh rất cơ bản và thông dụng.

Tất nhiên trong trường hợp đi du lịch tại các nước nói tiếng Anh, bạn vẫn đảm bảo vốn từ vựng để có thể giao tiếp trong trong thông dụng. Nhưng ở lĩnh vực chuyên môn hay nghiên cứu thì trình độ tiếng Anh cơ bản này chưa đủ để làm việc và nghiên cứu.

IELTS FREE PLACEMENT TEST BY CAMBRIDGE

A2: Sơ cấp

Trình độ A2 là cấp độ thứ hai trong thang bậc ngôn ngữ CEFR. Chương trình giáo dục ở Việt Nam mong đợi học sinh có thể đạt được trình độ anh ngữ A2 khi tốt nghiệp bậc trung học cơ sở.

Khi đã học đến mức độ này, bạn đã có thể nắm bắt hầu hết các kiến thức cơ bản trong việc học tiếng Anh và hoàn toàn có thể giao tiếp về những chủ đề cơ bản, thiết yếu như giới thiệu bản thân, môi trường sinh sống.

Dù vốn từ vựng và ngữ pháp còn hạn chế nhiều mặt nhưng vẫn có thể truyền đạt thông tin đến người đối diện. Khó khăn sẽ chủ yếu đến từ những tình huống mới vì người học vẫn chưa được tiếp cận toàn diện và chuyên sâu trong ngôn ngữ mới.

mức A2 Khung tham chiếu châu Âu 1

Mức 2: Independent user

B1: Trung cấp 

Để đạt được trình độ B1 thì tất nhiên người học đã nắm bắt được tất cả kiến thức của trình độ sơ cấp. 

Tất nhiên, người học sẽ được tiếp xúc với tiếng Anh chuyên sâu hơn để có thể hiểu được ý chính của đoạn văn hay các bài diễn văn có chủ đề quen thuộc trong đời sống. Bạn cũng đủ khả năng để diễn đạt được chủ đề về hoài bão, hy vọng hay kinh nghiệm…

mức B1 khung tham chiếu châu âu 1

Bên cạnh đó, bạn có thể nghe được những thông tin đơn giản được diễn đạt dễ hiểu về các chủ đề quen thuộc. Nhờ vậy, người học cũng có thể giải quyết được phần lớn các tình huống khi đi du lịch tại các nước sử dụng tiếng Anh.

Người tốt nghiệp cấp III và tốt nghiệp đại học không chuyên ngữ được hy vọng sẽ đạt được trình độ Anh ngữ B1.

B2: Trung cao cấp 

Trình độ Anh ngữ B2 là cấp độ Anh ngữ thứ tư trong Khung Tham chiếu Châu Âu (CEFR). Người học khi đạt đến trình độ B2 có thể nắm bắt được những bài văn phức tạp và trừu tượng hơn, bao gồm hoạt động độc lập trong những thảo luận mang tính học thuật và chuyên ngành. 

mức b2 khung tham chiếu châu âu 1

Trong giao tiếp với người bản xứ, người học đã có đủ khả năng để làm chủ được cuộc hội thoại. Đồng thời, việc truyền đạt thông tin sai lệch hay mức độ vi phạm các lỗi ngữ pháp chỉ xảy ra ở tần suất trung bình thấp.

Mức 3: Proficient user

C1: Cao cấp

Đến với trình độ C1 Khung Tham chiếu Châu Âu, bạn xem như đã đặt một chân vào thế giới của “bậc thầy ngôn ngữ” rồi đấy. Lúc này, học viên dần trở nên tự chủ gần như trong gần như mọi hoàn cảnh mà không có chuẩn bị trước. 

mức c1 khung tham chiếu châu âu 1

Điều đó đồng nghĩa với việc bạn có thể hiểu được những bài nói với các chủ đề ít gặp đến, ngay cả khi cấu trúc bài không rõ ràng

Không chỉ có thể hiểu được cuộc trò chuyện giữa những người bản xứ với nhau mà chính bạn cũng có thể tham gia vào những cuộc đàm thoại đó một cách linh hoạt với vốn từ vựng khá phong phú. 

Người học đủ sức để đưa ra ý kiến rõ ràng cùng với dẫn chứng để nhấn mạnh vấn đề. Câu chữ đưa ra cũng được sắp xếp trong một tổng thể mạch lạc, có từ liên kết để làm rõ mối quan hệ giữa các vế. 

