ỨNG DỤNG CỦA PARAPHRASE TRONG BÀI ĐỌC IELTS

Mục lục

Paraphrase là một cách thay đổi diễn đạt câu hoặc đoạn văn khác với bản gốc nhưng vẫn mang ý nghĩa tương đương. Kỹ năng này rất cần thiết cả khi làm bài thi IELTS SpeakingWriting. Tuy nhiên, ít người biết rằng Paraphrase cũng giúp ích rất nhiều trong 2 bài thi Listening và Reading.

KỸ THUẬT PARAPHRASE CƠ BẢN CHO IELTS WRITING

Bài viết dưới đây làm rõ ứng dụng của paraphrase trong bài đọc IELTS để giúp các bạn lấy điểm số điểm mong muốn.

Paraphrase trong bài đọc IELTS

Câu  hỏi trong bài đọc IELTS thường được trích lạiparaphrase thông tin. Tuy cách diễn đạt có thay đổi nhưng cả 2 phần đều mang cùng ý nghĩa, vì thế đáp án cần điền vào Answer Sheet cũng giống nhau.

Ngoài ra, nếu nắm được cách paraphrase câu hỏi trong bài đọc IELTS, các bạn có thể giảm thiểu thời gian tìm kiếm thông tinlàm bài nhanh hơn, chính xác hơn.

Sau đây là một số cách paraphrase thường được sử dụng trong bài đọc IELTS.

Sử dụng từ đồng nghĩa (synonym) hoặc trái nghĩa (antonym)

Sử dụng các từ đồng nghĩa và trái nghĩa luôn là yếu tố phần quan trọng khi paraphrase, và trong bài đọc IELTS cũng vậy. Điều này khiến nhiều bạn cảm thấy rối vì “không tìm thấy thông tin câu nhận định khi đọc bài”.

Tuy nhiên, khi làm bài đọc IELTS, nếu để ý đến việc đề paraphrase bằng cách dùng từ đồng nghĩa, trái nghĩa, vốn từ vựng của các bạn sẽ tăng lên, đồng thời có thể hiểu được ý tương đồng của các câu và đoạn văn.

dùng từ đồng nghĩa trái nghĩa khi paraphrase - bài đọc ielts 1

Ví dụ:

“In spite of the new advances in career options, many people still can’t find any jobs to work.”

Dựa vào đó, các bạn xác định được các từ có thể áp dụng thay đổi như:

in spite of despite

advances developments

options opportunities

many people potential workers

can’t find any jobs to work being unemployed

Cuối cùng, các bạn sẽ có được một câu paraphrase như sau:

“Despite the new developments of career opportunities, potential workers still being unemployed.”

(Dù có nhiều sự phát triển trong cơ hội tìm việc, thế nhưng nhiều người vẫn chịu cảnh thiếu việc làm.)

Thay đổi cấu trúc câu gốc

Paraphrase không chỉ dừng lại ở việc áp dụng các từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa, mà còn có thể áp dụng cách thay đổi cách viết nhưng ý nghĩa vẫn không thay đổi.

9 CHỦ ĐIỂM NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CẦN NẮM CHO BÀI THI IELTS

Cũng giống như khi thực hiện phần thi IELTS Writing, các cấu trúc câu chủ độngbị động luôn là phương pháp viết lại câu đem lại hiệu quả tốt. Thế nên bài đọc IELTS có thể sử dụng kỹ thuật paraphrase này.

thay đổi cấu trúc câu để paraphrase trong bài đọc ielts 1

Ví dụ:

“Scientists say that global warming is caused by humans burning down the forest.” 

Khi chuyển sang thể bị động, các bạn sẽ có một câu paraphrase như sau:

Global warming is said to be caused by burning down the forest.

(*) Kết hợp sử dụng từ đồng nghĩa, trái nghĩa và thay đổi cấu trúc câu:

Xét ví dụ câu gốc như trên, các bạn có thể áp dụng từ đồng nghĩa dưới đây

Scientists Experts

say demonstrated

caused by resulting from

burning down the forest deforestation

Cuối cùng, các bạn sẽ có được một câu paraphrase:

The experts’ Global warming statement has demonstrated the enormous damage resulting from deforestation. 

(Các dự báo của chuyên gia về sự nóng lên toàn cầu đã cho thấy được thiệt hại nặng nề mà nạn phá rừng gây ra.)

Thay đổi loại từ

Có 4 loại từ chính mà các bạn đã nắm rất rõ: Danh – Động – Tính – Trạng (Noun – Verb – Adjective – Adverb). Đối với phương pháp này, các bạn sẽ thay đổi loại từ của một từ trong câu.

paraphrase bằng cách thay đổi loại từ - bài đọc ielts 1

Ví dụ:

“Angelina plays the guitar very well.”

“Angelina is an excellent guitarist.”

“Angelina is excel at playing the guitar.”

Dùng chủ ngữ giả

dùng chủ ngữ giả trong bài đọc ielts 1

Các bạn có thể sử dụng chủ ngữ giả như It, There, Some, One, … để thay thế cho đại từ nhân xưng khi paraphrase câu.

Ví dụ:

  • Some people believe that reducing waste helps the environment.
  • It is said that the cat loves to sleep all day.

Thay đổi cách viết số

Khi làm bài đọc IELTS, các bạn thường gặp phải những con số dữ liệu vì vậy sẽ xảy ra trường hợp lặp lại từ. 

Thay vào đó, để bài có thể thay đổi cách viết số bằng những phương pháp paraphrase như sau:

72 hours

=  3 days

Twelve

=  a dozen

On hundred years

=  a century

Five hundred years

=  half a millennium

Thirty years

=  three decades

One and a half hours

= 90 minutes

Luyện tập

Các bạn hãy cùng thầy luyện tập ứng dụng của paraphrase trong bài đọc IELTS thông qua bài tập sau:

đề minh họa - bài đọc ielts 1

Match the words highlighted in yellow in the text below with the correct synonyms or paraphrases. Then check your answers.

