10 IDIOMS MIÊU TẢ CẢM XÚC CỰC XỊN TRONG IELTS SPEAKING

Mục lục

“Hãy sử dụng Idioms trong IELTS Speaking để nâng band điểm” hay “Idioms sẽ giúp bài nói tự nhiên hơn”. Hẳn là các bạn đã không ít lần nghe qua những lời khuyên tương tự về việc sử dụng Idioms vào IELTS Speaking. 

Vậy thì trong bài viết hôm nay, các em hãy cùng cô tìm hiểu Idioms là gì và tại sao Idioms lại quan trọng trong bài nói IELTS đến thế nhé! 

Ngoài ra, bài viết cũng sẽ giới thiệu 10 Idioms miêu tả cảm xúc – chủ đề Feelings để giúp các bạn nâng cấp bài Speaking IELTS của mình!

Idioms là gì?

Idioms có thể hiểu đơn giản là tập hợp những từ mà không thể hiểu qua nghĩa đen của từng từ tạo nên, mà phải dựa vào ngữ cảnh, nghĩa ẩn dụ đằng sau. Hay nói cách khác, Idioms trong tiếng Anh chính là Thành ngữ trong tiếng Việt. 

idioms là gì? idioms miêu tả cảm xúc 1

Ví như câu ‘Cái nết đánh chết cái đẹp’, các bạn không thể hiểu qua nghĩa đen của câu, mà phải hiểu theo nghĩa bóng, tức là ý chỉ về việc đức hạnh quan trọng hơn nhan sắc

Tương tự, câu idiom ‘keep one’s chin up’ không có nghĩa là ‘hất cằm lên trời’, mà được hiểu là ‘hãy dũng cảm lên’

Bởi vì tính chất như vậy, các bạn cần phải thật sự hiểu rõ nghĩa và cẩn trọng khi áp dụng idioms vào bài IELTS Speaking.

Nếu quan sát, các bạn sẽ thấy idioms được dùng rất nhiều trong những cuộc trò chuyện của người bản xứ, tựa như người Việt hay thêm thành ngữ vào câu nói của mình để lời nói thêm sinh động và tự nhiên. Vì lý do đó, nếu biết cách vận dụng idioms mượt mà và hợp lý vào IELTS Speaking, các bạn có thể nâng cấp bài Speaking lên band 7+ hay thậm chí là band 9.0 cho tiêu chí Từ vựng một cách dễ dàng.

tiêu chí chấm điểm ielts speaking

SPEAKING: BAND DESCRIPTORS (public version)

Phân tích bảng tiêu chí chấm điểm IELTS Speaking để hiểu rõ hơn nhé!

Như các em đã thấy, ở tiêu chí Lexical resource để được band 7.0 trở lên, idiomatic language – hay còn gọi là idioms, đòi hỏi cần được áp dụng một cách phù hợp vào bài IELTS Speaking.

tiêu chí chấm điểm speaking - tiêu chí Lexical resource 1

Tiếp sau đây, các bạn hãy cũng cô điểm qua 10 Idioms miêu tả cảm xúc cực kỳ chất lượng khi gặp chủ đề ‘Feelings’ trong IELTS Speaking nhé!

10 Idioms miêu tả cảm xúc – Chủ đề Feelings trong IELTS Speaking

Be walking on air

Be walking on air - idioms miêu tả cảm xúc 1

Khi cảm thấy vui sướng, phấn khởi vì một điều tốt đã đến với mình, thì hãy dùng ngay thành ngữ ‘be walking on air’ này nhé. Bài Speaking chắc chắn sẽ trở nên sinh động và được hình tượng hóa hơn rất nhiều.

Theo Từ điển Cambridge, “Be walking on air” có nghĩa là “to feel extremely excited or happy”.

Dưới đây là một vài ví dụ có sử dụng ‘be walking on air’, các bạn tham khảo cùng cô nhé!

E.g: After getting a new job, I was walking on air.

(Tôi đã rất vui sướng khi nhận được công việc mới.)

E.g: My friends are walking on air because their team won the game.

(Bạn bè tôi cảm thấy vui mừng vì họ đã thắng trận đấu.)

08 IDIOMS VỀ KNOWLEDGE VÀ CÁCH ỨNG DỤNG VÀO BÀI THI IELTS SPEAKING

Be on cloud nine/ be over the moon

Be on cloud nine - idioms miêu tả cảm xúc 1

Cũng với cảm xúc vui sướng, hạnh phúc, hai thành ngữ này sẽ mang đến cho bài nói của các bạn một ‘hình ảnh minh họa’ chân thật nhất về việc vui sướng đến nỗi như đang ở ‘chín tầng mây’ hay như đang trên ‘cung trăng’.