Chương trình IELTS Premier Avanced – Luyện thi IELTS từ mất gốc đến 8.0+

C2: Thành thạo

Trình độ Anh ngữ C2 là cấp độ Anh ngữ thứ sáu và cuối cùng trong Khung Tham chiếu Châu Âu (CEFR). Đối với người học ở mức C2 thì những bài thuyết trình chuyên ngành hay những bài viết học thuật phức tạp đã không còn là vấn đề.

mức c2 khung tham chiếu châu âu 1

Người học có thể truyền đạt thông tin một cách có tính chính xác xao bằng nhiều cách khác nhau một cách lưu loát. Ở mức này, bạn có thể đọc và viết mọi loại văn bản thuộc bất kỳ chủ đề nào. Không chỉ thể, việc kiểm soát cảm xúc và sắc thái biểu đạt cũng được lưu ý trong cả những lần giao tiếp.

Phần thi Nghe – Hiểu theo Khung Tham chiếu Châu Âu sẽ có một số ví dụ sử dụng giọng Anh – Mỹ, Anh – Anh, Anh – Úc … những ngữ âm khác nhau nhằm phản ánh sự đa dạng sự đa dạng của ngôn ngữ trong môi trường làm việc quốc tế. Chính vì vậy, người học ở mức C2 hoàn toàn có thể xư lý dễ dàng.

Hy vọng bài viết này giúp bạn hiểu rõ hơn về những mức đánh giá theo Khung Tham chiếu Châu Âu, từ đó nắm được bản thân trình độ hiện tại của bản thân, phát triển hơn nữa kiến thức và kĩ năng tiếng Anh cần thiết cho quá trình học tập, nghiên cứu và làm việc.

Dương Hồ Bảo Ngọc

Cải thiện 04 kỹ năng IELTS cùng Đội ngũ Học thuật ILP:

BÍ QUYẾT GỠ RỐI “THIẾU Ý TƯỞNG” TRONG IELTS WRITING TASK 2

WRITING 1.0.1 – NHỮNG ĐIỀU BẠN NHẤT ĐỊNH PHẢI BIẾT VỀ IELTS WRITING TASK 1

CHIẾN LƯỢC CẢI THIỆN TỐC ĐỘ ĐỌC – HIỂU ĐẠT MỤC TIÊU BAND 6.5 KỸ NĂNG READING

CHIẾN THUẬT LÀM BÀI LISTENING IELTS: DẠNG PLAN/ MAP/ DIAGRAM

LÀM THẾ NÀO ĐỂ TẬN DỤNG HIỆU QUẢ MỘT BÀI WRITING SAMPLE?

Trong 4 kỹ năng của bài thi IELTS, có lẽ kỹ năng Writing là “nỗi ám ảnh” của nhiều bạn nhất. Và nếu mỗi lúc chật vật với những bài essay hay khi “ngụp lặn” trong những hàng tá những ý tưởng nghĩ ra mà không biết phải nên chọn cái nào, bạn thường tìm đến các bài Writing Sample, có phải hông? 

Vậy thì xin chúc mừng, bài viết này “sinh ra” là để dành cho bạn đây.

Writing Sample (hay Sample Answer) trong IELTS có thể hiểu là những bài viết tốt, đạt điểm cao và có giá trị tham khảo về cả từ vựng, ngữ pháp hay cách đặt câu.

tại sao bạn cần tham khảo writing sample 1

Writing Sample có thể đóng vai trò như một khung hình chung để định hướng cho người học. Tuy nhiên điều này không đồng nghĩa với việc kỹ năng viết của bạn sẽ phát triển tỷ lệ thuận với số lượng Sample đã đọc. 

Trên thực tế, thay vì chỉ đọc Sample để tán thưởng hay trầm trồ về văn phong của tác giả thì các bạn cần chủ động luyện tập và sử dụng những mẫu Writing Sample như “kim chỉ nam” để phát triển hơn tư duy của bản thân.

Sau đây là một vài tips nhỏ bạn có thể bỏ túi nhanh để vận dụng tốt những Sample Answer.

