CÁCH DÙNG VERY: MỘT SỐ TỪ KHÔNG THỂ ĐI VỚI VERY

Cách dùng Very: Một số từ không thể đi với Very

Liệu có những từ không thể đi chung với very hay không? Đây là mục đích mà bài viết này ra đời. Dưới đây sẽ hướng dẫn các bạn cách dùng very, liệt kê những từ nên tránh sử dụng cùng very để không bị mất điểm oan, đồng thời đưa ra một vài gợi ý thay thế very. Cùng tham khảo nhé!

CẤU TRÚC “NOT ONLY … BUT ALSO …” VÀ ỨNG DỤNG TRONG IELTS WRITING

Một số điều cần nắm về Very

Trước tiên, các bạn ôn lại một số kiến thức chung về Very. Như được biết Very có hai dạng: tính từ và trạng từ.

Trạng từ Very

cách dùng very - trạng từ veryTrạng từ very được sử dụng rộng rãi, cụ thể hơn, very thuộc trạng từ chỉ mức độ. Dạng từ này thường đứng trước tính từ, trạng từ khác hoặc bổ nghĩa cho các loại từ trên (tính từ, trạng từ). 

Very với chức năng trạng từ sẽ dùng để nhấn mạnh tính chất của đối tượng nào đó hoặc nhấn mạnh đối tượng nào đó tốt nhất, tệ nhất, to nhất hoặc nhỏ nhất, v.v.

Ví dụ:

  • It is a very good story. (Đó là một câu chuyện rất hay.)

⇒ Nhấn mạnh tính chất của đối tượng nào đó.

  • Annie was the very smallest kid in my class. (Annie là đứa thấp nhất lớp tôi.)

⇒ Nhấn mạnh đối tượng nào đó tốt nhất, tệ nhất, to nhất hoặc nhỏ nhất, v.v.

CÁCH DÙNG ĐỘNG TỪ “DAMPEN” VÀ “DAMPEN SOMETHING DOWN” TRONG TIẾNG ANH

Tính từ Very

Tính từ very mang nghĩa “chính là”, “thực sự” khi dịch sang tiếng Việt.

Thường được sử dụng để nhấn mạnh đối tượng nào đó chính là đối tượng mà bạn nhắc đến hoặc nhấn mạnh tính quan trọng của tình huống, thời gian và địa điểm hay đơn giản chỉ nhấn mạnh một đối tượng nào đó nhưng lại đem tới ảnh hưởng quan trọng.

Ví dụ:

  • Edward is the very person that I fell in love with. (Edward chính là người mà tôi đã yêu.)

⇒ Nhấn mạnh đối tượng nào đó chính là đối tượng mà bạn nhắc đến.

  • Bill realized that his throne and his very life were in danger. (Bill nhận ra rằng ngai vàng và chính mạng sống của mình đang gặp nguy hiểm.)

⇒ Nhấn mạnh tính quan trọng và nghiêm túc của tình huống.

  • He used to sit at the very back of the bus. (Anh ấy từng ngồi ở cuối xe buýt.)

Nhấn mạnh thời gian và địa điểm.

  • Sometimes the very thought of the world outside these walls makes him nervous. (Đôi khi ý nghĩ về thế giới bên ngoài những bức tường này khiến anh ấy lo lắng.)

Nhấn mạnh một đối tượng đơn giản nhưng lại đem tới ảnh hưởng quan trọng.

Nhưng bài viết ngày hôm nay sẽ chủ yếu tập trung nói về Trạng từ Very.

PHÂN BIỆT ALIKE, LIKE, SIMILAR VÀ SAME: TƯỞNG GIỐNG NHƯNG KHÔNG GIỐNG?

Cách dùng Very: Khi nào không thể dùng Very?