(Nguồn: Cambridge IELTS 13 –  Page 38. )

an indication of how wealthy an individual is = … 

participating in = …

a sign of = …

a sweet smell = …

which originates from = …

main = …

stated = …

was also said to be beneficial to well being = …

several = …

leave a mark on = …

added to = …

especially = …

was believed to heal different illnesses = …

made from = …

Đáp án:

  • made from = produced from
  • which originates from = which is native to 
  • stated = mentioned
  • a number of = several
  • added to = mixed with
  • a sign of = indicating
  • participating in = attending
  • a sweet smell = a pleasant scent
  • main = primary
  • especially = particularly
  • leave a mark on = impress
  • an indication of how wealthy an individual is = a sign of wealth at his or her disposal 
  • was also said to be beneficial to well-being = was also reported to have health benefits
  • was believed to heal different illnesses = was thought to cure various ailments

REVIEW CHI TIẾT BỘ SÁCH CAMBRIDGE IELTS 1-16

Hy vọng bài viết hôm nay sẽ giúp các bạn ứng dụng được kỹ năng paraphrase vào bài đọc IELTS để nâng cao được điểm số của mình.

Chúc các bạn có một kỳ thi thật tốt.

Huỳnh Anh Tuấn

Cải thiện kỹ năng IELTS Reading cùng Đội ngũ Học thuật ILP:

PHƯƠNG PHÁP SQ3R VÀ ỨNG DỤNG ĐỂ NÂNG CAO KỸ NĂNG READING IELTS

TẠI SAO TỐC ĐỘ LÀM BÀI IELTS READING CỦA BẠN CÒN CHẬM?

NHỮNG LỖI THƯỜNG GẶP TRONG DẠNG BÀI TRUE FALSE NOT GIVEN VÀ CÁCH KHẮC PHỤC

CẢI THIỆN PRONUNCIATION THÔNG QUA KỸ NĂNG LISTENING NHƯ THẾ NÀO?

Mục lục

Để đạt được hiệu quả trong giao tiếp, một trong những yếu tố ưu tiên là pronunciation (phát âm). Có rất nhiều cách để cải thiện pronunciation và một trong số đó là luyện tập thông qua kỹ năng Listening. 

Nghe có vẻ hơi lạ đúng không nào? Vậy thì hãy cùng cô tìm hiểu rõ hơn qua bài viết dưới đây nhé!

Luyện nghe với phụ đề

Có rất nhiều nguồn luyện nghe với đa dạng chủ đề về nhiều lĩnh vực khác nhau. Một vài kênh Youtube “siêu xịn” mà bạn có thể cân nhắc là Ted Talk, In a nutshell, C.G.P Grey

cải thiện pronunciation bằng các channel Youtube 1

Việc luyện nghe với phụ đề sẽ hỗ trợ bạn theo sát từng từ được sử dụng trong bài nói và theo đó, tiếp cận với pronunciation của diễn giả và vận dụng cho bản thân.

Một phương pháp bạn có thể tiếp cận là “shadowing”. “Shadowing” chỉ việc nghe những câu văn hoặc đoạn văn ngắn và lặp lại sau đó. Mấu chốt của phương pháp này là cố nhại theo cách phát âm, cách nhấn âm và chú trọng đến khẩu hình khi phát âm.

LUYỆN NÓI TIẾNG ANH HIỆU QUẢ NHỜ KỸ THUẬT SHADOWING

Ngoài ra, bất cứ khi nào gặp phải những từ mới, khó phát âm, hãy ghi chú lại. Một lưu ý nho nhỏ là nên viết kèm ví dụ để dễ dàng ghi nhớ và cố gắng cho thêm phiên âm theo chuẩn IPA.

Ví dụ:

fundamental /ˌfʌn.dəˈmen.t̬əl/

Ex: Practice is of fundamental importance to improve a skill.

(Luyện tập là nền tảng cơ bản để phát triển một kỹ năng.)

Việc ghi chú từ vựng như vậy không chỉ giúp bạn cải thiện pronunciation đáng kể mà còn là một cách mở rộng vốn từ vựng nhanh chóng và tiện dụng. 

Luyện tập qua âm nhạc

“Chìm đắm” trong âm nhạc và lắng nghe các bài hát yêu thích có thật sự cải thiện pronunciation của bạn? 

Cô sẽ trả lời là nhé!

âm nhạc giúp cải thiện pronunciation 1

Âm nhạc mang nhịp điệu và tiếng Anh cũng vậy. Vì vậy, chọn lọc một danh sách nhạc yêu thích để cảm nhận về ngữ điệu và ngữ âm cũng là một ý tưởng không tồi. 

Đôi khi, bạn không cần hiểu rõ ý nghĩa của từng câu chữ trong bài hát mà chỉ cần khái quát được nội dung và thông điệp của tác giả. 

Bằng cách nghe, thuộc và lặp đi lặp lại bài hát, bạn đang gián tiếp luyện tập cách phát âm như người bản xứ, cũng như nâng cao khả năng sử dụng ngôn ngữ của mình. 

luyện pronunciation bằng âm nhạc 1

Tại sao không thử áp dụng phương pháp này, biết đâu sự kết hợp giữa học tập và giải trí sẽ là một sự lựa chọn thích hợp cho bạn.

Dù là việc học hay nâng cấp bản thân theo từng ngày thì quan trọng nhất là tinh thần chủ độngkiên trì

Nghe thụ động để cải thiện Pronunciation

Không chỉ có phương pháp vận dụng phụ đề hay cảm nhận ngôn ngữ qua lời bài hát, mà việc nghe “thụ động” cũng là một cách nâng cao pronunciation. Vậy nghe “thụ động” là gì?

SỰ KHÁC BIỆT GIỮA NGHE TIẾNG ANH CHỦ ĐỘNG VÀ THỤ ĐỘNG – PHƯƠNG PHÁP NÀO HIỆU QUẢ?

Bạn không cần phải thực sự tham gia vào giai đoạn nghe và theo sát từng từ vựng được đề cập của người nói mà là tích lũy và thấm nhuần Anh ngữ từ môi trường bên ngoài trong thời gian dài. 

Phương pháp luyện nghe này sẽ có những tác động nhất định lên cách phát âm của bạn. Hành động được duy trì sẽ tạo thành thói quen, và trong khi không cần đặt quá nhiều áp lực, bạn vẫn có thể dần quen với cách phát âm, ngữ điệu của người bản ngữ. 

luyện pronuciation bằng việc nghe thụ động 1

Một lưu ý nhỏ ở đây là hãy ưu tiên lựa chọn nguồn nghe chính thống từ podcast, radio hay bản tin… để nguồn thông tin cũng như ngôn ngữ được chọn lọc kỹ và đảm bảo. 

