Mục lục
Trong các phần thi IELTS, đặc biệt là Speaking và Writing, việc sử dụng các từ hoặc các cụm từ đồng nghĩa để diễn đạt yêu cầu đề bài luôn là một điểm cộng trong mắt Giám khảo.
Bài viết sẽ cung cấp 60 từ và cụm từ paraphrase trong IELTS (Speaking và Writing) giúp bạn tạo được ấn tượng với Giám khảo và đạt band điểm cao như mong đợi.
The number of …: Số lượng của + Danh từ đếm được số nhiều | Ví dụ: The number of crimes in New York has increased this year. (Số lượng tội phạm ở New York đã tăng trong năm nay.) |
The quantity of …: Số lượng của + Danh từ đếm được số nhiều | Ví dụ: The quantity of stock available would almost certainly depress the price. (Số lượng hàng tồn kho gần như chắc chắn phải giảm giá.) |
The amount of: Số lượng của + Danh từ không đếm được | Ví dụ: The amount of time it took to finish the job was very frustrating. (Khoảng thời gian để hoàn thành công việc rất khó chịu.) |
The percentage of …: Phần trăm/tỷ lệ của … | Ví dụ: The percentage of people who read print books decreased. (Phần trăm/ tỷ lệ của người đọc sách in giảm.) |
The proportion of …: Tỷ lệ của … | Ví dụ: The proportion of people who read e-books was larger in 2013 than in 2012. (Tỷ lệ người đọc sách điện tử năm 2013 lớn hơn năm 2012.) |
The figure for …: Số liệu của … | Ví dụ: The figure for visitors to the UK. (Số liệu của du khách đến Vương quốc Anh.) |
08 CẤU TRÚC TRÍCH DẪN SỐ LIỆU TRONG BÀI VIẾT IELTS WRITING TASK 1
During the period between A and B: Trong khoảng thời gian từ A đến B | Ví dụ: During the period between 1998 and 2000. |
Within X years from A to B: Trong X năm từ A đến B | Ví dụ: Within three years from 1987 to 1990. (Trong ba năm từ năm 1987 đến năm 1990) |
Over a period of X years: Trong khoảng thời gian X năm | Ví dụ: Over a period of 17 years. (Trong khoảng thời gian 17 năm). |
During the researched/ observed period: Trong giai đoạn được nghiên cứu/khảo sát | Ví dụ: This fictional Indian author is so evil that he is prone to sitting stroking a cat, like Ian Fleming’s Blofeld, in the west country lair where Harry lodges during the research period. (Tác giả hư cấu người Ấn Độ này ác đến mức anh ta có xu hướng ngồi vuốt ve một con mèo, giống như Blofeld của Ian Fleming, trong hang ổ phía tây nơi Harry trú ngụ trong thời gian nghiên cứu.) |
At the beginning/ end of the period shown: Đầu/cuối giai đoạn đã cho | Ví dụ: At the beginning of the period, glaciation was widespread, and latitudinal climatic belts were strongly developed. (Vào đầu thời kỳ băng hà, các vành đai khí hậu vĩ độ phát triển mạnh mẽ.) |
Every day/week/year = each day/week/year = per day/week/year = daily/weekly/yearly = on a daily basis/ on a weely basis/ on an annual basis | Ví dụ: She goes to school everyweek/ weekly. (Cô ấy đi đến trường mỗi tuần.) |
Xung hướng tăng | Xu hướng giảm |
rocket to… | fall to… |
climb to… | slide to… |
jump to… | shrink to… |
People in their twenties: những người ở độ tuổi 20 – từ 20 đến 29 | Ví dụ: People in their twenties often prefer to focus on developing their careers. (Những người ở độ tuổi hai mươi thường thích tập trung phát triển sự nghiệp.) |
Teenagers = people aged 11 to 19: trẻ vị thành niên (từ 11-19 tuổi) | Ví dụ: C1: The people who use social media the most are teenagers C2: People aged 11 to 19 use social media the most. (Sử dụng mạng xã hội nhiều nhất là trẻ vị thành niên.) |