Very không đứng trước cấu trúc so sánh hơn

Nếu như đã sử dụng cấu trúc so sánh hơn thì không nên dùng “very” để bổ nghĩa cho tính từ hoặc phó từ có trong câu mà thay vào đó thì nên dùng much, still, even, far

Cùng nhìn ví dụ dưới đây để hình dung rõ hơn:

cách dùng very - ví dụ 1

Very không đứng trước động từ

Khác với phần lớn các trạng từ chỉ mức độ khác, very không bổ nghĩa cho động từ mà thay bằng các từ really, a lot, much, a little.

cách dùng very ví dụ 2

Very không bổ nghĩa cho “alive, asleep, awake, alone” khi bổ ngữ câu

Các bạn nên dùng các từ wide hoặc all để bổ ngữ câu thay vì sử dụng very. Cùng nhìn ví dụ phía dưới nhé:

cách dùng very ví dụ 3

cách dùng very ví dụ 4

NHỮNG TỪ TIẾNG ANH DỄ NHẦM LẪN: PHÂN BIỆT CÁCH SỬ DỤNG 2 CẶP TỪ JOIN/ ATTEND VÀ GIVE/ PROVIDE

Không dùng Very để nhấn mạnh cấu trúc “too + tính từ/ phó từ”

Các bạn nên thay thế sử dụng các từ much hoặc all khi sử dụng cấu trúc too + tính từ/ phó từ.

cách dùng very ví dụ 5

Tránh sử dụng Very trong câu cảm thán!

cách dùng very ví dụ 6

Very không đứng trước các quá khứ phân từ trong câu bị động

Các bạn nên sử dụng các từ much, very much hoặc greatly thay vì sử dụng very trong quá khứ phân từ.

cách dùng very ví dụ 7

Very không đứng trước các tính từ không phân cấp (non-gradable)

Các tính từ không phân cấp (non-gradable) hay còn được biết đến là các tính từ chỉ mức độ mang nghĩa tuyệt đối ví dụ như impossible, unique, v.v.  không thể đi cùng với các bổ ngữ chỉ mức độ như very được. Thay vào đó sẽ sử dụng các bổ ngữ như absolutely, totally, completely.

NGỮ PHÁP TRONG TIẾNG ANH: CÁCH SỬ DỤNG “THE FORMER” VÀ “THE LATTER”

cách dùng very ví dụ 8

Một số từ thay thế cho cấu trúc Very + Adj

Để tránh việc dùng sai hoặc lạm dụng quá nhiều cấu trúc Very + Adj khiến cho bài nói (bài văn) bị giảm chất lượng do lặp lại một câu trúc quá nhiều. 

Ngoài ra, việc sử dụng cấu trúc Very + Adj đôi lúc khiến câu nói (câu văn) rất mơ hồ, bởi cấu trúc này mang nét nghĩa chung là nhấn mạnh nhưng không chỉ rõ mức độ là bao nhiêu. 

Bởi vì lý do đó, các bạn có thể tham khảo những tính từ mạnh (Strong Adjectives), thường được dùng để chỉ mức độ cao nhất, dễ dàng cho người nghe hình dung ra được mức độ của sự việc và sự vật đó như thế nào. 

Ví dụ, thay vì nói very interesting, sử dụng fascinating hay hơn và rõ nghĩa hơn.

Very + Adjective

Strong Adjectitives

Very beautiful

Gorgeous

Very ugly

Awful

Very dirty 

Filthy

Very hot

Boiling 

Very tired

Exhausted

Very cold

Freezing

Very good

Briliant/ Great/ Fantastic

Very big

Huge/ Enormous

Very small

Tiny

Very interesting

Fascinating

Very happy

Thrilled

Very fat 

Obese

Very scared

Terrified

Very angry

Furious

Very hungry

Starving

Very funny

Hilarious

Bài viết đã tổng hợp một số từ cần tránh khi sử dụng với Very, thí sinh nên ghi chép lại vào sổ và học thuộc để tránh xảy ra lỗi đáng tiếc nhé.

Chúc các bạn đạt được điểm cao trong kỳ thi sắp tới nhé ^^.

Trương Nguyễn Minh Tú

Cải thiện kỹ năng Speaking cùng Đội ngũ Học thuật ILP:

02 LỖI PHÁT ÂM THƯỜNG MẮC PHẢI KHI LUYỆN NÓI TIẾNG ANH

BÍ KÍP TĂNG ĐIỂM IELTS SPEAKING NHỜ ỨNG DỤNG KỸ THUẬT PARAPHRASE NHUẦN NHUYỄN

06 “MẸO” HIỆU QUẢ GIÚP CẢI THIỆN PHÁT ÂM ENDING SOUND (ÂM CUỐI) TRONG SPEAKING