MỘT SỐ CỤM TỪ FORMAL VÀ INFORMAL PHỔ BIẾN CHUYÊN DUNG KHI VIẾT EMAIL TIẾNG ANH

một số cụm từ khi viết email tiếng anh

Viết email tiếng Anh là một trong những kỹ năng Writing cơ bản mà bạn cần học tập và rèn luyện. Email trong tiếng Anh bao gồm dạng formal và informal. 

Email formal thường được sử dụng khi người viết chưa biết rõ, chưa thân thiết với người đọc và người viết muốn thể hiện sự lịch sự và chuyên nghiệp. 

Ngược lại, email informal được dùng trong trường hợp người viết đã biết rất rõ người đọc và muốn thể hiện sự gần gũi, thân thiết. Trước khi bắt đầu viết một email, bạn nên quyết định trước phong cách viết là formal hay informal

HIỂU ĐÚNG VỀ CÁCH SỬ DỤNG PLURAL VÀ SINGUALAR ĐỂ HẠN CHẾ LỖI TRONG IELTS WRITING

Viết email tiếng Anh – Informal

viết email tiếng anh 1

Soạn email informal giống như bạn đang viết ra lời nói của mình trong giao tiếp hằng ngày vậy. Ngữ pháp KHÔNG đòi hỏi sự chính xác 100%. Vì khi bạn nói chuyện bình thường với người quen không phải quá chú trọng đến các điểm ngữ pháp. Dù thế, bạn cũng nên sử dụng đa dạng các từ vựng, các cấu trúc câu trong email informal. 

Lời chào

  • Hi ___,
  • Hey ___,

Hỏi thăm 

  • How are you?
  • How’s it going?
  • What’s going on?
  • How goes?
  • How’ve you been?

Đề cập đến lí do viết thư

  • It’s been a while.
  • I haven’t heard from you in a bit.
  • I’ve been meaning to write to you for a long time. (Tôi có dự định viết thư cho bạn lâu rồi).
  • I’m just checking in to hear what’s new.

Đề cập đến bản thân

  • Things have been okay on my end. (Mọi thứ ổn đối với tôi.)
  • Things have been up and down on my end. (Dạo này mọi thứ đối với tôi có lúc vui, có lúc buồn).
  • Things have been pretty stressful on my end. (Dạo này mọi thứ khá căng thẳng đối với tôi).
  • Things have been super busy on my end. (Dạo này mọi thứ bận rộn quá)

Tin tức của bản thân

Một số ví dụ đối với phần viết này, dựa vào từng tình huống cá nhân khác nhau mà bạn sẽ có cách thể hiện khác nhau. 

  • I’m going to start university next week.
  • I got a new job last week. It starts tomorrow!
  • I’ve just been reading a book.
  • I’ve been keeping myself busy with my new project.
  • Work has been crazy lately.
  • I’ve just been reading a lot. 

(Đối với phần này, người viết thường sử dụng thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành hoặc dùng thì tương lai để nói về những sự việc sắp diễn ra

Hỏi thăm lần 2

  • Anyway, how are things on your end?
  • Anyway, let me know what’s been going on with you.
  • Anyway, hope you doing well.

Lời kết

  • Talk to you soon.
  • Talk soon.
  • Take it easy.
  • Take care, be good.
  • Stay out of trouble, later. 

Viết email tiếng Anh – Formal

viết email tiếng anh 2

Đây là một số mẫu câu bạn có thể dùng trong giao tiếp công việc của mình. Viết một email mang tính chất formal đòi hỏi sự chỉnh chu và cẩn thận không mắc phải lỗi trong quá trình viết. Từ đó thể hiện sự chuyên nghiệp và tạo nên dấu ấn tốt của người đọc đối với người viết email. 

CÁCH TRẢ LỜI CÂU “TO WHAT EXTENT DO YOU AGREE OR DISAGREE?” TRONG IELTS WRITING TASK 2

Lời chào

  • Dear Mr./Ms.,

Lưu ý là nên sử dụng Ms thay vì Mrs trong email formal và luôn sử dụng surname (họ) của người nhận.

Ví dụ: Nếu tên người nhận là Mary Franklin thì đừng viết Dear Ms. Mary hay Dear Ms. Mary Franklin mà phải ghi là Dear Ms. Franklin.

  • Dear Sir/Madam (trong trường hợp bạn không biết tên người nhận).

Giới thiệu về thông tin của bản thân

Trong trường hợp người nhận chưa biết rõ bạn là ai thì bạn nên nên giới thiệu tên và chức vụ tại công ty. 