Youngsters = the young = young people: những người trẻ, thanh niên | Ví dụ: Young people/ Youngters/ The young tend to look for jobs intimately after graduation. (Người trẻ có xu hướng tìm kiếm việc làm ngay sau khi tốt nghiệp.) |
Elders = old people: người già/ cao tuổi | Ví dụ: Elders/ old people are second in terms of traveling to Europe because they like the weather here a lot. (Người cao tuổi/ người già đứng thứ hai về du lịch châu Âu vì họ rất thích thời tiết ở đây.) |
People who fell into the X to Y age group: những người thuộc nhóm tuổi từ X (số tuổi) đến Y (số tuổi) | Ví dụ: People who fell into the 50 to 80 age group will be more likely to test positive for COVID19. (Những người thuộc nhóm tuổi từ 50 đến 80 sẽ có nhiều khả năng có kết quả dương tính với COVID19.) |
People who were between X and Y years old: những người ở khoảng độ tuổi từ X (số tuổi) đến Y (số tuổi) | Ví dụ: People who were between 50 and 80 years old will be more likely to test positive for COVID19. (Những người ở khoảng độ tuổi từ 50 đến 80 tuổi sẽ có nhiều khả năng có kết quả dương tính với COVID19.) |
People who were aged X to Y: Những người ở độ tuổi từ X (số tuổi) đến Y (số tuổi) | Ví dụ: People who were aged 50 to 80 will be more likely to test positive for COVID19. (Những người ở khoảng độ tuổi từ 50 đến 80 tuổi sẽ có nhiều khả năng có kết quả dương tính với COVID19.) |
Positive impacts/ effects | Ví dụ: Tourism has somepositive impacts/ effects on the local people. (Du lịch có một số tác động / ảnh hưởng tích cực đến người dân địa phương.) |
Benefits (n) – Benefit (v) – Benefitcial (adj) | Ví dụ: Sports offer great benefits (n) for people’s mental and physical health. (Thể thao mang lại những lợi ích to lớn cho sức khỏe tinh thần và thể chất của con người.) Society will benefit (v) from new inventions and better products. (Xã hội sẽ được hưởng lợi từ những phát minh mới và những sản phẩm tốt hơn.) Living close to schools and universities, away from family, is beneficial (adj) for a student’s studies. (Việc sống gần trường học và đại học, xa gia đình, có lợi cho việc học tập của học sinh.) |
Advantage (n) – Advantageous (adj) | Ví dụ: Private healthcare services do have many advantages(n). (Dịch vụ chăm sóc sức khỏe tư nhân có nhiều lợi thế lợi thế.) Getting a job straight after school is advantageous(adj) to some extent. (Có được việc làm ngay sau khi học ở một mức độ nào đó là một lợi thế) |
(Be) detrimental to | Ví dụ: TV programs that contain violence are detrimental to children. (Các chương trình truyền hình có nội dung bạo lực ảnh hưởng tiêu cực đến trẻ em.) |
Adverse/ Negative impacts | Ví dụ: This tendency could have adverse/ negative impacts in terms of both family life and society. (Xu hướng này có thể có những tác động bất lợi / tiêu cực về cả đời sống gia đình và xã hội.) |
Detrimental Effect | Ví dụ: Emissions from the factory are widely suspected of having a detrimental effect on health. (Khí thải từ nhà máy được nhiều người nghi ngờ là có ảnh hưởng xấu đến sức khỏe.) |
Essential: hoàn toàn cần thiết; cực kỳ quan trọng trong một tình huống cụ thể hoặc cho một hoạt động cụ thể | Ví dụ: Vitamins play an essential role in many body processes. (Vitamin đóng một vai trò thiết yếu trong nhiều quá trình của cơ thể.) |
