Mục lục
Tương tự như trong tiếng Việt, số thứ tự (Ordinal numbers) và số đếm (Cardinal numbers) được sử dụng khá thường xuyên ở tiếng Anh, trong cả đời sống sinh hoạt và học thuật. Tuy nhiên không phải ai cũng có thể sử dụng chính xác hai dạng này.
Hiểu được vấn đề đó, bài viết đã ra đời để cung cấp định nghĩa, cách sử dụng và cả ví dụ cụ thể giúp bạn có thể phân biệt được và sử dụng nó một cách dễ dàng hơn mà không còn bị nhầm lẫn nữa.
MẪU CÂU GIAO TIẾP TIẾNG ANH: YÊU CẦU SỰ GIÚP ĐỠ SAO CHO LỊCH SỰ
Số đếm (Cardinal numbers) trong tiếng Anh là các từ dùng để miêu tả số lượng hoặc số đếm của một vật/ sự việc và được viết dưới dạng số (chữ).
Ví dụ:
There are seven girls and three boys in the yard. They are playing hide and seek.
This semester, you need to do two exams: one for the midterm and one for the final.
Số đếm từ 1-12: Các bạn sẽ viết và đọc theo như bình thường, ví dụ: one (1), two (2), three (3),…
Số đếm 13-19: chỉ cần thêm đuôi -teen vào mỗi số, ví dụ như: thirteen, fourteen, fifteen, sixteen,..
Với các số đếm thuộc hàng trăm thì chỉ cần thêm từ hundred ở phía sau, ví dụ: one hundred, two hundred, three hundred,…
Tương tự với các số đếm hàng triệu/ tỷ các bạn cũng thêm milion/billion đằng sau.
one | 1 |
two | 2 |
three | 3 |
four | 4 |
five | 5 |
six | 6 |
seven | 7 |
eight | 8 |
nine | 9 |
ten | 10 |
eleven | 11 |
twelve | 12 |
thirteen | 13 |
fourteen | 14 |
fifteen | 15 |
sixteen | 16 |
seventeen | 17 |
eighteen | 18 |
nineteen | 19 |
twenty | 20 |
twenty-one | 21 |
twenty-two | 22 |
twenty-three | 23 |
twenty-four | 24 |
twenty-five | 25 |
twenty-six | 26 |
twenty-seven | 27 |
twenty-eight | 28 |
twenty-nine | 29 |
thirty | 30 |
thirty-one | 31 |
thirty-two | 32 |
thirty-three | 33 |
thirty-four | 34 |
thirty-five | 35 |
thirty-six | 36 |
thirty-seven | 37 |
thirty-eight | 38 |
thirty-nine | 39 |
forty | 40 |
forty-one | 41 |
forty-two | 42 |
forty-three | 43 |
forty-four | 44 |
forty-five | 45 |
forty-six | 46 |
forty-seven | 47 |
forty-eight | 48 |
forty-nine | 49 |
fifty | 50 |
fifty-one | 51 |
fifty-two | 52 |
fifty-three | 53 |
fifty-four | 54 |
fifty-five | 55 |
fifty-six | 56 |
fifty-seven | 57 |
fifty-eight | 58 |
fifty-nine | 59 |
sixty | 60 |
sixty-one | 61 |
sixty-two | 62 |
sixty-three | 63 |
sixty-four | 64 |
sixty-five | 65 |
sixty-six | 66 |
sixty-seven | 67 |
sixty-eight | 68 |
sixty-nine | 69 |
seventy | 70 |
seventy-one | 71 |
seventy-two | 72 |
seventy-three | 73 |
seventy-four | 74 |
seventy-five | 75 |
seventy-six | 76 |
seventy-seven | 77 |
seventy-eight | 78 |
seventy-nine | 79 |
eighty | 80 |
eighty-one | 81 |
eighty-two | 82 |
eighty-three | 83 |
eighty-four | 84 |
eighty-five | 85 |
eighty-six | 86 |
eighty-seven | 87 |
eighty-eight | 88 |
ninety | 90 |
ninety-one | 91 |
ninety-two | 92 |
ninety-three | 93 |
ninety-four | 94 |
ninety-five | 95 |
ninety-six | 96 |
ninety-seven | 97 |
ninety-eight | 98 |
ninety-nine | 99 |
one hundred | 100 |
Số đếm chỉ số lượng của một vật, một việc
There are eight oranges and two apples in the fridge, can you take them out and wash them?