Bên cạnh đó, chọn những bài nghe phù hợp với trình độ hiện tại của bản thân nhé. Nếu bạn có thể khái quát được 60%-80% nội dung của toàn bài thì xin chúc mừng, bạn vừa tìm được cho mình một bài luyện nghe vừa sức đấy!

Lắng nghe chính bản thân và lắng nghe từ mọi người

Kỹ năng Listening không chỉ gói gọn trong 4 phần của IELTS Listening hay những video trên Youtube, mà còn là việc lắng nghe chính bản thân và lắng nghe từ mọi người xung quanh bạn.

lắng nghe bản thân để luyện pronunciation 1

Lắng nghe từ chính những bài nói của bạn. Và hãy đặt những câu hỏi cho bản thân:

  • Làm sao để phát âm đúng từng từ?
  • Mình có đang phát âm đúng không?
  • Có những phát âm hay từ vựng nào đang là rào cản cho mình không?
  • Việc nhấn âm có đang sai hay thiếu chính xác không?

Trong một cuộc trò chuyện, thay vì chỉ tập trung vào những gì người khác nói thì hãy chú ý đến cách họ trình bày. Có thể là ngữ điệu, dấu âm hay đặc biệt là cách phát âm.

Dù học bất cứ kỹ năng nào đi nữa, việc chủ động luyện tập là vô cùng quan trọng. Bạn nên thử và tự tìm ra cách học phù hợp cho mình, khiến việc học của bạn nhanh hơn và cũng có hiệu quả hơn. 

Chúc bạn luyện tập thành công và tiến xa trên chặng đường sắp tới nhé!

Dương Hồ Bảo Ngọc

Cải thiện phát âm và luyện nói tiếng Anh:

MỘT SỐ PRONUNCIATION FEATURES TRONG IELTS SPEAKING – PHẦN 1: STRONG FORM VÀ WEAK FORM

NGỮ ĐIỆU TRONG TIẾNG ANH (INTONATION) QUAN TRỌNG NHƯ THẾ NÀO VÀ CÁCH CẢI THIỆN NGỮ ĐIỆU KHI NÓI

CÁCH LUYỆN NÓI TIẾNG ANH MỘT MÌNH THEO PHƯƠNG PHÁP EFFORTLESS ENGLISH

MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO TÍNH TRANG TRỌNG (FORMALITY) CHO BÀI VIẾT IELTS

Mục lục

Trong các bài viết IELTS, nhất là Writing Task 2, người viết thường áp dụng ngôn ngữ mang tính trang trọng (formality) để nâng cao hiệu quả bài viết cũng như nâng cao số điểm trong phần thi.

Bài viết hôm nay sẽ giới thiệu đến các bạn một số điều cần lưu ý và biện pháp nâng cao tính tranng trọng cho bài viết IELTS Writing.

Những điều cần lưu ý

Tính trang trọng (Formality) là từ dùng để diễn tả cách viết đem lại tính học thuật (Academic) cho các loại văn viết thiên về nghiên cứu, tài liệu, …

Khi muốn áp dụng tính trang trọng trong bài viết, có một số điểm ngôn ngữ các bạn cần tránh như: tiếng lóng, thành ngữ, câu mang tính tổng quát, các nghiên cứu không xác thực,…

Contractions (viết gọn)

tính trang trọng trong bài viết ielts - cách viết rút gọn 1

Thông thường, nhiều bạn sẽ sử dụng các kiểu viết gọn trong văn viết thông thường hoặc áp dụng vào bài viết IELTS. Tuy nhiên cách viết này lại không mang tính trang trọng.

Ví dụ: He’s / It’s / They’d / …

“DECLUTTERING” – CÁCH THỨC TINH GỌN BÀI VIẾT HỮU HIỆU

Slang (tiếng lóng)

tính trang trọng trong bài viết ielts - tiếng lóng 1

Các tiếng lóng sử dụng trong giao tiếp thường ngày không nên dùng vào bài viết học thuật. Thay vào đó, các bạn nên sử dụng các từ đồng nghĩa (synonyms).

Ví dụ: kids, nowadays, these days,…

Informal adjectives (Tính từ thường)

dùng từ đồng nghĩa thay cho tính từ thường bài viết ielts 1

Cũng giống như trên, các bạn có thể chuyển sang sử dụng từ đồng nghĩa để thay thế.

Ví dụ: easy, hard, big, small, … 

Idioms (thành ngữ)

Tuy idioms thường được sử dụng phổ biến trong IELTS Speaking nhưng lại không được dùng nhiều trong bài viết IELTS. Vì vậy, các bạn nên paraphrase lại idioms đó.

Ví dụ: Every coin has two sides, Go back to the drawing board,…

08 IDIOMS VỀ KNOWLEDGE VÀ CÁCH ỨNG DỤNG VÀO BÀI THI IELTS SPEAKING

Questions (câu hỏi)

Mục tiêu của một bài viết IELTS là để trả lời vấn đề được đưa ra, chính vì thế các bạn không nên đặt câu hỏi vào.

Ví dụ: Teenager always use their phone all the time. How did this trend happen?

Emotional language (ngôn ngữ thể hiện cảm xúc)

dùng ngôn từ biểu đạt cảm xúc trong bài viết ielts 1

Các ngôn từ dùng để biểu đạt các cảm xúc hoặc suy nghĩ cá nhân cũng nên tránh sử dụng.

Ví dụ: amazing, incredible, good, bad, …

Personal pronouns (đại từ nhân xưng)

Không nên đưa đại từ nhân xưng vào bài viết IELTS  như sử dụng “you” để ám chỉ người đọc hoặc “I” để ám chỉ bản thân người viết.

Fake research articles (Nghiên cứu không có tính xác thực)

Khi muốn đưa thông tin nghiên cứu vào, các bạn nên tìm kiếm một bài nghiên cứu có thực đã được xác mình từ tài liệu, không nên tạo ra một bài nghiên cứu không có tính xác thực.

Cách để tăng tính trang trọng cho bài viết IELTS

cách để tăng tính trang trọng trong bài viết ielts 1

Dưới đây là một số biện pháp giúp cải thiện tính trang trọng cho bài viết IELTS.

Synonym (từ đồng nghĩa)

Việc sử dụng từ đồng nghĩa để diễn đạt luôn được đề cao trong phần thi IELTS Writing. Điều này cho thấy kỹ năng sử dụng thành thạo ngôn ngữ của bạn.