Các bạn muốn cải thiện kỹ năng IELTS Writing Task 2 thì tham khảo 02 bài viết này:

IELTS WRITING TASK 2: KINH NGHỆM TỪ MỘT “NHÀ KHẢO THÍ”, “GIẢNG VIÊN” VÀ “THÍ SINH” – PHẦN 1

IELTS WRITING TASK 2: KINH NGHIỆM TỪ MỘT “NHÀ KHẢO THÍ”, “GIẢNG VIÊN” VÀ “THÍ SINH” – PHẦN 2

Tip 1: Học hỏi một cách có chọn lọc

Không quá khi nói rằng, đọc một bài Writing Sample, điều các bạn học được không chỉ là cách dùng từ sao cho tự nhiên nhất có thể, đó còn là lối tư duy hay quan điểm của người viết được thể hiện rõ trong từng con chữ.

Điều này như một con dao 2 lưỡi. Một mặt tốt về kiến thức mà Writing Sample mang lại là không phải bàn cãi. Tuy nhiên, khi việc học tập trở thành phụ thuộc thì đó sẽ là một hệ quả đáng xem xét.

Writing Sample chỉ nên đóng vai trò như một nguồn tham khảo để làm nổi bật lên bài viết, chứ không phải một vách ngăn, làm lu mờ đi chính kiến và tài năng của bạn.

Để giải quyết vấn đề này, khi luyện tập kỹ năng viết, bạn không nên đọc Writing Sample ngay. Hãy bình tĩnh phân tích đề bài và định hình quan điểm cá nhân của bạn về nội dung được nêu ra. 

sử dụng writing sample sao cho hiệu quả 1

Bên cạnh đó, hãy chắc chắn với quan điểm của chính mình và củng cố nó bằng những lập luận chặt chẽ. Một bài Writing Sample tốt rất có thể sẽ khiến bạn “lung lay” với suy nghĩ ban đầu của bản thân đấy.

Vậy nên hãy chuẩn bị cho mình một cái đầu lạnh và một trái tim nóng để có thể học tập được cái hay bên trong Sample mà vẫn giữ cho bài viết của mình mang màu sắc cũng như giá trị cá nhân nhé.

Mỗi “sản phẩm” mới, ra đời sau, nên được bao gồm cả những điểm mới mà bạn đã học tập được từ bài Writing Sample. Sẽ chẳng có ý nghĩa nếu những bài viết làm ra đều rập khuôn theo một mẫu cũ và cách dùng từ chẳng có sự đổi mới.

Writing Sample sẽ là nguồn tham khảo dồi dào để bạn góp nhặt kiến thức và nâng cao hơn nữa giá trị của từng bài viết.

BÀI MẪU IELTS WRITING TASK 2 BAND 7.5+ CHỦ ĐỀ SHOPPING MALLS

BÀI MẪU IELTS WRITING TASK 2 BAND 7.0+ CHỦ ĐỀ HOMELESSNESS

Tip 2: So sánh với Writing Sample

Sau khi đã thỏa sức diễn đạt theo ngôn ngữ cá nhân, đây là lúc bạn nên xem xét lại bài viết của mình bằng cách so sánh với Sample.

Những điểm các bạn cần chú ý đến bao gồm ý tưởng, cách dùng từ, tổ chức câu, từ liên kết và thứ tự các câu văn trong đoạn.

so sánh bài writing Sample và bài viết của bạn 1

ý tưởng, cách dùng từ, tổ chức câu, từ liên kết và thứ tự các câu văn trong đoạn

Mỗi bài Writing Sample sẽ có những điểm đặc trưng và thú vị riêng để học hỏi. Việc tiếp thu và tích lũy kinh nghiệm dần dần làm giàu thêm vốn kiến thức của bản thân.

Một khi bạn đã áp dụng được những cấu trúc này vào bài viết thì đồng nghĩa việc bạn đã “thu nạp” được một “công cụ” mới vào giỏ hành trang của bản thân.

Và nếu như, bài viết của bạn có quá khác so với những gì Sample Answer thể hiện thì cũng đừng lo lắng nhé, bởi vì mỗi quan điểm đưa ra trong đề bài đều có nhiều cách phân tích. 

Mỗi người học đều có một cách tiếp cận của riêng mình và chính nét chấm phá đó sẽ tạo giá trị đặc trưng cho riêng bài viết của bạn.

Miễn là quan điểm đưa ra bám sát và nằm trong khuôn khổ của vấn đề thì đều được ban giám khảo trân trọng. Biết đâu chính những ý tưởng của bạn lại là điều tạo nên dấu ấn riêng và ấn tượng cho bài viết.

