Mục lục
Năm 2020, chứng chỉ IELTS càng thu hút sự chú ý nhiều hơn khi được sử dụng như “kim bài” miễn thi Tiếng Anh ở một số trường THPT, xét tốt nghiệp, quy đổi sang điểm thi đại học theo tiêu chuẩn tương đương đối với môn Tiếng Anh và cũng là tấm vé ưu tiên cho các sĩ tử khi xét tuyển đại học.
Vậy Quy đổi điểm IELTS sang điểm thi THPT Quốc gia 2022 sẽ như thế nào? Việc sở hữu một chứng chỉ IELTS sẽ cho bạn được những lợi ích gì? Cơ hội nào sẽ mở ra cho bạn? Cùng tìm hiểu chi tiết hơn về cách Quy đổi điểm IELTS sang điểm thi THPT Quốc gia 2022 và những lợi thế chứng chỉ IELTS qua bài viết này nha.
Trong thời gian qua, các trường đại học đã thực hiện nhiều hình thức xét tuyển không chỉ dựa trên điểm số kỳ thi THPT Quốc gia.
Theo quy định của bộ Giáo dục và Đào tạo, chứng chỉ IELTS sử dụng để xét tuyển đối với kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia. Có 03 hình thức xét tuyển phổ biến được áp dụng để các bạn học sinh có thể lựa chọn.
Hình thức 1: Quy đổi điểm số chứng chỉ IELTS theo thang điểm 10, xét tuyển kết hợp chứng chỉ IELTS và kết quả thi THPT Quốc Gia
Hình thức 2: Xét tuyển kết hợp chứng chỉ IELTS cùng kết quả học tập 3 năm THPT
Hình thức 3: Xét tuyển thẳng dựa vào band điểm IELTS
Thông thường, đối với các bạn có chứng chỉ IELTS từ 6.5 trở lên khi quy đổi sang thang điểm 10 dễ dàng đạt 10.0 đối với đa số các trường Đại học tại Việt Nam.
Cùng xem qua bảng Quy đổi điểm IELTS sang điểm thi THPT Quốc gia 2022 của các trường Đại học trong nước:
Trường ĐH/Điểm IELTS | 5.0 | 5.5 | 6.0 | 6.5 | 7.0 | 7.5 | 8.0 – 9.0 |
Đại học Bách khoa TP.HCM | 8.0 | 9.0 | 10.0 | 10.0 | 10.0 | 10.0 | 10.0 |
Đại học Luật TP.HCM | 9.0 | 9.5 | 10.0 | 10.0 | 10.0 | ||
Đại học Ngoại thương | 8.0 | 9.0 | 9.0 | 10.0 | |||
Đại học Kinh tế Quốc dân | 10.0 | 10.0 | 10.0 | 10.0 | 10.0 | 10.0 | |
Đại học Báo chí và Tuyên truyền | 7.0 | 8.0 | 9.0 | 10.0 | 10.0 | 10.0 | 10.0 |
Đại học Quốc gia Hà Nội | 8.5 | 9.0 | 9.25 | 9.5 | 9.75 | 10.0 | |
Đại học Công nghiệp Hà Nội | 8.0 | 9.0 | 10.0 | 10.0 | 10.0 | 10.0 | |
Đại học Luật Hà Nội | 9.0 | 9.5 | 10.0 | 10.0 | 10.0 | 10.0 | 10.0 |
Đại học Bách khoa Hà Nội | 8.5 | 9.0 | 9.5 | 10.0 | 10.0 | 10.0 | 10.0 |
Ngoài việc có thể quy đổi điểm IELTS sang điểm thi THPT Quốc gia 2022, chứng chỉ IELTS còn được xem là một trong những điều kiện xét tốt nghiệp của các trường Đại học ở Việt Nam.
Trường Đại Học | Chuẩn đầu ra |
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐHQG HCM) | IELTS 4.0 |
Đại học Khoa học Tư nhiên (ĐHQG HCM) | IELTS 4.0 |
Đại học Kinh tế Luật – Hồ Chí Minh (ĐHQG HCM) | IELTS 5.5 |
Đại học Công nghệ thông tin (ĐHQG HCM) | IELTS 6.0 |
Đại học Quốc tế (ĐHQG HCM) | IELTS 6.0 |
Đại học Tài chính – Marketing | IELTS 4.0 (Hệ chất lượng cao: IELTS 6.0) |
Đại học Ngân hàng HCM | IELTS 6.5 |
Đại học Tôn Đức Thắng | IELTS 4.5 |
Đại học Hoa Sen | IELTS 5.0 – 6.5 |
Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP.HCM | IELTS 5.5 |
Đại học FPT | IELTS 6.0 |
Đại học Cần Thơ | IELTS 7.0 (Khoa Sư phạm) |
Đại học Quy Nhơn | IELTS 6.5 (Ngành ngôn ngữ) |
Đại học Công nghệ (ĐHQG HN) | IELTS 5.5 |
Đại học Công nghiệp Hà Nội | IELTS 6.5 (Ngành ngôn ngữ anh) |
Đại học Dược Hà Nội | IELTS 5.0 – 5.5 |
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân Văn (ĐHQG HN) | IELTS 6.0 (Khoa ngôn ngữ học) |
Đại học Kinh tế Quốc dân | IELTS 5.5 – 6.5 |
Đại học Thương mại Hà Nội | IELTS 6.5 (Khoa tiếng Anh) |
Đại học Kỹ thuật công nghiệp Thái Nguyên | IELTS 4.0 |
Đại học Sư phạm Thái Nguyên | IELTS 6.5 (Khoa tiếng Anh) |
Đại học Ngoại ngữ Thái Nguyên | IELTS 6.5+ |
Đại học Quốc tế Thái Nguyên | IELTS 6.0+ |
Tại một số trường Đại học tại Việt Nam, sinh viên sẽ được miễn học đối với học phần Tiếng Anh. Đây là một lợi thế to lớn, giúp các bạn sinh viên tiết kiệm thời gian để đầu tư cho những môn học khác.