Ví dụ:

easy ⇒ elementary, manageable, simple, …

small ⇒ miniature, pocket – sized, …

Personal pronous (đại từ nhân xưng)

Đại từ nhân xưng thường không được sử dụng trong IELTS Writing để chỉ người viết và người đọc. Thay vào đó, các bạn nên thay thế bằng chủ ngữ khác.

Ví dụ:

I, you, he, she, you, they ⇒ There, It, One (plural or single),…

Paraphrase (viết lại câu)

Đây là cách viết lại một câu cho sẵn (dùng khi trích lại câu hỏi đề bài hoặc ý chính trong thân bài) bằng cách sử dụng các cấu trúc ngữ pháp như mệnh đề, thể bị động, gerund,…

KỸ THUẬT PARAPHRASE CƠ BẢN CHO IELTS WRITING

Ví dụ:

People always argue about this problem.

 There are two sides to every argument,…

They tend to judge people quickly.

 A person’s value shoud not be judged by their outward appearance.

các cách paraphrasing trong bài viết ielts 1

Sau đây là một số ví dụ khác về cách viết lại câu:

Passive voice (thể bị động)

Sử dụng thể bị động là một cách hay để tránh việc sử dụng đại từ nhân xưng và thay đổi cấu trúc câu có tính trang trọng hơn.

Ví dụ:

They learn English quite easy. ⇒ English can be learnt easily…

They show too much violence on TV. ⇒ Too much violence is shown on TV.

Gerunds (thể -ing)

Có một cấu trúc ngữ pháp gerund đứng đầu câu thường được sử dụng trong bài viết IELTS, các bạn có thể xem lại cấu trúc này và áp dụng vào bài làm.

Ví dụ:

You have to speak English. ⇒ Speaking English is necessary.

The weather got colder when travel to the north. ⇒ Travelling north, the weather got colder and colder.

Noun phrase (cụm danh từ)

Trong bài viết IELTS, việc sử dụng các cụm danh từ luôn đem lại lợi thế về mặt ngôn ngữ và tiết kiệm thời gian khi viết một câu dài.

Ví dụ:

They have many exercises to fill in the missing words available to learn from.

=> The availability of gap fill exercise enhance learning.

Academic word list (Từ vựng học thuật)

Các bạn cũng có thể tăng tính trang trọng cho bài viết của mình bằng cách sử dụng các từ vựng học thuật thay vì các từ vựng đơn giản thường dùng.

HỌC TỪ VỰNG TIẾNG ANH HỌC THUẬT NHƯ THẾ NÀO ĐỂ DỄ NHỚ VÀ NHỚ LÂU?

Ví dụ:

show => establish

examination => analysis

gained => acquisition

basic => fundamental

Fixed Academic phrase (Cấu trúc ngữ pháp học thuật)

Ngoài ra, có rất nhiều cấu trúc ngữ pháp thường được sử dụng vào bài viết IELTS.

9 CHỦ ĐIỂM NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CẦN NẮM CHO BÀI THI IELTS

Ví dụ:

It can be said… / It could be argued that…

One major drawback of this approach is that…

It is important to note that…

On the other hand,…

Dưới một số cấu trúc đắt giá cho bài viết IELTS mà bạn có thể sử dụng:

S + V, facilitating something 

Tạo điều kiện cho điều gì đó

It is believed / thought / argued that + S + V + because / as / since + S + V

Người ta tin rằng … bởi vì …

Despite the fact that + S + (modal verb) V, it is advisable / recommended that S + V

Mặc dù sự thật là …, nó được khuyên là …

Had + S + past participle, S + would have + past participle

(cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3)

Not only … but also …

Không những … mà còn …

Ví dụ – bài viết IELTS Task 2 mẫu

Dưới đây là mẫu phân tích một bài viết IELTS Writing Task 2.

In some cultures, children are often told that they can achieve anything if they try hard enough. What are the advantages and disadvantages of giving children this message?

Câu mẫu:

Some children often need someone else encourage them to do something what they want to do. Threfore, in some nations, students are usually told that they can accomplish anything if they try hard enough.

Phân tích:

Có thể sử dụng từ đồng nghĩa, paraphrase, từ vựng nâng cao, cấu trúc học thuật để viết lại câu như sau:

ví dụ bài viết ielts writing task 2 ilp

Các từ đồng nghĩa được dùng:

some  certain  (một số)

children  scions  (những đứa trẻ)

need    require  (cần có)

often    frequently (thường)

 Từ vựng nâng cao:

Perserverance (n): sự nỗ lực không ngừng.

Hy vọng bài viết này sẽ giúp các bạn hình dung rõ các biện pháp nâng cao tính trang trọng trong bài viết IELTS để đạt được số điểm cao. 

Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo thêm về các cấu trúc viết lại câu cũng như từ vựng nâng cao ở những bài viết mẫu có sẵn. Chúc các bạn may mắn trong kỳ thi sắp tới.

Trương Nguyễn Minh Tú

Cải thiện kỹ năng Writing cùng Đội ngũ Học thuật ILP:

REFERENCING (PHÉP THAY THẾ) – CÔNG CỤ ĐẮC LỰC ĐỂ TĂNG COHERENCE AND COHESION TRONG WRITING

GIẢI ĐỀ IELTS WRITING 2022: GIẢI ĐỀ THI THẬT THÁNG 5 – THÁNG 7

TIÊU CHÍ “GRAMMATICAL RANGE AND ACCURACY” TRONG IELTS WRITING TASK 2 BAO GỒM NHỮNG GÌ?

MỘT SỐ PRONUNCIATION FEATURES TRONG IELTS SPEAKING – PHẦN 3: INTONATION

Mục lục

Intonation (ngữ điệu) đóng vai trò quan trọng trong việc truyền đạt cảm xúc khi giao tiếp vì đây là một yếu tố cấu thành việc diễn đạt ý nghĩ của bản thân đến người nghe.

Hơn nữa, trong phần thi IELTS Speaking, Intonation đóng góp một phần điểm không nhỏ trong tiêu chí Pronunciation. Hôm nay, bài viết sẽ giới thiệu đến các bạn những kiến thức cần biết về Intonation và cách áp dụng vào phần thi IELTS Speaking.

Các bạn có thể tham khảo thêm bài viết này:

NGỮ ĐIỆU TRONG TIẾNG ANH (INTONATION) QUAN TRỌNG NHƯ THẾ NÀO VÀ CÁCH CẢI THIỆN NGỮ ĐIỆU KHI NÓI

Intonation là gì?