BÀI MẪU IELTS WRITING TASK 2 BAND 7.5+ CHỦ ĐỀ: NEWSPAPER

GIẢI ĐỀ IELTS WRITING TASK 2 NGÀY 07/05/2022

Tip 3: Đừng lan man với Sample mà giới hạn chặt chẽ thời gian viết

Luyện tập viết một bài văn hoàn chỉnh tốn khá nhiều công sức, vậy thì liệu việc hoạt động dưới áp lực về thời gian có tạo động lực những câu văn được hình thành nhanh hơn hay sẽ nhân đôi gánh nặng về tâm lý?

Tất nhiên, thời gian là một thử thách khó khăn mà mỗi thí sinh dự thi IELTS đều phải vượt qua. Việc chuẩn bị từ trước sẽ giúp các bạn tập quen dần với khung bài thi thực tế và làm giảm đi phần nào áp lực trong tâm lí.

dùng writing sample để luyện viết 1

Ở bước đầu, có thể bạn sẽ mãi loay hoay trong vòng lặp của những câu từ mà không tìm ra lối thoát. Bạn sẽ lại mở Sample, đọc qua lần nữa, rồi tiếp tục cắn bút, muốn viết sao cho khác bài mẫu đã đọc, muốn sử dụng những cụm từ, cách diễn đạt khác nhưng lại không có ý tưởng nào khác.

Điều này cứ như vậy lặp đi lặp lại, khiến bạn mất quá nhiều thời gian để hoàn thành một bài Writing.

Đừng quên rằng, các bài Writing Sample được làm ra với một giới hạn thời gian nhất định. Cho nên, bạn không nên vừa tham khảo Sample vừa viết bài, hãy thử đọc Sample, hệ thống những ý tưởng cần cho bài Writing và bắt tay vào viết trong 1 khoảng thời gian nhất định.

Hay nói cách khác, sau khi hoàn thành bước đọc và tham khảo, hãy thoát khỏi Sample hoàn toàn và bắt đầu với “tuyệt tác” của chính mình.

Trên đây là 3 tips hữu ích để giúp bạn có thể vận dụng hiệu quả một bài Writing Sample. Kỹ năng viết vốn đã khó chinh phục thì hy vọng Writing Sample sẽ mở ra một lối đi mới cho các bạn học. 

Dương Hồ Bảo Ngọc

TỔNG HỢP ĐỀ THI IELTS WRITING THẬT NĂM 2022 (THÁNG 1 – THÁNG 4)

GIAO TIẾP TIẾNG ANH TỰ TIN HƠN NHỜ ỨNG DỤNG BODY LANGUAGE HIỆU QUẢ

Mục lục

Giao tiếp là một phần quan trọng trong đời sống con người. Tuy nhiên, quá trình giao tiếp rất phức tạp: thông tin bạn muốn truyền tải không chỉ gói gọn trong từ ngữ bạn nói ra, mà còn thể hiện thông qua ngữ điệu hay ngôn ngữ cơ thể. Giao tiếp tiếng Anh cũng tương tự vậy.

Để bản thân bạn trở nên cuốn hút, bạn chắc chắn phải tự tin và mạch lạc khi giao tiếp tiếng Anh nói chung, ngoại ngữ nói chung.

Làm sao để biến giao tiếp thành điểm mạnh của bạn? Bạn nên đọc đến cuối bài viết này, vì thầy, Mr. Cường, sẽ chia sẻ đến bạn một vài tips hay ho giúp giao tiếp tiếng Anh tự tin hơn nhờ ứng dụng hiệu quả “Body Language”.

Ngoài ra, để luyện nói tiếng Anh hiệu quả, các bạn có thể thao khảo bài viết này:

CÁCH LUYỆN NÓI TIẾNG ANH MỘT MÌNH THEO PHƯƠNG PHÁP EFFORTLESS ENGLISH

Ý nghĩa của “Body Language”

Để hiểu rõ Body Language là gì, các bạn  thử xét nghĩa của từng từ riêng biệt. “Body” là cơ thể, còn “Language” mang nghĩa ngôn ngữ, tiếng nói. Vậy, có thể hiểu rằng Body Language là ngôn ngữ cơ thể. 

body language là gì ilp

Đây là một dạng của truyền thông phi ngôn ngữ, trong tiếng Anh là “Non-verbal communication” (Đối nghịch sẽ là “Verbal communication” ). 

