PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI DIAGRAM TRONG IELTS LISTENING

Mục lục

Bài thi Nghe dạng Diagram (Sơ đồ) có thể xuất hiện trong bất kỳ phần nào của bài thi IELTS Listening, đặc biệt nhất là Section 2 và Section 3. Trong bài viết này, thầy sẽ trình bày cho các bạn một cái nhìn tổng quan về dạng bài Diagram và đưa ra những phương pháp làm bài Diagram trong IELTS Listening, giúp các bạn dễ dàng hơn trong việc chinh phục.

Sơ lược về dạng bài Diagram Labeling

Trong dạng bài tập Diagram, các bạn sẽ được cung cấp một sơ đồ mô tả quá trình của một đối tượng, một cấu trúc, hoặc một loại máy móc. Nhiệm vụ của các bạn là phải điền từ mà các bạn nghe được vào các ô trống còn thiếu hoặc hoàn thành các ghi chú có trong sơ đồ đó. 

Dạng bài Diagram là gì 1

Dạng bài Diagram cung cấp 1 sơ đồ mô tả quá trình của 1 đối tượng, 1 cấu trúc, hoặc 1 loại máy móc. Yêu cầu là phải điền từ nghe được vào các ô trống còn thiếu hoặc hoàn thành các ghi chú. 

Chủ đề của một sơ đồ thường rất đa dạng, chẳng hạn như thể hiện cấu trúc của một tổ ong, một lon nước ngọt, một bình chữa cháy, một bánh xe Ferris, hoặc một hệ thống sưởi ấm bằng năng lượng mặt trời.

Dưới đây là một dạng bài Diagram điển hình để bạn dễ hình dung hơn.

ví dụ dạng bài Diagram

(Hình ảnh minh họa) – Source: IELTS Collins

Phương pháp làm bài Diagram trong IELTS Listening

Đọc đến đây, bạn có nhận ra được điều gì không?

Bản chất của dạng bài Sơ Đồ (Diagram) chính là điền từ vào ô trống. Trong tất cả các phần của một bài thi Nghe của IELTS luôn yêu cầu các bạn phải nghe và điền từ vào ô trống. Điểm khác biệt duy nhất chính là dạng bài các bạn đang nghe.

Ví dụ như dạng bài ở Section 1, các bạn sẽ nghe và điền từ vào một tờ thông tin, hay ở Section 4 thì thường gặp những dạng bài yêu cầu phải nghe và điền ý chính vào trong ô trống. Chà, khi đọc đến đây, chắc là dạng bài này trở nên dễ thở hơn rồi đúng không?

Thật ra, dạng bài Diagram không khó như các bạn nghĩ. Miễn là chuẩn bị một chiến lược làm bài tốt, các bạn có thể trả lời các câu hỏi về bất kỳ chủ đề nào.

Trên thực tế, dạng bài Diagram lại là một trong những dạng bài dễ làm nhất. Bởi vì hình vẽ và các nhãn (label) đã cung cấp rất nhiều những gợi ý về những từ còn thiếu.

Lưu ý về phương pháp làm bài diagram trong ielts listening 1

Trước khi bắt đầu làm bài ở mỗi Section, các bạn có một khoảng thời gian ngắn để chuẩn bị. Hãy sử dụng khoảng thời gian này để làm quen với các câu hỏi và tập trung tâm trí vào những gì bạn cần lắng nghe. 

Bạn cần lưu ý những điều sau:

Đọc kỹ yêu cầu của đề bài

Việc đọc kỹ các hướng dẫn, đặc biệt chú ý đến số lượng từ mà các bạn được cho phép viết trong câu trả lời là một việc tưởng chừng như nhỏ nhặt nhưng thật ra lại có sức ảnh hưởng rất lớn.

Write NO MORE THAN THREE WORDS AND/OR A NUMBER for each answer.

Nếu bạn viết nhiều hơn số từ cho phép là ba từ, câu trả lời của bạn sẽ bị đánh dấu là sai ngay cả khi thông tin bạn đưa ra là chính xác. 

Nếu bạn là người luôn đọc kỹ yêu cầu của đề bài ngay từ lúc đầu, chắc chắn khả năng bạn làm bài không đúng theo yêu cầu của bài là một điều hoàn toàn khó xảy ra, và điều đó cũng chứng tỏ bạn là người rất cẩn thận nữa.

Đọc nhãn (labels) và tiêu đề (tittle)

Cố gắng đọc tiêu đề và các nhãn mà đề bài cung cấp thật kĩ và hiểu được nhiều nhất có thể. Vì thông tin mà các bạn nhận được từ đề bài sẽ cung cấp cho các bạn những gợi ý về những điều mà người diễn giả đang nói.

Đây là sơ đồ từ bài kiểm tra IELTS Listening. Các bạn hãy dành một vài phút để xem có thể nắm bắt được gì nhé. 

Write NO MORE THAN TWO WORDS AND/OR A NUMBER for each answer.

sơ đồ từ IELTS Listening

Dự đoán câu trả lời

Các bạn hãy cố gắng dự đoán câu trả lời có thể là gì. Điều này sẽ giúp tập trung vào nội dung cần nghe trong bản ghi âm.

Đôi khi, các bạn sẽ đoán được từ cần điền là gì, nhưng phần lớn điều cần xác định là:

  • Nội dung cần điền, ví dụ như chỗ cần điền có thể là một cái tên, một con số, hoặc một tỷ lệ phần trăm.
  • Loại từ cần điền, ví dụ như từ cần điền có thể sẽ là danh từ, tính từ, động từ.