Intonation có nghĩa là ngữ điệu. Hoặc theo từ điển Cambrige, Intonation được định nghĩa như sau: Describes how the voice rises and falls in speech (miêu tả giọng nói lên cao hoặc xuống thấp trong khi nói)

intonation là gì 1

Như vậy trong bài thi IELTS Speaking, cao độ cũng là phần quan trọng. Vậy làm sao để luyện tập và cải thiện cao độ của mình? Hãy nhìn các quy tắc dưới đây:

Các quy tắc chung của Intonation

các quy tắc của intonation 1

Falling intonation

Các bạn có thể hiểu đơn giản ở quy tắc này là tông giọng sẽ hạ xuống ở cuối câu khi nói.

Ví dụ một số trường hợp sử dụng falling intonation:

Statements

He studies English very ¯well.

Commands

Take your shoes ¯off.

Wh – questions

Where are you ¯now ?

Exclamations

That’s such a beautiful flower ¯basket.

Confirmatory tag questions

She doesn’t like cookie, does ¯she ?

Rising intonation

Ngược lại với trường hợp trên, Rising intonation tức là tông giọng sẽ nâng cao ở cuối câu khi nói.

Ví dụ một số trường hợp sử dụng Rising intonation:

Uncertainty tag questions

You’re a cat person, are ­you?

Yes / No questions

Can you come with me this ­Sunday?

Falling – rising intonation

Ở quy tắc này, tông giọng sẽ hạ xuống và nâng lên trong một câu để thể hiện sự không chắc chắn của người nói hoặc thể hiện sự nghi vấn.

Would you ¯su­pport us?

Do you think it ¯is ­right?

Rising – falling intonation

Khác với quy tắc trên, khi sử dụng quy tắc Rising – falling intonation, tông giọng sẽ nâng lên và hạ xuống.

Ví dụ một số trường hợp sử dụng Rising – falling intonation:

Stating a list

So we need to buy ­milk, ­cereal, ­bread and ¯butter.

Choices

Is John coming ­today or ¯tomorrow ?

Partial statements

(speaker hesitates to finish his/her statement)

How was your trip ?

– Well, it ­seemed ¯okay…(the weather is kind of bad.)

Conditional statements

If you have any ­questions, raise your ¯hand.

Tầm quan trọng của Intonation

Trong giao tiếp hằng ngày, Intonation giúp nhận biết thái độ của bạn đến vấn đề đang được nói đến (quan tâm, chán nản, ngạc nhiên,…).

Trong phần thi IELTS Speaking, Intonation giúp câu trả lời của bạn dễ hiểu hơn.

Cho dù bạn nắm vững được các cấu trúc ngữ pháp hay học được nhiều từ vựng khác nhau, nếu không phát âm đúng ngữ điệu cũng sẽ khiến câu nói của bạn không được tự nhiên.

intonation trong ielts speaking 1

Cách phát huy tốt Intonation

Có rất nhiều phương pháp khác nhau để cải thiện intonation của bạn như:

Sử dụng các tài liệu có sẵn

Bạn có thể luyện tập nghe từ các phương tiện như Youtube, Netflix,… để nghe được cách người bản xứ sử dụng các quy tắc intonation trong một đoạn hội thoại.

Link ví dụ luyện tập intonation trên youtube: https://youtu.be/DPmtnb8NBog

Một gợi ý nho nhỏ dành cho các bạn, hãy lắng nghe các bài Podcast của Google để tập trung lắng nghe intonation của người nói nhiều hơn. Việc nghe thụ động này sẽ giúp bạn hình thành được phản xạ nói có ngữ điệu hệt như người bản xứ.

Link ví dụ luyện tập intonation trên Google Podcast: This American Life – 102: Road Trip!

Ghi âm giọng của chính mình

Đây cũng là một cách làm hữu hiệu vì khi ghi âm và nghe lại giọng của chính mình, bạn sẽ nắm được những điểm thiếu sót trong khi nói. Từ đó đưa ra phương pháp luyện tập và cải thiện intonation của bản thân.

LUYỆN NÓI TIẾNG ANH HIỆU QUẢ NHỜ KỸ THUẬT SHADOWING

Xác định quy tắc intonation từ một đoạn hội thoại được in sẵn

Có một cách thú vị để luyện tập các quy tắc intonation đó là hãy sử dụng một đoạn hội thoại in sẵn trích từ trong một bộ phim nào đó. Dựa vào các quy tắc đã biết, xác định khi nào tông giọng sẽ được hạ xuống hoặc nâng lên.

Link ví dụ: https://youtu.be/wp11_oeFN-I

Ở phân đoạn 0:16, nhân vật Phoebe đã sử dụng rising – falling intonation

“Oh (rise), you should come with (rise) me (fall) !”

“Oh, yeah (rise) , then I’ll have someone to sit (rise) with (fall) .” 

Ở phân đoạn 1:20, nhân vật Phoebe đã hỏi Rachel với falling – rising intonation:

Phoebe: “I thought you said you read (fall) it in high school (rise) ?”

Nói nhại lại

Khi nghe đoạn hội thoại giữa hai nhân vật, các bạn nên nói nhại theo cách biểu đạt câu nói để luyện intonation.

Những lưu ý khi học Intonation

Do tiếng Việt là ngôn ngữ có thanh điệu, hệ thống gồm 6 thanh: ngang, huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng. Thông thường người Việt sẽ không quá chú tâm vào cao độ của mình, bởi mỗi từ tiếng Việt đều có một thanh điệu riêng, ngoài ra dựa theo hoàn cảnh mà có thể thay đổi ngữ điệu.

Mặt khác trong tiếng Anh thì lại khác, ngôn ngữ này không có thanh điệu. Chính vì vậy, muốn làm rõ nội dung thì buộc người học phải nhấn vào trọng âmngữ điệu cả câu.

intonation trong tiếng anh - ngữ điệu 1

Vì sự khác nhau đó, người Việt khi mới bắt đầu làm quen với tiếng Anh thường hay có tông giọng đều đều, không nhấn nhá lên xuống. Hoặc nếu có ngữ điệu thì lại không tự nhiên. 

Do đó, các bạn cần dành nhiều thời gian để luyện dựa trên các phương pháp trên, để có thể cải thiện kĩ năng nói hiệu quả.