Vital: cần thiết hoặc thiết yếu để một cái gì đó thành công hoặc tồn tại | Ví dụ: Both road and public transport systems have vital roles to play in modern society. (Cả hệ thống giao thông đường bộ và giao thông công cộng đều có những vai trò quan trọng trong xã hội hiện đại.) |
Paramount: quan trọng hơn bất cứ điều gì khác | Ví dụ: The welfare of the child must always be the court’s paramount consideration. (Phúc lợi của trẻ em phải luôn là sự cân nhắc tối quan trọng của tòa án.) |
Critical: cực kỳ quan trọng bởi vì một tình huống trong tương lai sẽ bị ảnh hưởng bởi nó | Ví dụ: The kidneys play a critical role in overall health. (Thận đóng một vai trò quan trọng đối với sức khỏe tổng thể.) |
Ease: trở nên bớt khó chịu, đau đớn hoặc trầm trọng hay có thể hiểu làm cho điều gì đó bớt khó chịu hơn, v.v. | Ví dụ: Sources of renewable energy, such as solar and wind power, are beginning to help ease the reliance on fossil fuels. (Các nguồn năng lượng tái tạo, chẳng hạn như năng lượng mặt trời và năng lượng gió, đang bắt đầu giúp giảm bớt sự phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch.) |
Mitigate: để làm cho điều gì đó ít có hại, nghiêm trọng hơn, v.v. | Ví dụ: Soil erosion was mitigated by the planting of trees. (Việc trồng cây đã giảm thiểu được sự xói mòn đất.) |
Relieve: để làm cho một vấn đề ít nghiêm trọng hơn | Ví dụ: It impossible to relieve our dependency on natural resources. (Chúng ta không thể giảm bớt sự phụ thuộc của mình vào tài nguyên thiên nhiên.) |
Minimize: để giảm điều gì đó, đặc biệt là những điều tồi tệ, xuống mức thấp nhất có thể. | Ví dụ: It is certainly within our reach to minimize the damage caused by industrial activities. (Nó chắc chắn nằm trong tầm tay của chúng tôi để giảm thiểu thiệt hại do các hoạt động công nghiệp gây ra.) |
Khi muốn đưa ra quan điểm của mình, thông thường sẽ hay sử dụng câu: “I think” hoặc “From my point of view”, thành thật mà nói đây là những mẫu câu thông dụng và sẽ không được đánh giá cao trong phần thi nói.
Vì thế hãy sử dụng những câu dưới đây trước khi muốn nêu quan điểm của mình, có lẽ band điểm của bạn sẽ được chấm cao hơn.
I strongly / firmly believe that… | Ví dụ: For this reason, I strongly believe that customer-related travel needs to be deeply ingrained into the corporate culture. (Vì lý do này, tôi tin tưởng mạnh mẽ rằng du lịch liên quan đến khách hàng cần phải được ăn sâu vào văn hóa doanh nghiệp.) |
As far as I am concerned / as far as I know… | Ví dụ: As far as I know, she has never had the courage to publicly acknowledge the failure. (Theo như tôi biết, cô ấy chưa bao giờ có đủ dũng khí để công khai thừa nhận thất bại của chính mình.) |
To be honest / To tell the truth / Honestly | Ví dụ: Honestly, I totally disagree with what he did. (Thành thật mà nói, tôi hoàn toàn không đồng ý với những gì anh ta đã làm.) |
To my knowledge, … | Ví dụ: To my knowledge, the environment is at an alarming rate, the air pollution is becoming heavier and heavier. (Theo sự hiểu biết của tôi, môi trương đang ở mức báo động, sự ô nhiễm không khí đang ngày càng nghiêm trọng hơn.) |
Personally, I feel… | Ví dụ: Personally, I feel ever strong with having been through the program. (Cá nhân tôi cảm thấy mình mạnh mẽ hơn bao giờ hết khi trải qua được chương trình này.) |