Bất kỳ một gợi ý nào nhận được từ đề bài đều giúp các bạn hiểu được bản ghi âm và xác định thông tin cần thiết cho câu trả lời.

Dự đoán câu trả lời khi làm dạng Diagram trong IELTS Listening 1

Bây giờ các bạn có thể thử dự đoán câu trả lời sẽ là gì dựa trên bài tập được cho ở Lưu ý 2. Ở dưới đây sẽ là phần dự đoán minh họa:

Câu số 1 – một tính từ (miêu tả đặc tính của màn hình – screen)

Câu số 2 – một tính từ/ danh từ (miêu tả đặc tính của bàn đạp – pedals)

Câu số 3 – một danh từ/ cụm danh từ

Chú ý đến những từ đồng nghĩa và cách diễn giải

Trong tất cả các dạng câu hỏi của bài Nghe, bạn cần nghe từ đồng nghĩa và cách diễn giải. Vì thường những nội dung bạn nghe được sẽ không đúng chính xác từng từ như trong đề bài cung cấp mà sẽ là những từ ngữ tương đồng về ý nghĩa với từ trong đề.

Trong thời gian chuẩn bị trước khi làm bài, việc cần làm là đọc nhanh thông tin trên Sơ Đồ (Diagram) để xác định các từ chính có khả năng được diễn giải và nghĩ về một số từ đồng nghĩa hoặc cụm từ có thể được sử dụng.

Ví dụ như các từ “đã nghiên cứu (studied)” hoặc “đã kiểm tra (examined)” có thể được sử dụng thay vì dùng chữ “phân tích (analysed)”.

Khi đang nghe, hãy nhắc nhở bản thân rằng bạn không chỉ tìm kiếm các từ chính xác được sử dụng trong sơ đồ mà còn tìm các từ và cụm từ có cùng ý nghĩa. Và hãy cố gắng hình dung nội dung của bài nói được diễn giải ra đề bài như thế nào nhé.

Tham khảo: KỸ THUẬT PARAPHRASE CƠ BẢN CHO IELTS WRITING

Nghe kĩ phần giới thiệu

Trong mỗi bài nghe, trước khi diễn giả bắt đầu nói thường sẽ có phần giới thiệu, trong đó, các bạn sẽ được cho biết nội dung của bài nghe. 

Ví dụ như sau:

You will hear a part of a seminar entitled Understanding the World’s Oceans given by a climate scientist.”

(Bạn sẽ được nghe một phần của buổi hội thảo mang tên Tìm hiểu Đại dương Thế giới do một nhà khoa học khí hậu đưa ra.)

Chức năng phần giới thiệu trong dạng Diagram IELTS Listening 1

Người nói đầu tiên sau đó sẽ bắt đầu bài nói chuyện hoặc cuộc trò chuyện bằng cách giới thiệu bản thân và chủ đề hoặc mục đích của bài nói chuyện. Điều này giúp bạn hiểu ngữ cảnh và cung cấp cho bạn chi tiết hơn về chủ đề bạn nghe.

Và sau đó, câu đầu tiên của bài nghe sẽ là:

“Scientist: Thanks to all of you for coming along today to hear about how the robotic float project is helping with ocean research.”

(Cảm ơn tất cả các bạn đã đến trong ngày hôm nay để nghe về dự án phao robot đang giúp cho việc nghiên cứu về đại dương như thế nào.)

Bạn có thể thấy việc lắng nghe cẩn thận ngay từ đầu sẽ quan trọng đến mức nào.

Không bỏ trống câu nào

Điều lưu ý cuối cùng trong bài viết này đó là đừng bao giờ để trống trên phiếu trả lời. Nếu bạn bỏ lỡ một câu trả lời, hãy đoán đáp án một cách có cơ sở.

Điều này mang lại cho bạn ít nhất một số cơ hội để làm đúng. Đừng căng thẳng quá về một câu trả lời bị bỏ lỡ, nếu không nó sẽ ảnh hưởng đến khả năng trả lời những câu hỏi còn lại. Chỉ cần bạn đưa ra lựa chọn của mình và tiếp tục.

Tham khảo: CHIẾN THUẬT LÀM BÀI LISTENING IELTS: DẠNG PLAN/MAP/DIAGRAM

Practice Test 

ví dụ phương pháp làm bài diagram trong ielts listening

Complete the diagram below.

Write NO MORE THAN THREE WORDS AND/OR A NUMBER FOR EACH ANSWER.

Nghe Audio tại đây

Đáp án:

Câu 8. rotate/spin

Câu 9. lose

Câu 10. (around) the other direction

Bây giờ, chúng ta sẽ xem xét ngữ cảnh và kiểm tra xem cách diễn giải và từ đồng nghĩa.

Câu 8. If low pressure, clouds ……….

Above the warm water, the vapor in the air forms clouds, and if there is low pressure, then these clouds will start to rotate.

Câu 9.  ………. momentum

Once they begin rotating, they can either lose momentum or keep gathering momentum until they hit land.

Các diễn giả đã rất tử tế ở đây vì ngôn ngữ gần như giống hệt nhau trong sơ đồ và bản ghi âm mà không sử dụng diễn giải.

Câu 10.  Equally strong in ………. 

But then the other side hits and the winds blow just as strongly but in the other direction!

Trong câu nói này, người nói đã sử dụng từ đồng nghĩa “as strongly” cho cụm từ “equally strong”. Equally là trạng từ, có nghĩa là bằng; người nói sử dụng cách so sánh bằng với chữ “as”.

Và đây chính là một ví dụ điển hình về cách người nói sẽ sử dụng từ đồng nghĩa.

Mr. Duc Marc