Dạng giao tiếp này dùng biểu hiện của cơ thể để diễn đạt thông tin như một loại ngôn ngữ vô hình, bao gồm cử chỉ khuôn mặt, ánh mắt, tư thế, tay, v.v… 

Đây là công cụ hỗ trợ đắc lực cho quá trình giao tiếp, trình bày ý kiến, quan điểm của bạn, thu hút ánh nhìn của người nghe về phía bạn nhiều hơn. 

Hiểu rõ cách sử dụng ngôn ngữ cơ thể giúp bạn làm chủ cuộc giao tiếp, từ đó lời nói của bạn sẽ có trọng lượng hơn.

Tại sao thành thục Body Language giúp bạn tự tin hơn khi giao tiếp tiếng Anh?

Theo như nghiên cứu của Dr. Julie P. Gentile vào năm 2010, Body Language chiếm hơn 60 đến 65% trong tất cả mọi cuộc giao tiếp. 

nghiên cứu về body language tự tin giao tiếp tiếng anh ilp

Trong các cuộc đối thoại, đôi khi từ ngữ chỉ là thứ yếu. Những gì bạn không nói ra, mà được diễn tả bằng cử động của cơ thể, đem lại lượng thông tin lớn hơn và có độ chính xác cao hơn. 

Như những lý do trên đã đề ra, việc thiếu đi Body Language trong một cuộc đối thoại sẽ khiến cho lời nói của bạn không có sức thuyết phục. Thiếu đi sự trợ giúp của cơ thể, người nghe không cảm thấy bạn tự tin hoặc đáng tin cậy, thay vào đó là sự sợ hãi và nhút nhát. 

Không ai muốn mình là một người yếu kém kỹ năng giao tiếp cả, đúng không? Chắc chắn là không rồi. Vậy thì hãy cùng thầy đọc tiếp bài viết này, vì phần sau sẽ là phần mà các bạn cần đấy!

Trở thành bậc thầy “Body Language”

Những ngôn ngữ cơ thể bạn cần biết

6 ngôn ngữ cơ thể giúp tự tin giao tiếp tiếng anh ilp

Facial expressions – Biểu cảm khuôn mặt

Biểu cảm trên khuôn mặt bạn là phương tiện tuyệt vời để truyền tải thông điệp đến người khác. Chỉ một cử động nhỏ thôi đã là câu chuyện riêng – thật tuyệt vời phải không? 

Không như các loại Body Language khác, biểu cảm gương mặt mang ý nghĩa như nhau trên toàn thế giới. Buồn, vui, giận, chán nản…. không có nhiều sự khác biệt trong cách biểu lộ chúng khắp các nền văn hóa.

Đây là loại ngôn ngữ cơ thể dễ hiểu và dễ học, phù hợp để trở thành viên gạch đầu tiên trên con đường chinh phục Body Language của bạn.

Facial expressions tự tin giao tiếp tiếng anh ilp

Trong một số trường hợp cụ thể, biểu cảm trên khuôn mặt còn biểu lộ ra tâm trạng thật sự của người nói. 

Bạn nói rằng bạn đang cảm thấy ổn, nhưng biểu cảm hiện ra trên mặt bạn lại cho người nghe một ánh nhìn khác. Liếc qua khuôn mặt của một người đôi khi cũng là đủ để biết họ đang nghĩ gì. Biểu cảm khuôn mặt vừa là người bạn tốt nhất, đồng thời cũng là kẻ thù nguy hiểm nhất. 

Body movement and posture – cử động cơ thể và tư thế cơ thể

Hãy tưởng tượng cách bạn có thể thay đổi nhận thức của người khác về bạn qua cách bạn đứng, ngồi, đi lại… 

Các cử động và tư thế này mang lượng thông tin đáng kể, không hề kém cạnh lời nói của bạn. 

Một người khi đối thoại đứng thẳng lưng, tay chân lưu loát sẽ cho người đối diện ấn tượng rằng họ là người rất tự tin và cởi mở. 

