CÁCH DÙNG ĐỘNG TỪ “DAMPEN” VÀ “DAMPEN SOMETHING DOWN” TRONG TIẾNG ANH

Chắc hẳn Dampen là một từ khá lạ đối với các thí sinh. Vậy từ vựng này nghĩa là gì? Khác với cụm Dampen something down như thế nào?

Bài viết này sẽ giải đáp những vấn đề trên và hy vọng các bạn có thể hiểu rõ hơn cách sử dụng của hai từ dampendampen something down thông qua các bài tập áp dụng bên dưới. 

Dampen

Là một ngoại động từ (Transitive verbs), tức có nghĩa khi sử dụng dampen, đi sau sẽ là một tân ngữ (object) để làm rõ nghĩa của câu. 

Sử dụng dampen với ý nghĩa:

  • Làm ẩm, hoặc làm ướt
  • Làm nản chí, làm mất vui, làm cụt hứng, làm giảm (tâm trạng) xuống
  • Làm cái gì đó để giảm sự thành công hoặc giảm lợi nhuận trong kinh tế.

dampen là gì

Dampen something down hoặc Dampen down something

Dựa trên từ điển Oxford, đây là một cụm động từ (phrasal verb) và mang hai nét nghĩa như sau:

  • Làm mất hứng, làm giảm (tâm trạng) xuống (mang nét nghĩa giống như từ động từ “dampen”)
  • Làm cho ngọn lửa cháy chậm hơn hoặc ngừng cháy

dampen something down là gì

dampen là ngoại động từ nên cụm động từ dampen something down hoặc dampen down something cũng là ngoại động từ. 

Như vậy theo sau là một danh từ hoặc là một đại danh từ với chức năng bổ ngữ (object) cho động từ.

BÀI TẬP ÁP DỤNG

Sau là một số bài tập điền từ để bạn có thể rèn luyện và phân biệt được cách dùng của hai từ này nhé. 

  1. Not even defeat could _____________ the enthusiasm of his supporters.
  2. Perspiration ____________ her face and neck.
  3. Although unemployment rose last month, this is unlikely to ___________ wage demands.
  4. The flames may be under control, but if we don’t ____________ the burnt materials and eliminate hot spots, it could start up again soon.
  5. The global economic outlook looked gloomy ___________ expectations of a rise in profits that quarter.
  6. She took the time to _____________ a washcloth and do her face.
  7. The diminished numbers didn’t ____________ Mike’s anticipation, though.
  8. Rising raw-material costs _______ profits for many manufacturers.
  9. The Federal Reserve’s announcement seems to have ___________ the economy’s recent growth.
  10. I hate to _______ your spirits but aren’t you overlooking a few minor points?

ĐÁP ÁN & PHÂN TÍCH

1. Not even defeat could dampen the enthusiasm of his supporters.

(Ngay cả thất bại cũng không thể làm giảm sự nhiệt tình của những người ủng hộ ông.)

Cụm từ  “the enthusiasm” có nghĩa là “nhiệt tình”, đây là một danh từ miêu tả tâm trạng của một người. Theo sau là một tân ngữ “his supporters”, nên chắc chắn từ cần điền chính là “dampen”.

2. Perspiration dampened her face and neck.

(Mồ hôi làm ướt cả mặt và cổ của cô ấy.)

Perspiration có nghĩa là mồ hôi và “dampen” được sử dụng khi điều gì đó (cái gì đó) làm ướt hoặc làm ẩm vật gì đó.

Chính vì vậy câu này từ cần điền phải là “dampen”.

3. Although unemployment rose last month, this is unlikely to dampen down wage demands.

(Mặc dù thất nghiệp tăng trong tháng trước, điều này không có khả năng làm giảm nhu cầu lương.)

Tuy nhiên ý nghĩa của câu này là làm giảm cái gì đó nhưng “wage demands” là một cụm danh từ vì thế mình nên sử dụng cụm động từ “dampen down” thay vì “dampen”.

4. The flames may be under control, but if we don’t dampen down the burnt materials and eliminate hot spots, it could start up again soon.

(Ngọn lửa có thể được kiểm soát, nhưng nếu chúng ta không làm dịu các vật liệu bị cháy và loại bỏ các điểm nóng, nó có thể sớm bùng phát trở lại.)

Theo như bạn thấy câu này đang nói về việc dập tắt lửa. Trong từ điển Ofxord đã định nghĩa cho cụm động từ “dampen down” là làm lửa cháy chậm hơn hoặc ngừng cháy, vì thế câu này sẽ sử dụng “dampen down”.

5. The global economic outlook looked gloomy, dampening expectations of a rise in profits that quarter.

(Triển vọng nền kinh tế toàn cầu có vẻ ảm đạm và làm giảm kỳ vọng tăng lợi nhuận trong quý đó.)

“Dampen” có nét nghĩa “làm cái gì đó để giảm sự thành công”.

6. She took the time to dampen a washcloth and do her face.

(Cô ấy đã dành thời gian để làm ẩm một chiếc khăn và rửa mặt.)

“Washcloth” có nghĩa là khăn, làm ẩm một chiếc khăn thì phải dùng từ “dampen”.

7. The diminished numbers didn’t dampen Mike’s anticipation, though.

(Tuy nhiên, những con số giảm dần không làm giảm đi dự đoán của Mike.)

“Anticipation” có nghĩa là “dự đoán” tức nói về tâm trạng và “Mike’s anticipation” là một tân ngữ. Nên “dampen” là đáp án chính xác nhất.

8. Rising raw-material costs dampened profits for many manufacturers.

(Chi phí nguyên vật liệu tăng đã làm giảm lợi nhuận của nhiều nhà sản xuất.)

Làm giảm sự thành công hoặc lợi nhuận, các bạn dùng “dampen”.

9. The Federal Reserve’s announcement seems to have dampened down the economy’s recent growth.

(Thông báo của Cục Dự trữ Liên bang dường như đã làm giảm tốc độ tăng trưởng gần đây của nền kinh tế.)

Làm giảm tốc độ kinh tế đây không phải làm giảm lợi nhuận hay sự thành công, chính xác hơn là làm giảm trạng thái hoạt động của nền kinh tế. 

Vì thế, các bạn hiểu theo nét nghĩa “làm giảm cái gì đó xuống” và đằng sau là một cụm danh từ, nên sử dụng phrasal verb “dampen down” thay vì “dampen”.

10. I hate to dampen your spirits but aren’t you overlooking a few minor points?

(Tôi ghét phải làm giảm tinh thần của bạn nhưng bạn lại không  bỏ qua những điểm nhỏ ấy sao?)

Tương tự như những câu trên, khi bắt gặp những từ miêu tả trạng thái, tâm trạng và theo sau là tân ngữ như “your spirits” thì nên điền “dampen”.

Trương Nguyễn Minh Tú

Cải thiện kỹ năng IELTS Listening cùng Đội ngũ Học thuật ILP:

LÀM THẾ NÀO ĐỂ TRÁNH THỪA HOẶC THIẾU “S” KHI LÀM CÁC DẠNG LISTENING IELTS?

TẠI SAO NOTE-TAKING CÓ THỂ GIÚP BẠN XỬ LÝ DẠNG MULTIPLE CHOICE TRONG IELTS LISTENING?

03 BƯỚC GIÚP BẠN CHINH PHỤC DẠNG BLANK-FILLING TRONG IELTS LISTENING