Tóm lại, intonation (ngữ điệu) tuy là một phần nhỏ trong kỹ thuật nói tiếng Anh nhưng đóng phần vô cùng quan trọng trong tiêu chí chấm điểm IELTS Speaking. 

MỘT SỐ PRONUNCIATION FEATURES TRONG IELTS SPEAKING – PHẦN 1: STRONG FORM VÀ WEAK FORM

MỘT SỐ PRONUNCIATION FEATURES TRONG IELTS SPEAKING – PHẦN 2: WORD STRESS VÀ SENTENCE STRESS

MỘT SỐ PRONUNCIATION FEATURES TRONG IELTS SPEAKING – PHẦN 4: LIAISON (NỐI ÂM)

Đối với những bạn chỉ vừa mới tiếp cận tiếng Anh, hãy lên cho mình lộ trình học tập thật kỹ càng, đừng bỏ qua những kỹ thuật như vậy. Bởi đây chính là những nền móng để giúp nền tảng tiếng Anh trở nên vững chắc. 

Chúc các bạn đạt điểm cao trong kỳ thi sắp tới nhé!

Trương Nguyễn Minh Tú

Bài mẫu IELTS Speaking:

BÀI MẪU IELTS SPEAKING BAND 7.0 – CHỦ ĐỀ FOOD

BÀI MẪU IELTS SPEAKING BAND 7.0 – CHỦ ĐỀ TOWN AND CITY

BÀI MẪU IELTS SPEAKING – CHỦ ĐỀ TRAVEL & HOLIDAYS

MỘT SỐ PRONUNCIATION FEATURES TRONG IELTS SPEAKING – PHẦN 2: WORD STRESS VÀ SENTENCE STRESS

Mục lục

Sau bài mở đầu về Strong formWeak form, cô đã quay trở lại với một nội dung hữu ích không kém. Đó là những chia sẻ về Word Stress (nhấn âm trong một từ)Sentence Stress (nhấn từ trong một câu).

MỘT SỐ PRONUNCIATION FEATURES TRONG IELTS SPEAKING – PHẦN 1: STRONG FORM VÀ WEAK FORM

Để biết rõ hơn về hai điểm kiến thức này, hãy cùng cô theo dõi bài viết dưới đây.

Word stress

Word stress (trọng âm) là một yếu tố quan trọng để hiểu được ngôn ngữ nói trong tiếng Anh. Người bản xứ sử dụng word stress một cách tự nhiên và thuần thục mà không cần phải học hay luyện tập. 

Tuy nhiên với những người không sử dụng Anh ngữ là ngôn ngữ mẹ đẻ thì có thể va vào khá nhiều trở ngại, chẳng hạn như rào cản ngôn ngữ khi tiếp xúc, giao tiếp với người bản xứ, đặc biệt là những người có tốc độ nói nhanh.

Để nắm rõ nguyên tắc nhấn âm của từ vựng, trước hết hãy cùng cô tìm hiểu đơn vị cấu tạo nên từ nhé.
Nếu trong tiếng Việt, mỗi từ vựng mang một âm tiết, thì trong tiếng Anh, một từ có thể được cấu tạo từ một hoặc nhiều âm tiết.

sự khác nhau giữa tiếng anh và tiếng việt - word stress 1

Ví dụ:

Số âm tiết (syllables)

Từ vựng

1

get, fish, high

2

visit, bottle, happy

3

remember, computer, general

(*) Lưu ý: Mỗi âm tiết đều chứa ít nhất một nguyên âm (a, e, i, o, u).

Word Stress là gì?

Trong tiếng Anh, các âm tiết không được phát âm với độ nhấn và độ mạnh giống nhau. Hay nói cách khác, bạn chỉ nên đọc mạnh và rõ MỘT âm tiết xác định và đọc nhẹ cho những âm tiết còn lại.

Lấy ví dụ với 3 từ: photograph, photographerphotographic.

Trên thực tế, ba từ này sẽ có cách đọc khác nhau, vì  được nhấn âm ở các vị trí khác nhau tùy theo từ.

word stress là gì 1

Tương tự với từ vựng có 2 âm tiết trở lên (STUdent, diRECtion, arRIVE…), mỗi từ đều có một trọng âm riêng. 

Người dùng tiếng Anh thành thạo sẽ chỉ tập trung vào trọng âm thay vì những âm tiết nhẹ và yếu của từ. 

Khi bạn luyện tập cách áp dụng Word Stress trong giao tiếp càng nhiều thì bạn sẽ tự khắc nâng cấp khả năng phát âm (pronunciation) một cách đáng kể.

GIAO TIẾP TIẾNG ANH TỰ TIN HƠN NHỜ ỨNG DỤNG BODY LANGUAGE HIỆU QUẢ

(*) Lưu ý về Word Stress:

Một từ vựng, một âm tiết: Khi từ vựng chỉ có một âm tiết thì trọng âm tất nhiên rơi vào chính từ vựng đó.

Trọng âm luôn rơi vào nguyên âm: Đúng vậy, bạn không nhìn nhầm đâu. Không phải tất cả nguyên âm đều là trọng âm nhưng trọng âm thì luôn rơi vào trọng âm.

Tầm quan trọng của Word Stress

Word Stress không phải một đặc trưng chung của ngôn ngữ mà là phần nổi bật trong một số những ngôn ngữ nhất định. Word Stress không phải một “gia vị” tùy thích mà là một “thành phần chính” cần thiết trong tiếng Anh.

Những người làm chủ được tiếng Anh sử dụng Word Stress để giao tiếp nhanh và chính xác, thậm chí trong cả những ngữ cảnh phức tạp. 

Giả sử trong trường hợp không thể nghe rõ từ vựng, bạn vẫn có thể hiểu được nội dung được đề cập dựa vào vị trí nhấn âm.

vai trò của word stress 1

Sentence Stress

Sentence Stress là gì?

Sentence Stress có thể xem là nhịp điệu trong ngôn ngữ nói. Tương tự như Word Stress, Sentence Stress giúp người học dễ dàng làm chủ được ngôn ngữ giao tiếp trong tiếng Anh. 

Như đã nêu phía trước, Word Stress là nhấn giọng ở một âm tiết trong một từ. Còn Sentence Stress là nhấn giọng ở một từ vựng trong một câu

sentence stress là gì 1

Về cơ bản, trong câu có 2 loại từ chính:

Content words (từ vựng chính):

Content words (từ nội dung): Là những từ khóa trong câu. Đây thường là những từ vựng quan trọng mang ý nghĩa hoặc nội dung của câu nói. Giả sử khi loại bỏ Content Words ra khỏi câu, câu sẽ trở nên vô nghĩa và gây hoang mang cho người nghe.