Ngược lại, một người khi đối thoại lại gù lưng kèm cơ thể cứng đờ, tay chân run rẩy sẽ mang lại cảm nhận rằng đây là một người nhút nhát, kém giao tiếp xã hội và khiến không khí của cuộc đối thoại trở nên căng thẳng hơn. Các cử động và tư thế cơ thể mang tầm quan trọng lớn, hãy tập trung chú ý và phát huy chúng.

Body movement and posture - body language

Gestures – cử chỉ 

Cử chỉ là “một loại gia vị” cần thiết cho cuộc đối thoại của bạn thêm phần sinh động, hấp dẫn. Ngôn ngữ cơ thể này có thể không đáng kể, nhưng lại là những “manh mối” trực quan, góp phần vào việc hình thành ấn tượng, suy nghĩ, cảm nhận của người khác về bạn. 

Một dấu “OK” bằng tay hay một cái đánh vai cũng biểu lộ rất nhiều về thói quen tiếp nhận thông tin  và thậm chí là tính cách của người đó. 

Tuy vậy, cử chỉ rất đa dạng, và không phải ở bất kì đâu cũng mang ý nghĩa tương tự nhau. Hành động nắm bàn tay và đưa ngón tay cái ra từ lâu đã là biểu hiện của việc đồng tình, phải không? Hãy cẩn thận, ở một số vùng Trung Đông, đây là biểu hiện của sự xúc phạm, và điều này chắc chắn sẽ khiến người khác tức giận với bạn. 

Gestures - giao tiếp tiếng anh ilp

Eye contact – giao tiếp bằng mắt

Đôi mắt chính là cửa sổ tâm hồn, giúp ích rất nhiều trong việc giao tiếp. Đôi mắt tiết lộ không hề nhỏ suy nghĩ và cảm xúc của người nói, đôi lúc còn chiếm vai trò chủ đạo trong công cuộc truyền tải thông điệp của bạn.

Cách bạn nhìn ai đó mang rất nhiều ý nghĩa, từ việc cảm thấy thú vị tới buồn chán, đôi mắt có khả năng vô cùng to lớn. 

Ngoài ra, giao tiếp bằng mắt còn là chất xúc tác ảnh hưởng đến việc duy trì cuộc trò chuyện. Việc chạm mắt thường xuyên chứng tỏ người nghe cảm thấy hứng thú với những gì bạn đang kể; ngược lại, nếu đôi mắt họ thường xuyên lảng tránh, thì đó có thể là dấu hiệu cho việc người đối diện đang không chú tâm và ra hiệu bạn dừng cuộc trò chuyện. 

Khi bạn giao tiếp với người khác, dõi theo đôi mắt của những người trong cuộc hội thoại, đây là yếu tố khá quan trọng để bạn bắt được tâm trạng, mong muốn của người nghe. 

eye contact - giao tiếp tiếng anh ilp

Space – khoảng cách

Có bao giờ bạn cảm thấy ngột ngạt và khó chịu, chỉ vì người nói đang đứng quá gần với bạn không? Đây là bằng chứng cho việc họ đang vượt quá khoảng proxemics”, hay không gian giao tiếp, mà bạn cho phép. 

Đây là một lý thuyết xuất hiện vào những năm 1960 bởi nhà nhân chủng học người Mỹ, Edward T.Hall, nghiên cứu cách con người đặt ra khoảng cách với người khác trong một cuộc giao tiếp tùy vào mức độ thân thiết. 

Tác giả mô tả các mức độ khoảng cách xã hội – social distance – diễn ra trong các tình huống thực tiễn: 

  • 15 đến 45cmkhoảng không thân mật, bao gồm các cử chỉ như ôm, hôn hay thì thầm; 
  • 1,2 đến 4mkhoảng không xã giao, với những người bạn biết nhưng không quá thân mật, như đồng nghiệp chẳng hạn… 

space - giao tiếp tiếng anh ilp

Khoảng cách giữa người nói và người nghe quyết định mức độ gần gũi giữa hai người, nhưng chúng cũng có thể phản tác dụng, gây ra sự phiền nhiễu không cần thiết. 

Hãy chú ý khoảng cách với người bạn đang giao tiếp, xác định rõ mối quan hệ giữa bạn và người nói, tránh việc xâm phạm khoảng không cá nhân và khiến họ cảm thấy thiếu thoải mái. Với một bậc thầy Body Language, khoảng cách chính là “vũ khí” tuyệt vời.