  • My name is Lily Hank and I am the Head of Marketing at HMU. 

Trong trường hợp bạn và người nhận đã biết nhau trước đó thì bạn có thể mở đầu email một cách thân thiện bằng cách sử dụng các cấu trúc như sau:

  • I hope everything is going well.
  • I hope you had a nice Christmas.

Đề cập đến những điều đã bàn bạc trước (nếu có)

  • As we discussed, …
  • To follow up on our meeting/discussion, …
  • Regarding … / In regards to …,
  • As far as (the budget) goes, …
  • On the topic of …, 

Một số câu ví dụ cụ thể để đề cập về những điều đã bàn bạc trước đó:

  • It was lovely meeting you at the sales conference last week.
  • It was nice talking to you on the phone earlier.
  • Thank you for your mail last week.

Lời cảm ơn

  • Thanks for getting back to me. (Cảm ơn vì đã trả lời thư của tôi.)
  • Thanks for the information.
  • Thanks for the email.
  • Thanks for your help with …
  • Thanks for following up with …
  • Thanks for looking into this/that.

Giới thiệu về nội dung, chủ đề của thư

  • This is to inform you that …
  • Just to let you know, …
  • I have got good/bad news. 

Một số câu ví dụ cụ thể:

  • I am writing in connection with the order we placed last week.
  • I am writing with regard to next week’s board meeting.
  • I am writing to update you on the progress of our project.
  • As discussed, I am sending you more detailed information about the upcoming conference. 

Đưa ra lời yêu cầu

  • I would like to know if/when/how/…
  • Could you let me know if/when/how/…
  • Could you confirm if/when/how/…?
  • Do you know if/when/how/… ?
  • Do you have any details/update on …?
  • Could you give me an update/ an estimate …?

Đưa ra ví dụ

  • I would like to inform you about the results of our customer survey.

Đính kèm file

  • I have attached a pdf with the most relevant information.

Lưu ý đừng viết “I have enclosed” trong email – dùng “I have enclosed” trong viết thư.

Đưa ra lịch hẹn

  • I was wondering if you would be available for a meeting next week. 
  • Would 10am be a suitable time?
  • I am afraid I am not available on Wednesday. Would Thursday work?

Xác nhận

  • I would like to confirm our meeting for 7pm on Wednesday the 17th.

Lời kết

  • If you need any further information, please feel free to contact me. 
  • I will get back to you as soon as I can.
  • I will let you know as soon as I can.
  • I look forward to hearing from you.
  • Thanks,
  • Regards,
  • Yours faithfully,
  • Yours sincerely, 

Lưu ý khi viết email tiếng Anh

lưu ý khi viết email tiếng anh

Khi gửi email bạn nên lưu ý trong việc đặt tên ‘Subject’ (Tiêu đề của email). Đảm bảo là bạn đặt đúng và rõ ràng Subject để người nhận có thể quan tâm và đọc email của bạn trong vô số các email mà hằng ngày họ nhận được. Đây là thông tin đầu tiên mà người nhận đọc được nên cần đảm bảo chính xác và xúc tích.

Bạn nên đọc lại email của mình vài lần trước khi gửi đi để tránh sai sót. Sai ngữ pháp và lỗi đánh máy thường khá phổ biến kể trong ngôn ngữ mẹ đẻ. Việc kiểm tra cẩn thận giúp bạn tránh những lỗi sai không đáng và thể hiện sự chuyên nghiệp, chỉnh chu của mình (đặc biệt là trong văn formal).

NHỮNG CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TIẾNG ANH “ĂN ĐIỂM” CHO IELTS WRITING TASK 2

Đối với văn phong trong việc viết email, bạn không nên cố gắng viết những câu quá dài và phức tạp thay vào đó hãy cố gắng lập luận ngắn gọn và xúc tích để đảm bảo thông tin được hiểu đúng và hiệu quả. 

Bạn nên tạo cho mình chữ ký trong email, có những thông tin quan trọng như họ và tên, vị trí công việc và các thông tin liên quan đến công ty (tên, địa chỉ, số điện thoại và link website).

Bùi Thị Kim Yến

Khám phá Thư viện Học thuật chuyên sâu ILP – IELTS Wiki:

10 EXPRESSIONS MIÊU TẢ TÍNH CÁCH THƯỜNG GẶP NHẤT TRONG IELTS SPEAKING

ỨNG DỤNG PRODUCTIVE THINKING (TƯ DUY HIỆU QUẢ) ĐỂ LÀM TỐT PHẦN THI IELTS SPEAKING PART 3