Structure words (từ cấu trúc): Là những từ mang chức năng ít quan trọng hơn. Đây thường là những từ vựng đơn giản để hoàn thiện ngữ pháp và cấu trúc trong câu. Giả sử khi loại bỏ Structure Words ra khỏi câu, người nghe vẫn có khả năng hiểu được nội dung được đề cập.

Ví dụ:

HE WORKS in the CITY but HE LIVES in the COUNTRYSIDE.

  • Content Words: he, works, city, lives, countryside
  • Structure Words: in, the, but

WHERE did YOU GO this MORNING?

  • Content Words: where, you, go, morning
  • Structure Words: did, this

Những quy tắc cơ bản trong Sentence Stress

quy tắc cơ bản trong sentence stress word stress 1

Dưới đây là những quy tắc cơ bản để nhấn Sentence Stress:

  • Content Words cần được nhấn mạnh.
  • Structure Words không cần nhấn mạnh.
  • Khoảng nghỉ giữa các từ được nhấn mạnh là như nhau.

NGHĨ IDEA KHÔNG KHÓ – CÁCH “BRAINSTORM” Ý TƯỞNG CHO BÀI IELTS SPEAKING

Đưa ví dụ 1 câu minh họa các quy tắc trên

Ví dụ:

HE – SPENDS – most – of – his – TIME – DOING – HOMEWORKS.

Qua nhưng chia sẻ trên, chắc hẳn các bạn đã biết đến tầm quan trọng của Word Stress và Sentence Stress, cũng như những quy tắc nhấn âm trong tiếng Anh rồi đúng không? 

Hãy cố gắng luyện tập và áp dụng thật nhiều để nâng cao hơn trình độ Anh ngữ. Mỗi ngôn ngữ đều có những vẻ đẹp và đặc điểm riêng cần dành thời gian để tìm hiểu và khám phá.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết đến tận đây. Hẹn gặp bạn ở những bài viết tiếp theo nhé!

Dương Hồ Bảo Ngọc

Cải thiện kỹ năng Speaking cùng Đội ngũ Học thuật ILP:

06 “MẸO” HIỆU QUẢ GIÚP CẢI THIỆN PHÁT ÂM ENDING SOUND (ÂM CUỐI) TRONG SPEAKING

TỐC ĐỘ NÓI ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐIỂM SỐ BÀI THI IELTS SPEAKING KHÔNG?

NGỮ ĐIỆU TRONG TIẾNG ANH (INTONATION) QUAN TRỌNG NHƯ THẾ NÀO VÀ CÁCH CẢI THIỆN NGỮ ĐIỆU KHI NÓI

LUYỆN NÓI TIẾNG ANH HIỆU QUẢ NHỜ KỸ THUẬT SHADOWING

Mục lục

Kỹ năng nói là một trong 04 kỹ năng quan trọng đối với người học ngoại ngữ nói chung và tiếng Anh nói riêng. Để thành thạo kỹ năng này, bạn phải có sự luyện tập và trao dồi kiến thức nhất định như phát âm, từ vựng, cách ghép câu đúng ngữ pháp, …

BÀI THI IELTS SPEAKING: THÔNG TIN TỔNG QUAN VÀ NHỮNG ĐIỀU CÓ THỂ BẠN CHƯA BIẾT

Hiện nay có rất nhiều kỹ thuật dùng để luyện tập kỹ năng nói, nhưng trong đó Shadowing (Kỹ thuật Cái bóng) là kỹ thuật được đề cao và đánh giá nhờ khả năng cải thiện giao tiếp hiệu quả, giúp việc nói tiếng anh trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết!

Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn đọc nắm rõ cách thức hoạt động cũng như hiệu quả mà kỹ thuật Shadowing này mang lại trong việc luyện nói tiếng Anh.

Cùng thầy tìm hiểu kỹ thuật Shadowing này nhé!

Kỹ thuật SHADOWING là gì?

kỹ thuật shadowing là gì 1

Shadowing (kỹ thuật Cái bóng) là kỹ thuật mà bạn lắng nghe ai đó hoặc một đoạn hội thoại nào đó, được trình bày bằng tiếng Anh, và sau khi nghe xong bạn sẽ lặp lại nội dung đó.

Shadowing giúp bạn hình thành phản xạ tốt hơn trong quá trình nói. Việc “bắt chước” này tạo ra những liên kết với não bộ của bạn trong việc định hỉnh từ ngữ, âm thanh và câu nói một cách tự nhiên nhất.

Để thực hiện kỹ thuật “shadowing” này, bạn có thể chọn những bài nói có nội dung ngắncó script sẵn để dễ dàng hơn trong việc “nói lại” nội dung đó.

Sau khi đã nhuần nhuyễn kỹ thuật này, bạn có thể thực hành cùng với giáo viên hoặc đoạn nội dung dài, để từ đó nâng cao trình độ nói của bản thân.

06 “MẸO” HIỆU QUẢ GIÚP CẢI THIỆN PHÁT ÂM ENDING SOUND (ÂM CUỐI) TRONG SPEAKING

Cách luyện nói tiếng Anh bằng Shadowing

Như những gì thầy đã giải thích phía trên về Shadowing, bạn có thể thấy kỹ thuật này giúp bạn nói chính xác hơn từ những gì nghe được. 

Đối với một cuộc trò chuyện thường ngày, có thể bạn phải sắp xếp các ý tưởng, nội dung của mình, để từ đó tìm những từ thích hợp và xây dựng thành các cụm từ để nói. Tuy nhiên, đối với cách bắt chước nội dung, giọng nói, ngữ điệu có sẵn của người khác, bạn sẽ tập trung hơn vào âm thanh của ngôn ngữ đó.

Sau đây là một số cách giúp bạn thực hành kỹ thuật này để có thể mang lại hiệu quả tối ưu nhé!

Bước 1: Tìm kiếm tư liệu nghe

luyện nói bằng kỹ thuật shadowing như thế nào 1

Đầu tiên, hãy chọn ra một tư liệu nghe thuộc chủ đề bạn thích để làm mẫu thực hành kỹ thuật này. Việc làm này giúp bạn duy trì thói quen, cảm thấy thích thú hơn với những chủ đề mà bạn quan tâm như một đoạn phim, podcast, một đoạn quảng cáo, hoặc một đoạn tin tức nào đó.

