09 CÁCH DIỄN ĐẠT THAY CHO “LEAD TO” TRONG IELTS WRITING ĐỂ TĂNG ĐIỂM TIÊU CHÍ TỪ VỰNG

Lexical resource là một tiêu chí quan trọng trong IELTS Writing và chiếm đến 25% số điểm. Theo đó, để đạt được điểm cao ở tiêu chí này, bạn cần cho giám khảo thấy được khả năng sử dụng vốn từ vựng phong phú của mình.

WRITING TASK 1: Band Descriptors (public version)

IELTS TASK 2 Writing band descriptors (public version)

Vậy để dùng mệnh đề Nguyên nhân – Kết quả mà không bị “lặp từ”, các bạn có thể dùng cách diễn đạt thay cho “Lead to” như thế nào? Những cụm từ này sẽ được áp dụng thế nào vào phần thi Writing IELTS?

Bài viết sẽ giúp bạn tìm hiểu kĩ hơn về Lead to và các cách diễn đạt thay cho Lead to để tăng band điểm Lexical resource trong IELTS Writing. Hãy đọc thật kỹ bài viết các bạn nhé!

Dùng Lead to để diễn đạt mệnh đề Nguyên nhân – Kết quả

Trong Tiếng Anh, Lead to thường được dùng để diễn đạt một quá trình dẫn tới điều gì đó hoặc khiến cho điều gì đó xảy ra.

cách diễn đạt thay cho lead to 1

Ví dụ:

  • This road leads to my house. (Con đường này dẫn đến nhà tôi).
  • My stress may lead to physical illnesses. (Sự áp lực tôi chịu có thể dẫn đến những bệnh về thể chất).
  • The rise of the Covid-19 pandemic can lead to the economic decline of countries. (Sự gia tăng của đại dịch Covid 19 có thể dẫn đến sự suy giảm kinh tế của các nước).

Các cách dùng với Lead to

cách dùng lead to 1

Cấu trúc này được sử dụng khi các bạn muốn diễn đạt điều gì đó gây ra, dẫn đến, là nguyên nhân cho điều gì được nhắc đến phía sau.

Trong trường hợp này, lead có thể thay đổi dạng để phù hợp với thì (ví dụ như thành led ở thì quá khứ đơn, hay will lead ở thì tương lai đơn…). Nếu bạn muốn dùng động từ theo sau lead thì hãy dùng ở dạng V_ing (danh động từ).

Ví dụ:

  • The Covid-19 pandemic led to online studying more often. (Đại dịch Covid 19 sẽ dẫn đến việc học online thường xuyên hơn).
  • I think my sister’s decision will lead to a series of problems in the future.

công thức sử dụng lead to 1

Cấu trúc này được sử dụng để khiến cho ai đó tin tưởng, suy nghĩ theo hướng nào đó.

Ví dụ:

  • This evidence leads the police to a different suspect. (Bằng chứng này dẫn cảnh sát đến một nghi phạm khác.)
  • My ex-girlfriend led me to believe her words but they were all lies. (Bạn gái cũ khiến tôi tin lời cô ấy nhưng tất cả chỉ là dối trá.)

Các cách diễn đạt thay cho Lead to

Nếu bạn chỉ dùng Lead to cho cả bài viết có thể mắc lỗi lặp từ và đạt band điểm không cao trong bài Writing.

Để bài viết có tính “chuyên nghiệp” và tăng được band điểm Lexical resource hãy cùng tìm hiểu qua các từ, cụm từ bên dưới và tham khảo qua các ví dụ cụ thể sau nhé!

Be a contributor to (Nhân tố góp phần vào – Tác nhân)

Ví dụ:

Industrial waste is one of the main contributors to global warming. In fact, exhausted fumes from factories are highly responsible for the depletion of the ozone layer, which would significantly increase the absorption of infrared radiation. 

Result in (Dẫn đến)

Ví dụ:

Apart from some noticeable benefits, the upsurge of social media has resulted in several drawbacks. It is supposed that a part of the core traditional values would be sacrificed since individuals show less interest in exploring exotic cuisine and culture.

Drive (Thúc đẩy)

Ví dụ:

Today, in a strongly competitive market, people are bombarded with a great variety of advertisements. This PR approach drives the consumers to spend more money on goods, even the latest novelty.

Cause (Gây ra)

Ví dụ:

Obesity is a significant cause for concern in several developed countries. The popularity of fast food is a key factor of significant changes in mean  weight, diet, and physical activity. It is highly probable that obesity will continue to affect an increasing number of populations in these regions.

Trigger (Gây ra)

Ví dụ:

The appearance of technological networks, together with the fast-paced increase in software industry has triggered many individuals to widen their choices for leisure activities. Unlike in the past, now online games or youtube watch conspicuously dominate the entertainment industry.

Breed (Gây ra)

Ví dụ:

Overworking breeds at least two problems. It not only disrupts personal space for private networks but it also lays more pressure and psychological disturbance. Therefore, each and every citizen should pay more attention to creating a work-life balance.

Act as a precursor to (Nền tảng dẫn đến)

Ví dụ:

International travel creates more opportunities for people from various regions to build up relationships. Tourism can act as a precursor to fade away racism and enhance mutual understanding of multi-cultures and different backgrounds.

Facilitate (Thúc đẩy)

Ví dụ:

The rise of hundred job opportunities tied with the explosion of online shopping facilitates the battle against poverty and unemployment. Since digital technology dominates the shopping platform, AI developers and computer designers are expected to be the most required jobs.

Catalyse (Góp phần tạo nên)

Ví dụ:

Environment is a global phenomenon that requires people to join hands together for a feasible solution. Recently, governmental actions in propagandizing adverse effects on daily life have catalyzed modifications of handling the problem.

Như vậy bài viết đã giúp bạn làm rõ về Lead to cũng như những cách diễn đạt thay cho Lead to để tránh sự lặp từ trong IELTS Writing. Bạn hãy đọc thật kỹ và áp dụng một cách thật tốt để đạt band điểm mục tiêu của bạn nhé!

Trần Nguyễn Anh Khoa

Khám phá Thư viện IELTS Wiki cùng Đội ngũ Học thuật ILP:

CÁCH LẤY VÍ DỤ TRONG IELTS WRITING TASK 2 – ĐƯA RA VÍ DỤ SAO CHO HỢP LÝ & THUYẾT PHỤC

THẾ NÀO LÀ ACADEMIC ENGLISH? TẠI SAO CẦN PHẢI HỌC TIẾNG ANH HỌC THUẬT?