Voice – tông giọng

Những gì bạn muốn nói là một chuyện, diễn tả những điều đó lại là chuyện khác. Ngoài việc nghe bạn nói, người nghe còn nhận xét tông giọng của bạn. Hãy chú ý thật kỹ vào tông giọng và cao độ, bởi chúng quyết định cảm nhận của người khác về bạn trong lúc trò chuyện. 

Bạn là một người nhút nhát ư? Bởi bạn hay nói lắp và nói rất nhanh, thiếu dứt khoát. Có thể bạn không hề nhút nhát, nhưng cách bạn nói khiến người nghe cảm nhận như vậy về bạn. 

voice - giao tiếp tiếng anh ilp

Ấn tượng xấu sẽ lưu lại rất lâu, vì thế trước khi mở lời, hãy cải thiện cách giao tiếp của bạn. Tập lấy hơi từ bụng, phát âm rõ ràng, nói với âm lượng vừa đủ, cùng với đó là điều chỉnh tốc độ nói.

Khi đã thật sự thuần thục, bạn sẽ không khỏi ngạc nhiên với cách người khác cảm nhận về bạn trong một cuộc đối thoại đâu. 

NGỮ ĐIỆU TRONG TIẾNG ANH (INTONATION) QUAN TRỌNG NHƯ THẾ NÀO VÀ CÁCH CẢI THIỆN NGỮ ĐIỆU KHI NÓI

Những chìa khóa cần thiết 

Có một tinh thần cầu tiến

Sở hữu tâm lý vững vàng và sẵn sàng học hỏi là yếu tố bắt buộc nếu bạn muốn trở thành dân chuyên. Học và hiểu được ngôn ngữ cơ thể không hề là chuyện dễ, chúng cần rất nhiều thời gian và sự khổ luyện. 

Hãy đặt ra những mục tiêu để phấn đấu, tiếp nhận phản hồi lúc bạn thành công và cả lúc thất bại, và quan trọng nhất: hãy rèn luyện bất cứ khi nào có thời gian.

Phát triển khả năng “đọc vị”

Khả năng đọc vị người khác thông qua cử chỉ cơ thể của họ là khả năng quan trọng nhất trên con đường trở thành “Body Language Master”. Phần lớn ngôn ngữ cơ thể rất dễ phân biệt (cười khi bạn đang vui, nhăn mặt khi bạn đang tức giận…), nhưng tùy thuộc vào cảm xúc của từng cá nhân mà mang những màu sắc riêng . 

Rèn luyện cho bản thân khả năng quan sát, sự tập trung và hãy chú ý lắng nghe phản hồi từ người khác về bạn. Bạn không thể giỏi hơn nếu không có ai sẵn sàng chỉ ra những điểm bạn cần cải thiện.

Vì vậy, để thúc đẩy tiến độ, một người bạn đồng hành cùng nhau học hỏi sẽ là chất xúc tác cần thiết giúp bạn phát triển nhanh hơn.  

Nằm lòng kỹ năng truyền đạt không lời

Kỹ năng truyền đạt không lời là phương thức truyền tải những thông điệp phi ngôn ngữ tới người nghe thông qua cử động khuôn mặt, dáng người, cử chỉ và ngữ điệu

Kỹ năng này được chia làm hai phần: thể hiện ngôn ngữ cơ thể dựa trên cảm xúc thật, đồng thời diễn tả nó trái ngược với cảm xúc của bạn (VD: cười kể cả khi bạn đang không được vui)

kỹ năng truyền đạt không lời kỹ năng truyền đạt không lời ilp

Thành thục hai kỹ năng trên sẽ làm ngôn ngữ cơ thể của bạn trở nên tự nhiên hơn, đồng thời khả năng đọc vị cũng sẽ được cải thiện.

Khi đã trở thành một bậc thầy thực thụ, việc thu hút người nghe chỉ với vài mảnh chuyện vặt đối với bạn chỉ còn là chuyện nhỏ.

Tạm kết

Vậy là thầy đã đưa ra chi tiết cách trở nên tự tin hơn khi nói nhờ ứng dụng hiệu quả Body Language. Bài viết này là các tips, là lý thuyết các bạn cần biết, nếu muốn trở nên cuốn hút thì hãy áp dụng những gì thầy đã chỉ vào cuộc sống hàng ngày nhé. 

Thầy là Cường, và chúc các bạn thành công!

Châu Tuấn Cường