Jobs là một topic khá phổ biến trong các câu hỏi IELTS Writing Task 2.
Bài viết này tổng hợp một số từ vựng chủ đề Jobs mà bạn có thể sẽ sử dụng để trả lời các câu hỏi thuộc chủ đề Jobs. Bên cạnh đó là các lời khuyên dành cho bạn đang luyện tập kỹ năng viết để phát triển ý tưởng cho IELTS Writing Task 2 của mình.
TỪ VỰNG CHỦ ĐỀ FOOD IMPORTS VÀ CÁCH PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG TRONG IELTS WRITING TASK 2
Dưới đây là list một số từ vựng liên quan đến chủ đề Jobs trong Writing Task 2, từ vựng sẽ được thể hiện trong cùng một nhóm với sự liên quan về mặt ý tưởng.
List từ vựng này cung cấp từ vựng và ví dụ liên quan để giúp bạn dễ dàng hình dung ngữ cảnh sử dụng từ vựng.
Kinds of job | |
computing | Computing is popular nowadays. |
IT jobs | IT jobs are becoming fashionable. |
entrepreneur | It is trendy to be an entrepreneur. |
The way we work | |
flexitime (flexible working hours) | Young people want flexitime jobs. |
consulting | Consulting is becoming popular. |
Work generations | |
Gen X | Gen X like to have job security and progress up the corporate ladder. |
Gen Z | Gen Z are much more independent, they want flexitime and autonomy. |
Earning money | |
pay off the mortgage | Earning money is important because we all need to pay the rent or pay off mortgage. |
sense of satisfaction | Having an interesting job is much more valuable than earning money because it gives you a sense of satisfaction. |
Working in cities | |
migration | There is a migration to the big city. |
influx | There is an influx of people into the cities. |
a better quality life | There may be better jobs in the city and people are looking for a better quality life. |
educational opportunities | There are more educational opportunities for their children. |
an active social life | Young people are looking for an active social life, more restaurants and cafes to hang out in. |
overcrowding | People move to the cities despite the fact that there is overcrowding. |
house prices | People move to the cities despite the fact house prices are rocketing. |
Jobs in the future | |
automation | Robots will take over some jobs. There will be more automation of jobs. The automation of routine tasks, means jobs in the future will change. |
code | The children are learning to write code. |
Things have changed | |
job security and stability | Attitudes to job security and stability have changed. |
fringe benefits | For example, Fringe benefits include a company car and free health insurance. |
rewards | Expectations of the rewards have changed. People expect creche care for their children. |
open spaces | Millennials expect comfy chairs, open spaces, games rooms, coffee on taps… |
hierarchical | Managers now are not hierarchical. |
Motivation | |
working environment | A positive working environment is a workplace that promotes employee safety, growth and goal attainment. |
pension | People won’t be able to draw (= receive) their pension until he’s 65. |
commission | The president appointed a commission to develop standards in employees. |
Phát triển ý tưởng của bạn, từ một ý tưởng đã được hình thành, cố gắng đào sâu và phát triển đưa ra những lập luận để củng cố và làm mạnh hơn lý luận của bạn. Sau đó chọn một ý tưởng khác và thực hiện điều tương tự.
Đừng cố gắng thể hiện quá nhiều ý tưởng trong cùng một đoạn văn. Để đạt được band 7.0+ bạn phải thể hiện được ý tưởng và củng cố ý tưởng đã nêu ra.
Ví dụ:
Đoạn văn dưới đây phát triển ý tưởng motivation tại nên làm việc thì bên cạnh lương, thưởng thì còn có một môi trường làm việc năng động với những lợi ích đi kèm.
Many young people in my country are motivated by the money, the salary, and the commission they can make. In addition, they are now encouraged by the variety of fringe benefits such as free lunch, gym membership and dynamic workplace. For example, a lot of start-up companies now have game rooms because a lot of employees, whether their generation is Y or X, are really into games and that motivates them and they see it as skill development. Game rooms can be a fringe benefit that motivates many staff.
Điều tiếp theo để phát triển ý tưởng là hãy thoải mái nêu lên quan điểm của bạn. Yêu cầu của band 7 chính là thể hiện được quan điểm rõ ràng, rành mạch và nhất quán trong cả bài làm.
Bạn có thể viết quan điểm của bạn trong đoạn mở bài, thân bài và kết bài. Bạn không cần phải giải thích những điều mà bạn thật sự nghĩ, chọn một quan điểm và lập luận nó trong cả quá trình làm bài.
10 COLLOCATIONS GHI ĐIỂM CHO CHỦ ĐỀ MUSIC VÀ ỨNG DỤNG VÀO IELTS WRITING TASK 2
Một điều cần lưu ý là hãy chắc rằng tất cả những chi tiết được bạn thêm vào bài phải giúp bạn trả lời được câu hỏi và yêu cầu của bài.
Lý do khiến rất nhiều chỉ đạt điểm 5.0 trong bài thi Writing của mình là vì thể hiện quá nhiều ý chi tiết không liên quan đến việc trả lời câu hỏi trong bài. Giữ lập luận của mình ngắn gọn, xúc tích và liên quan đến mạch ý tưởng và chủ đề chung của bài.
Hãy nhớ chuẩn bị cho mình một vốn từ vựng thật tốt để dễ dàng lên ý tưởng cũng như trả lời các câu hỏi trong bài thi. Ý tưởng của bạn cần liên quan và trả lời đúng yêu cầu đặt ra của đề bài. Cố gắng lập luận ngắn gọn, xúc tích nhưng phát triển được quan điểm và đừng nêu quan điểm rồi không có lập luận củng cố.
Writing đòi hỏi một quá trình rèn luyện và thực hành nên hãy cố gắng đừng bỏ cuộc bạn nhé, chúc bạn may mắn và sớm đạt được mục tiêu đã đặt ra, chinh phục kỹ năng Writing IELTS.
Bùi Thị Kim Yến
Cải thiện kỹ năng IELTS Writing Task 2 cùng Đội ngũ Học thuật ILP:
TỪ VỰNG IELTS WRITING TASK 2: 10 TỪ & CỤM TỪ CHỦ ĐỀ GLOBALIZATION VÀ CÁCH VẬN DỤNG
NHỮNG EXPRESSIONS DÙNG ĐỂ ĐƯA RA Ý KIẾN (OPINIONS) TRONG WRITING IELTS TASK 2
ỨNG DỤNG RÚT GỌN MỆNH ĐỀ QUAN HỆ “REDUCTION OF RELATIVE CLAUSE” ĐỂ TINH GỌN BÀI VIẾT WRITING TASK 2