Theo từ điển Cambridge,

E.g: She was over the moon about/with her new bike.

(Cô ấy vui mừng khi có chiếc xe đạp mới.)

E.g: I was on cloud nine after getting the result.

(Tôi mừng rỡ với kết quả của mình.)

On top of the world

on top of the world - idioms miêu tả cảm xúc 1

‘On top of the world’ là thay thế ‘hoàn hảo’ cho từ ‘happy’ mà các bạn có thể áp dụng vào bài nói để ghi thêm điểm từ giám khảo nhé!

Định nghĩa theo Từ điển Cambridge, On top of the world có nghĩa là ‘extremely happy’.

E.g: He was on top of the world after she agreed to marry him.

(Anh ấy cảm thấy vui sướng tột cùng khi cô đồng ý cưới anh.)

E.g: I was on top of the world when I found out that I’d gotten an A on my hardest exam.

(Đạt điểm A trong kiểm tra khó nhất hành tinh này làm tôi cảm thấy cực kỳ vui sướng.)

Tickled pink

Tickled pink - idioms miêu tả cảm xúc 1

Bên cạnh việc ‘vẽ’ nên những hình ảnh minh họa cho cảm xúc, các em có thể ‘bỏ túi’ thêm thành ngữ ‘tickled pink’ này để bài nói IELTS Speaking thêm màu sắc! 

Theo Từ điển Cambridge, Tickled pink mang nghĩa ‘very pleased’. Xem ví dụ bên dưới để hiểu hơn nhé!

E.g: I was tickled pink to be invited to one of the most popular talk show.

(Tôi mừng như điên khi được mới tham gia chương trình nổi tiếng đó.)

Make someone’s blood boil

Make someone's blood boil - idioms miêu tả cảm xúc 1

Ngược lại với ‘happy’, thành ngữ ‘make someone’s blood boil’ được dùng thể mô tả cảm xúc ‘giận sôi máu’ khi gặp phải những chuyện buồn bực, không hài lòng.

Theo Từ điển Cambridge, make someone’s blood boil có nghĩa là ‘to make someone extremely angry’.

E.g: Thinking about her lie now makes my blood boil.

(Nhớ lại lời nói dối của cô ấy làm tôi sôi máu.)

E.g: When I see their attitude, it makes my blood boil.

(Thái độ của họ làm tôi tức sôi máu.)

Lose your temper

Lose your temper - idioms miêu tả cảm xúc 1

‘Lose your temper’ cũng là một trong những thành ngữ được người bản xứ ‘ưu ái’ sử dụng để thể hiện cảm xúc bực tức của người nói. 

Theo Từ điển Cambridge, Lose your temper‘to become very angry’.

Dưới đây là một số ví dụ để các bạn hiểu rõ hơn về nghĩa và cách dùng của ‘lose your temper’.

E.g: When I feel like I’m about to lose my temper, I just leave the room.

(Khi tôi cảm thấy bản thân không thể kiềm nén sự tức giận được nữa, tôi sẽ đi ra ngoài.)

E.g: I’ve never seen him lose his temper like that.

(Tôi chưa từng thấy anh ta tức giận đến vậy bao giờ.)

10 IDIOMS THÔNG DỤNG NHẤT KHI NÓI VỀ SỞ THÍCH TRONG TIẾNG ANH

Jump out of your skin

Jump out of your skin - idioms miêu tả cảm xúc 1

Nếu điều gì bất giờ xảy đến làm các bạn ngạc nhiên, giật mình, thì ‘jump out of your skin’ sẽ là idiom diễn tả chính xác cảm xúc đó rất chân thực. Theo Từ điển Cambridge, ‘Jump out of your skin’‘to be extremely surprised by something’.

E.g: When I heard gunshots, I jumped out of my skin.

(Tôi giật cả mình khi nghe thấy tiếng súng.)

E.g: The loud noise made me jump out of my skin.

(Tiếng ồn to đó làm tôi hết cả hồn.)

Have butterflies (in your stomach)

Have butterflies (in your stomach) - idioms miêu tả cảm xúc 1

Ắt hẳn các bạn đã không ít lần cảm thấy chộn rộn, hồi hộp mỗi lần đối mặt với những tình huống, vấn đề quan trọng. 