Khi bắt đầu thực hiện kỹ thuật Shadowing này, bạn nên chọn lọc những tư liệu có chủ đề mang tính chất gần gũi với đời sống hằng ngày hơn là những nội dụng mang tính học thuật cao.

Ngoài ra, bạn cần xem xét và cân nhắc đến một số yếu tố phụ ảnh hưởng đến độ khó của bài nói như:

  • Độ dài của bài nói/ đoạn audio

Độ dài của bài nói/ đoạn audio tác động trực tiếp đến việc tiếp nhận thông tin của bạn. Nếu thời gian của bài nói càng dài thì lượng thông tin mà bạn tiếp nhận càng lớn. Từ đó, đòi hỏi não bộ của bạn phải vận động nhiều hơn. 

10 IDIOMS THÔNG DỤNG NHẤT KHI NÓI VỀ SỞ THÍCH TRONG TIẾNG ANH

Đối với những bạn mà kỹ năng nghe còn yếu, rất khó để nghe được những đoạn dài như vậy. Hoặc giai đoạn đầu khi thực hiện kỹ thuật này, bạn khó lòng nghe và ghi nhớ được trọn vẹn những thông tin, từ, cụm từ, cách diễn đạt trong bài nói/ đoạn audio. Như vậy, việc luyện tập không những không hiệu quả, còn dẫn đến tình trạng chán nản, dễ bỏ giữa chừng.

  • Tốc độ

Yếu tố tốc độ không chỉ ảnh hưởng tới khả năng tiếp nhận thông tin mà còn tác động đến sự trôi chảy trong việc thực hiện kỹ thuật Shadowing này. Vì số lượng từ bạn có thể nghe được mỗi phút tuỳ thuộc vào các nhân tố khác nhau như sự quen thuộc đối với chủ đề nghe hay trình độ ngôn ngữ của bạn.

Việc làm này giúp bạn dễ dàng tiếp cận được với những giọng nói, giọng đọc mang tính chất tự nhiên, từ đó mang lại sự thôi thúc trong việc shadowing những nội dung này!

Tóm lại, nếu bạn nghe một đoạn audio/ một bài nói mà bản thân cảm thấy có thể hiểu được khoảng 70% nội dung, lắng nghe được rõ ràng từ ngữ trong đấy thì đó chính là sự lựa chọn phù hợp.

Bước 2: Lắng nghe

dùng kỹ thuật shadowing luyện nói tiếng anh bước 2 ilp

Sau khi đã chọn lọc được những mẫu tư liệu phù hợp với bạn, bước tiếp theo là lắng nghe hết đoạn audio/ bài nói đó tối thiểu 1 lần, để làm quen với giọng nói, nhịp điệu và ngữ điệu của người nói.

Ngoài ra, đừng quá lo lắng nếu bạn không hiểu hết toàn bộ từ vựng, cụm từ trong đoạn nghe. Việc lắng nghe ở đây mục đích để quen thuộc và bắt chước âm thanh của ngôn ngữ đó. 

Khi đã hoàn thành lần nghe đầu tiên, bạn nên nghe lại đoạn âm thanh lần thứ hai, nhưng lần này, hãy tạm dừng ở cuối mỗi câu. Sau đó, cố gắng lặp lại những âm thanh bạn vừa nghe được. 

Kết thúc lần nghe này, bạn tiến hành kiểm tra script đoạn audio/ bài nói để xem liệu rằng những gì bạn nghe được khớp bao nhiêu % với nội dung. Trong trường hợp có một số từ chưa nghe đúng hoặc những từ mới chưa biết, bạn có thể điều chỉnh và tra từ điển để hiểu trọn vẹn hơn.

GIẢI QUYẾT NHỮNG KHÓ KHĂN KHI LUYỆN SPEAKING IELTS TẠI NHÀ

Ở lần nghe thứ 4, sau khi nắm được toàn bộ từ vựng và nội dung đoạn nghe, các bạn nghe lại và dừng khi kết thúc mỗi câu tương tự như lần nghe thứ 2.

Lần này, bạn nên luyện tập mỗi câu 3 đến 5 lần trước khi chuyển sang câu tiếp theo. Cố gắng chú ý đến âm thanh của các từ, ngữ điệu và trọng âm của âm thanh bạn nghe được nhé!

Bước 3: Nói và ghi âm lại quá trình luyện tập

dùng kỹ thuật shadowing luyện nói tiếng anh bước 3 ilp

Sau khi thực hiện hai bước trên, việc tiếp theo bạn cần làm là ghi âm quá trình luyện tập kỹ thuật Shadowing bằng máy tính, điện thoại thông mình hay bất kỳ thiết bị nào liên quan.

Việc này giúp bạn có cái nhìn khái quát hơn về những phần bạn làm được và cả những phần bạn chưa thành thạo.

ĐỂ GHI ĐIỂM TIÊU CHÍ “PRONUNCIATION” TRONG BÀI THI SPEAKING IELTS

Khi thực hiện xong phần Shadowing, bạn nên nghe lại phần nói của mình đã giống với đoạn audio/ bài nói chưa, xem xét về cách phát âm từ đơn, từ ghép, âm cuối, nối âm, trọng âm, ngữ điệu, …. Nếu cảm thấy chưa tự tin có thể nhờ sự hỗ trợ từ những người có kỹ năng nghe – nói tốt hơn nhé!

Qua bài viết chi tiết trên, thầy hy vọng bạn sẽ nắm được kỹ thuật Shadowing và cách áp dụng chi tiết, từ dó vận dụng tối đa để giúp kỹ năng nói của mình thảnh thạo hơn.

Chúc các bạn thành công!

Zac Tran

Cải thiện kỹ năng nói tiếng Anh cùng Đội ngũ Học thuật ILP:

CÁCH LUYỆN NÓI TIẾNG ANH MỘT MÌNH THEO PHƯƠNG PHÁP EFFORTLESS ENGLISH

NGỮ ĐIỆU TRONG TIẾNG ANH (INTONATION) QUAN TRỌNG NHƯ THẾ NÀO VÀ CÁCH CẢI THIỆN NGỮ ĐIỆU KHI NÓI

MỘT SỐ PRONUNCIATION FEATURES TRONG IELTS SPEAKING – PHẦN 4: LIAISON (NỐI ÂM)