From my perspective | Ví dụ: From my perspective, he is a bubbly, generous, reliable and responsible guy. (Theo quan điểm của tôi, anh ấy là một chàng trai sôi nổi, hào phóng, đáng tin cậy và có trách nhiệm.) |
The way I see … | Ví dụ: The way I see it, we need to put financial resources into addressing Medicare fraud. (Theo tôi thấy, chúng ta cần dồn nguồn lực tài chính để giải quyết vấn đề gian lận Medicare.) |
BÍ KÍP TĂNG ĐIỂM IELTS SPEAKING NHỜ ỨNG DỤNG KỸ THUẬT PARAPHRASE NHUẦN NHUYỄN
Nếu như nói về sở thích, bạn sẽ thường hay mở đầu bằng cụm từ “I like” nhưng đây là một cụm từ thông thường, mang ý nghĩa chung là “tôi thích” nên chính vì vậy nếu như bạn muốn thể hiện sở thích của mình thông qua việc đam mê, tìm tòi với một sự vật (sự việc) thì những từ sau đây sẽ phù hợp hơn:
To be into – sử dụng khi bạn hứng thú với một hoạt động nào đó | Ví dụ: Kelly is into yoga these days. (Những ngày gần đây Kelly hứng thú với môn yoga.) |
To be crazy about – bạn thật sự/ đặc biệt thích cái gì đó | Ví dụ: Johnny is crazy about Rock music. (Johnny thật sự rất thích nhạc Rock.) |
To be fond of – bạn đã thích điều gì đó từ rất lâu, hoặc có tình cảm đặc biệt với nó | Ví dụ: Charles is very fond of his dog. (Charles rất thích chú chó của mình.) |
I’ve grown to like – bắt đầu thích cái gì đó (dù trước đó bạn không thích) | Ví dụ: I’ve grown to like eating cabbage. (Tôi bắt đầu thích ăn bắp cải.) |
I’m keen on – khi bạn hứng thú với cái gì đó và muốn học/ tìm hiểu thêm về nó | Ví dụ: Matt Smith is keen on learning French. (Matt Smith có hứng thú học tiếng Pháp.) |
To allocate money for something – Phân bổ bao nhiêu tiền cho cái gì | Ví dụ: The government is allocating $20 million for health education. (Chính phủ đang phân bổ 20 triệu đô la cho giáo dục về sức khỏe.) |
To channel money in something – Dùng bao nhiêu tiền cho cái gì đó | Ví dụ: A lot of money has been channeled into research in that particular field. (Nhiều tiền đã được dùng cho việc nghiên cứu lĩnh vực đặc biệt đó.) |
To invest in something – Đầu tư vào cái gì đó | Ví dụ: The institute will invest five million in the project. (Học viện sẽ đầu tư 5 triệu vào dự án.) |
To pour money into something – Đổ bao nhiêu tiền vào cái gì đó | Ví dụ: No one’s going to pour money into the company while the market is so unstable. (Sẽ không ai đổ tiền vào công ty trong khi thị trường không ổn định.) |
Cụm từ paraphrase | Nghĩa |
Ways of managing ⇒ Management style/ Method of handling staff | Những cách quản lý |
Migrating ⇒ Migration/ Relocation to other countries | Di cư |
Cause ⇒ Ignite/ Provoke | Gây ra |
Beautiful ⇒ Splendid/ Picturesque/ Terrific/ Glorious | Đẹp, tráng lệ |
Bài viết cung cấp 60 từ và cụm từ paraphrase trong IELTS phổ biến nhất mà các bạn thí sinh có thể nhanh chóng lưu lại và áp dụng trong các bài làm.
Kèm theo đó hãy đọc nhiều bài mẫu để có thể tiếp nạp thêm cho mình những cụm từ hay nhé. Chúc các bạn đạt điểm cao trong kỳ thi sắp tới.
Trương Nguyễn Minh Tú
Cải thiện kỹ năng IELTS Writing cùng Đội ngũ Học thuật ILP:
NHỮNG EXPRESSIONS DÙNG ĐỂ ĐƯA RA Ý KIẾN (OPINIONS) TRONG WRITING IELTS TASK 2
09 CÁCH DIỄN ĐẠT THAY CHO “LEAD TO” TRONG IELTS WRITING ĐỂ TĂNG ĐIỂM TIÊU CHÍ TỪ VỰNG