Số đếm chỉ số thập phân
point five | 0.5 |
point two five | 0.25 |
point eight six | 0.86 |
point zero two | 0.002 |
five point seven three | 5.73 |
Ví dụ: The result of exercise 1 is seven point two six (7.26), doesn’t it?
Số đếm chỉ số năm
1992 | nineteen ninety-two/ one thousand, nine hundred and ninety-two |
2006 | two thousand and six |
2012 | twenty twelve/ two thousand and twelve |
Số đếm chỉ số tiền
$21.56 | Twenty-one dollars and fifty-six cents (or shortened to “twenty-one fifty-six” in everyday speech) |
₤10.40 | Ten pounds forty |
€6.45 | Six euros forty-five |
$68 | Sixty-eight dollars |
€614 | Six hundred and fourteen euoros |
Số thứ tự (Ordinal numbers) hiển thị trình tự hoặc thứ tự của một cái gì đó hay ai đó. Khác hoàn toàn so với số đếm (Cardinal numbers)
Khi muốn viết các số thứ tự ở dạng chữ sang dạng số thì chúng ta cứ viết như số đếm nhưng ở đuôi thì thêm đuôi -th vào hoặc đuôi -st vào các số có hàng đơn vị là 1 (trừ số 11), đuôi -nd với các số có hàng đơn vị là 2 (trừ số 12) và -rd với số thứ tự 3 (trừ số 13).
Một lưu ý nhỏ cho các bạn là với những số tròn chục và kết thúc bằng -y, muốn chuyển chúng sang số thứ tự, phải bỏ -y và thay bằng ei trước khi thêm đuôi -th. Ngoài ra đối với những số có giá trị lớn thì chỉ cần thêm đuôi -th vào hàng đơn vị.
Số đếm (Cardinal numbers) | Số thứ tự (Ordinal numbers) |
one | first (1st) |
two | second (2nd) |
three | third (3rd) |
four | fourth (4th) |
five | fifth (5th) |
six | sixth (6th) |
seven | seventh (7th) |
eight | eighth (8th) |
nine | ninth (9th) |
ten | tenth (10th) |
eleven | eleventh (11) |
twelve | twelfth (12th) |
thirteen | thirteenth (13th) |
fourteen | fourteenth (14th) |
fifteen | fifteenth (15th) |
sixteen | sixteenth (16th) |
seventeen | seventeenth (17th) |
eighteen | eighteenth (18th) |
nineteen | nineteenth (19th) |
twenty | twentieth (20th) |
twenty-one | twenty-first (21st) |
twenty-two | twenty-second (22nd) |
twenty-three | twenty-third (23rd) |
Nói cách khác, dễ hiểu hơn thì các bạn sẽ viết y chang số đếm, chỉ cần thêm đuôi -th là có thể biến thành số thứ tự ngoài những trường hợp ngoại lệ như sau:
Số thứ tự trong thứ ngày tháng
Như được biết, các bạn có hai cách viết thứ ngày tháng trong tiếng Anh:
Monday, October 7th, 2022 (The seventh of October)
Tuesday, October 21st, 2022 (The twenty-first of October)
Số thứ tự các tầng trong toà nhà và thứ hạng, miêu tả trình tự
I live on the fifth floor of the apartment
Once again, Manchester City came first in the Premier League
There are four steps to make a cup of coffee:
Số thứ tự trong phân số (Fraction)
1/3 | A third |
1/4 | A fourth = A quarter |
1/5 | A fifth |
1/6 | A sixth |
1/7 | A seventh |
1/10 | A tenth |
1/20 | A twentieth |
1/100 | A hundredth |
Thông qua bài viết này, hy vọng bạn đã có thể hiểu rõ được sự khác nhau giữa số thứ tự (Ordinal numbers) và số đếm (Cardinal numbers) để từ đó sẽ sử dụng nó một cách thành thạo nhé.
Trương Nguyễn Minh Tú
Cải thiện từ vựng tiếng Anh với Đội ngũ Học thuật ILP:
05 LIST TỪ VỰNG THEO CHỦ ĐỀ CHUYÊN DÙNG TRONG IELTS – TẠO LẬP DANH SÁCH TỪ VỰNG HIỆU QUẢ
HỌC TỪ VỰNG TIẾNG ANH HỌC THUẬT NHƯ THẾ NÀO ĐỂ DỄ NHỚ VÀ NHỚ LÂU?
07 TỪ VỰNG TIẾNG ANH MÔ TẢ MỨC ĐỘ PHỔ BIẾN/ NỔI TIẾNG (NGOẠI TRỪ FAMOUS)