05 DẠNG ĐẶC BIỆT CỦA PASSIVE VOICE – THỂ BỊ ĐỘNG TRONG TIẾNG ANH

Mục lục

Cấu trúc bị động (Passive Voice) là chủ điểm ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh, đặc biệt, thường được sử dụng để nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động bởi hành động đó hơn hành động và có thể thay đổi theo thì.

Chắc hẳn tất cả thí sinh đều biết công thức chung của thể bị động:

05 dạng đặc biệt của Passive Voice - Thể bị động trong tiếng Anh 1 ilp

Nhưng bài viết ngày hôm nay sẽ không đề cập đến những công thức bị động của các dạng thường gặp nữa. Thay vào đó, các bạn sẽ được tiếp cận những công thức hiếm thấy hơn.

Sau đây là 05 dạng đặc biệt của Passive Voice giúp bạn có thể ăn điểm trong kỳ thi nếu sử dụng.

09 CÁCH DIỄN ĐẠT THAY CHO “LEAD TO” TRONG IELTS WRITING ĐỂ TĂNG ĐIỂM TIÊU CHÍ TỪ VỰNG

Câu bị động (passive voice) với hai tân ngữ

Trong một số câu, phải có 2 tân ngữ: tân ngữ trực tiếptân ngữ gián tiếp. Tân ngữ trực tiếp là một sự vật (sự việc) chịu tác động trực tiếp hoặc có mối liên kết gần nhất với động từ chính trong câu.

Tân ngữ gián tiếp là chỉ một vật, người, việc không chịu tác động trực tiếp và nó có mối liên hệ nhẹ đến động từ chính.

05 dạng đặc biệt của Passive Voice - Thể bị động trong tiếng Anh 2 ilp

Ví dụ:

S

V

Oi

Od

Annie’s mother

gives

Annie

money

Như các bạn thấy sau động từ chính “gives” đã xuất hiện hai tân ngữ, trong đó tân ngữ “money” là tân ngữ trực tiếp, bởi vì có mối liên kết trực tiếp với động từ chính. 

Còn Annie chính là tân ngữ gián tiếp, chỉ làm rõ vấn đề cho tân ngữ trực tiếp và động từ chính. Mẹ Annie đưa tiền cho ai?, đương nhiên câu trả lời phải là Annie rồi. Như vậy có thể thấy tân ngữ gián tiếp có mối liên hệ khá “nhẹ” với động từ chính. 

Nếu như gặp trường hợp một câu có hai tân ngữ, ở thể bị động, sẽ được chia thành 2 dạng:

Dạng 1: Sử dụng tân ngữ gián tiếp làm chủ ngữ chính

Dạng 2: Sử dụng tân ngữ trực tiếp làm chủ ngữ chính
S + be + V3/ed + OdS + be + V3/ed + giới từ + Oi

Ví dụ:

Annie’s mother gives Annie money.

Dạng 1: Annie is given by Annie’s mother.

Dạng 2: Money is given to Annie by Annie’s mother.

Lưu ý, các động từ chính sau đây thường hay đi chung với 2 tân ngữ: bring, buy, cook, find, get, give, lend, make, offer, pass, promise, read, sell, send, show, tell, write.give, send, …

9 CHỦ ĐIỂM NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CẦN NẮM CHO BÀI THI IELTS

Câu bị động (passive voice) với câu mệnh lệnh

Những câu mệnh lệnh như: It’s one’s duty…, It’s necessary to…, mệnh lệnh thức (Please, close the window), sẽ có những công thức bị động tương tự như sau:

Dạng 1: It’s one’s duty to + V-infDạng 2: It’s necessary to + V-infDạng 3: Câu mệnh lệnh thức
S + to be + supposed to + V-infS + should/ must + be + V3/edS + should/ must + be + V3/ed

Ví dụ:

It’s your duty to complete the homework. 

⇒  You are supposed to complete the homework.

Ví dụ:

It’s necessary to raise the problem in the next meeting.

⇒ The problem should/must be raised in the next meeting.

Ví dụ:

Close the window, please!

⇒ The window should/must be closed.

Câu bị động (passive voice) với chủ ngữ giả “It”

Đây cũng là dạng thường xuyên hay được sử dụng. Bởi trong một số trường hợp không thể xác định chủ ngữ trong câu, lúc này các bạn phải sử dụng chủ ngữ giả “It”. Thông thường chủ ngữ giả sẽ nằm ở đầu câu, đảm nhiệm chức năng như một chủ ngữ thật của câu. 

Công thức chủ động của câu chứa chủ ngữ giả “It” như sau:

It + to be + adj + for somebody + to V + to do something

Ví dụ:

It is challenging for government to find solutions to project the environment.

05 dạng đặc biệt của Passive Voice - Thể bị động trong tiếng Anh 3 ilp

Ví dụ:

It is challenging for the environment to be projected.

Câu bị động (passive voice) với 7 động từ đặc biệt

Suggest/Require/Request/Order/Demand/Insist/Recommend là những động từ đặc biệt, thường đi sau là một câu (Clause).

Công thức chủ động như sau:

S + suggest/require/request/… + that + Clause (S + (should) + V -inf + O)

Nếu ở dạng bị động thì có công thức như sau:

It + to be + V3/ed (of 7 verbs) + that + something + to be + V3/ed

Ví dụ:

Parents suggested that the children should take part in outdoor activities.

 It was suggested that outdoor activities should be taken part in by children.

⇒ It was suggested that the outdoor activities to be taken part in by children.

Câu bị động (passive voice) với danh động từ

Các danh động từ như là: love, like, dislike, enjoy, fancy, hate, imagine, regret, mind, admit, involve, deny, avoid, … và thường có công thức chủ động như sau:

S + love/like/enjoy/hate… + somebody + V_ing

Khi chuyển sang câu bị động, sẽ có công thức như sau:

S + love/like/enjoy/hate… + somebody/something + being + V3/ed

Ví dụ:

I like you wearing this shoes.

⇒ I like this shoes being worn by you.

Các bạn có thể sử dụng 5 dạng đặc biệt của thể bị động trong bài thi IELTS Speaking và Writing Task 2. Chắc hẳn sẽ khiến giám khảo ấn tượng với bài thi của bạn.

Chúc các bạn đạt điểm cao trong kỳ thi sắp tới nhé.

Trương Nguyễn Minh Tú

Có thể những chia sẻ này hữu ích với bạn nè:

NHỮNG EXPRESSIONS DÙNG ĐỂ ĐƯA RA Ý KIẾN (OPINIONS) TRONG WRITING IELTS TASK 2

CÁCH TRẢ LỜI CÂU “TO WHAT EXTENT DO YOU AGREE OR DISAGREE?” TRONG IELTS WRITING TASK 2

CẤU TRÚC ĐỀ THI SPEAKING IELTS VÀ CÁC BƯỚC CHINH PHỤC NHỮNG DẠNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP – PHẦN 1: DẠNG LIKING/ DISLIKING