Khi đó ‘have butterflies (in your stomach)’ sẽ phù hợp nhất để diễn tả cảm xúc này. 

Theo Từ điển Cambridge, ‘Have butterflies (in your stomach)’‘to feel very nervous, usually about something you are going to do’.

E.g: I usually have butterflies in my stomach before exam.

(Mỗi lần thi cử thì tôi lại thấy lo lắng trong người.)

E.g: Do you have butterflies when speaking in front of a crowd?

(Bạn có thấy hồi hộp khi phải phát biểu trước đám đông không?)

ỨNG DỤNG COLLOCATIONS CHỦ ĐỀ WORK VÀO IELTS SPEAKING

On pins and needles

On pins and needles - idioms miêu tả cảm xúc 1

Tương tự như ‘have butterflies (in your stomach)’, ‘on pins and needles’ cũng được dùng phổ biến để miêu tả sự lo lắng, ‘ đứng ngồi không yên’ khi gặp phải khó khăn.

Theo Từ điển Cambridge, ‘On pins and needles’‘worried or excited about something that is going to happen’.

E.g: He has been on pins and needles all day today, waiting for his exam result. 

(Cả ngày hôm nay anh ta cứ đứng ngồi không yên vì chờ kết quả thi.)

Bored to death

Bored to death - idioms miêu tả cảm xúc 1

Idioms ‘bored to death’ có thể hiểu đơn giản là ‘buồn muốn chớt’. Thay vì từ ‘bored’ đơn điệu thì thành ngữ này sẽ sinh động và tự nhiên hơn.

Theo Từ điển Cambridge, ‘Bored to death’ là ‘completely bored’.

E.g: The movie bored me to death so I fell asleep in the theater.

(Bộ phim này chán đến nỗi làm tôi ngủ quên trong rạp luôn.)

Bài IELTS Speaking mẫu áp dụng idioms miêu tả cảm xúc – Topic: Feelings

Vậy là cô và các bạn đã cùng nhau điểm qua 10 idioms miêu tả cảm xúc có thể ứng dụng vào bài IELTS Speaking. Tuy nhiên, idioms cũng cần được sử dụng hợp lý và vừa đủ, tránh lạm dụng nếu không bài nói sẽ trở nên mất tự nhiên, các bạn lưu ý nhé!

Dưới đây là 2 bài IELTS Speaking mẫu ứng dụng các idioms miêu tả cảm xúc nêu trên, các bạn tham khảo cùng cô nhé!

Do you think people who have more talent are happier than others?

Actually, I think talent has nothing to do with a person’s happiness level. Many singers, actors and celebrities are talented but they do not lead a happy life. They encounter a lot of pressure and difficulties when trying to meet expectations of the public. Some people even look to illegal drugs as a way out. However, there are also many talented people who live happily with their families and contribute a lot to society. In fact, there are many reasons to be happy. One may be walking on air just because they receive a small gift from their parents, others may feel over the moon to get a promotion. In short, talent is not the sole determinant of happiness.

Do you think it is good to show your emotions when you are angry?

If expressing anger helps you solve the problem, the answer is yes. However, as far as I know, most cases making your blood boil need more than that to deal with. When you feel like you are about to lose your temper, it’s better to stop and get out of there. You need time to cool yourself down and then find better solutions. Either drawing or writing will also help you calm down and figure out the reason for the argument. This is also considered a way of expressing anger but not harming yourself or those around you.

Như vậy cô và các bạn đã cùng nhau tìm hiểu về Idioms và tầm quan trọng trong IELTS Speaking. Hi vọng với những chia sẻ trên và 10 Idioms miêu tả cảm xúc cô đã đưa ra, các bạn có thể áp dụng vào nâng cấp bài Speaking IELTS trở nên tự nhiên và ấn tượng hơn. 

Mong rằng bài viết này sẽ giúp ích cho các bạn trên hành trình chinh phục band 7+ bài thi IELTS Speaking! Hẹn gặp lại các em vào các bài viết sau!

Đoàn Ngọc Linh

Cải thiện 04 kỹ năng IELTS cùng Đội ngũ Học thuật ILP:

CÁCH TRẢ LỜI CÂU “TO WHAT EXTENT DO YOU AGREE OR DISAGREE?” TRONG IELTS WRITING TASK 2

TỐC ĐỘ NÓI ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐIỂM SỐ BÀI THI IELTS SPEAKING KHÔNG?

TẠI SAO TỐC ĐỘ LÀM BÀI IELTS READING CỦA BẠN CÒN CHẬM?