PHÂN BIỆT ALIKE, LIKE, SIMILAR VÀ SAME: TƯỞNG GIỐNG NHƯNG KHÔNG GIỐNG?

Phân biệt alike, like, similar và same

Alike, Like, SimilarSame là những cụm từ đã quá đỗi thân thuộc với người học tiếng Anh, đều được hiểu nôm là “giống nhau, tương tự nhau”.

Nhưng cũng vì có nghĩa tương đồng như vậy, không ít trường hợp người học đối diện với sự phân vân khi gặp những dạng bài tập yêu cầu chọn 1 trong 4 cụm trên sao cho hợp lý nhất. Hơn nữa, làm thế nào để sử dụng 4 cụm từ này phù hợp trong từng hoàn cảnh?

Theo dõi bài viết bên dưới nhé!

PHÂN BIỆT SOMETIMES, SOMETIME VÀ SOME TIME

Alike 

Alike có nghĩa là “giống nhau”, được sử dụng trong cấu trúc câu so sánh giữa 2 cá thể, 2 vật. 

Khi thấy alike, các bạn hiểu được rằng, 2 đối tượng được xem xét trong câu có giống nhau nhưng không hoàn toàn, còn tồn tại vài điểm khác biệt. 

Phân biệt alike, like, similar và same 1

Có 2 cách vận dụng Alike, gồm tính từ và trạng từ:

Loại từ 

Tính từ

Trạng từ

Nghĩa

Tương đương với nhau

Ví dụ:

We looked very alike.

(Chúng tôi trông rất giống nhau.)

  • Nghĩa 1: “In a similar way” (có phương thức giống nhau).

Ví dụ:

They all reacted to their fear alike. 

(Tất cả đều phản ứng với nỗi sợ của họ như nhau.)

  • Nghĩa 2: Bình đẳng, bằng nhau trong trường hợp so sánh 2 đối tượng, giống với ý nghĩa ở vai trò tính từ trước đó.

Ví dụ: 

Appropriate timetable benefits student and teacher alike. 

(Thời khóa biểu phù hợp sẽ có lợi cho cả học sinh lẫn giáo viên.)

Alike không được sử dụng trước danh từ → Vai trò “phó từ” không tồn tại với Alike.

NHỮNG TỪ TIẾNG ANH DỄ NHẦM LẪN: PHÂN BIỆT CÁCH SỬ DỤNG 2 CẶP TỪ JOIN/ ATTEND VÀ GIVE/ PROVIDE

Like 

Like là từ vô cùng phổ biến, thuộc những bài học “vỡ lòng” khi mới học tiếng Anh. Nghĩa được biết nhiều nhất của like“thích” (động từ). Tuy nhiên, like còn có nghĩa “giống như”

Phân biệt alike, like, similar và same 2

Like được vận dụng theo 2 hướng, giới từ và liên từ. 

Giới từ

Liên từ

Cấu trúc “giống như”: to be + like + N

Ví dụ: His shirt is like mine.

(Chiếc áo của anh ấy giống cái của tôi.)

Được vận dụng trong cụm đồng nghĩa với such as: like + N

Ví dụ: Avoid unhealthy foods like hamburger and chips.

(Tránh thực phẩm không lành mạnh như bánh mì kẹp thịt và khoai tây chiên.)

Similar

Xét về nghĩa, similar có nghĩa khá gần với alike khi đều biểu đạt sự tương ứng giữa 2 vật nhưng không toàn bộ. 

Phân biệt alike, like, similar và same 3

Khi vận dụng vào câu, similar thường nằm ở vị trí tính từ, bổ nghĩa cho danh từ đi kèm ngay phía sau khi muốn so sánh một vật, một sự việc hay một người với một vật, một sự việc hay một người đã được đề cập trước đó.

Ví dụ: We have a similar sense of humor, I think. 

(Tôi nghĩ chúng ta có khiếu hài hước giống nhau.)

Ngoài ra, khi nhắc đến cụm từ này, người học thường tự giác gợi nhớ đến cấu trúc similar to biểu thị sự tương đồng giữa 2 người, vật, sự việc. 

Ví dụ: This is similar to the example cited above. 

(Điều này tương tự với ví dụ được trích dẫn ở trên.)

04 TIPS HAY ĐỂ HỌC NGỮ PHÁP TIẾNG ANH QUA CÁC BÀI HÁT

Same

Có thể nhận định, so với like, alike và similar, same là từ dễ phân biệt và nhận biết nhất. 

Đồng ý rằng vẫn chỉ thị sự giống nhau, nhưng các bạn chỉ được dùng same khi muốn so sánh các sự vật hoàn toàn giống hệt nhau. 

Phân biệt alike, like, similar và same 4

Tức là, nếu ở like, alike, similar vẫn là giống nhau nhưng có thể còn tồn tại vài đặc điểm riêng biệt, thì đến với same, sự giống nhau là tuyệt đối. 

Với từ này, người ta thường đính kèm với mạo từ the phía trước, the same mang ý nghĩa y hệt như same đã được bổ nghĩa ở trên. 

Ví dụ: They remain in the same place for one year. 

(Họ vẫn ở cùng một nơi trong một năm.)

Đâu là điểm khác biệt?

Khi gặp các dạng bài tập yêu cầu phải chọn lựa giữa 4 cụm này, người học cần ghi nhớ những điểm kết luận sau:

  • Khi chỉ đơn thuần muốn bày tỏ sự tương tự, giống nhau mà đề không đưa quá nhiều dữ liệu liên quan đi kèm → Chọn like.
  • Khi muốn so sánh 2 người, vật, sự việc có nhiều điểm tương đồng, nhưng vẫn còn tồn tại vài điểm riêng biệt → Chọn Alike hoặc Similar to. Nếu đề yêu cầu chỉ chọn 1 trong 2 cụm này, tiến hành dò xét lại vai trò của cụm trong câu, các giới từ đi kèm, luồng nghĩa tương ứng để tiếp tục loại trừ. 
  • Khi muốn biểu thị sự giống nhau y hệt, không tồn tại bất cứ điểm khác biệt nào giữa 2 người, vật, sự việc → Chọn same.

Như vậy, mang nghĩa “giống nhau” nhưng 4 cụm alike, like, similar và same không hoàn toàn giống nhau. Chắc hẳn, sau khi đọc qua hết bài viết này, các bạn đã có thể nắm rõ cách dùng trong những ngữ cảnh thích hợp. 

Chúc các bạn vận dụng tốt và không bị bối rối trước dạng bài tập phân biệt hoặc trong các tình huống giao tiếp nhé!

Khánh Trân

Có thể những bài viết này hữu ích với bạn nè:

ỨNG DỤNG PRODUCTIVE THINKING (TƯ DUY HIỆU QUẢ) ĐỂ LÀM TỐT PHẦN THI IELTS SPEAKING PART 3

GIẢI MÃ CÁC CHỦ ĐỀ IELTS WRITING TASK 2 THƯỜNG GẶP – P3: TECHNOLOGY

10 TỪ VỰNG CHUYÊN NGÀNH CHỦ ĐỀ ENVIRONMENT VÀ CÁCH SỬ DỤNG TRONG IELTS