Một số trường sẽ được miễn các học phần tiếng anh khi có chứng chỉ IELTS có thể kể đến như Đại học Kinh tế – Tài chính, Đại học Tài chính – Marketing, Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh, Đại học Công nghệ thông tin, Đại học giao thông vận tải, Học viện hàng không…
Sinh viên Việt Nam ngày càng có nhiều cơ hội học tập nước ngoài, từ học bổng chính phủ, các học bổng quốc tế đến học bổng hợp tác giữa các trường Đại học ở các quốc gia, chương trình trao đổi du học sinh giữa các nước… Chính vì thế, sở hữu chứng chỉ IELTS là một lợi thế to lớn, giúp bạn đạt được học bổng và cơ hội du học rộng mở.
Theo yêu cầu chung, điểm cơ bản dành cho các bạn muốn tham gia các trường đại học hiện nay là IELTS 4.5. Tuy vậy, để theo kịp và đạt thành tích cao tại các trường đại học nước ngoài thì với band 4.5 thôi là chưa đủ. Hiện nay, điểm IELTS chuẩn được khuyến khích để đi du học rơi vào khoảng 6.0 – 6.5.
Tại các quốc gia Úc, Mỹ và Anh, điểm IELTS du học rất khắt khe (tối thiểu thường 5.5+). Ở các quốc gia khác, điểm IELTS có thể thấp hơn một chút song các trường xếp đầu thuộc các quốc gia đều yêu cầu điểm IELTS cao. Nếu bạn muốn xét và xin học bổng thì band điểm của bạn phải cao hơn (lên đến 7.0 hoặc 8.0).
Điểm IELTS | Các trường Đại học yêu cầu |
7.0 | University of Melbourne |
6.5 | University of Sydney, Monash University,University of New South Wales, University of Western Australia |
6.0 | Australian National University, University of Queensland, University of Technology Sydney |
5.5 | University of Adelaide |
Điểm IELTS | Các trường Đại học yêu cầu |
7.0 | California Institute of Technology, Harvard University, Yale University, Johns Hopkins University, Columbia University, University of California, Los Angeles,… |
6.5 | Massachusetts Institute of Technology, Princeton University, University of Chicago, University of California (Berkeley), Cornell University, University of Michigan, University of California (San Diego),… |
6.0 | University of Pennsylvania, Northwestern University, Carnegie Mellon University, New York University, University of Wisconsin-Madison,… |
5.5 | University of Alabama at Birmingham |
Điểm IELTS | Các trường Đại học yêu cầu |
7.0 | University of Oxford, University of Cambridge, London School of Economics and Political Science, University of St Andrews, University of Nottingham |
6.5 | University of Edinburgh, University of Glasgow, University of Southampton, University of Exeter, Cardiff University, Newcastle University, University of East Anglia |
6.0 | Imperial College London, King’s College London, University of Bristol,University of Leeds, University of Birmingham, University of Sussex, University of Leicester, University of Liverpool,… |
5.5 | University College London, University of Manchester, University of Warwick, University of Sheffield, Queen Mary University of London |
Với điều kiện kinh tế ngày càng phát triển hơn, các công ty liên doanh hoặc các công ty có vốn đầu tư nước ngoài xuất hiện nhiều hơn ở Việt Nam. Việc có trong tay chứng chỉ IELTS thực chất là một lợi thế rất lớn cho ứng viên khi tìm kiếm một môi trường làm việc chất lượng.
Chưa dừng lại ở đó, đối với một số công ty khi có chứng chỉ IELTS trong quá trình làm việc, bạn sẽ được cộng thêm hoặc nâng thêm hệ số lương và cũng là một trong những điều kiện khi bạn muốn được thăng tiến về sau.
IELTS không chỉ giúp bạn nắm bắt cơ hội học tập và làm việc; chứng chỉ này còn là mảnh ghép quan trọng để bạn định cư tại nước ngoài.
Nhiều quốc gia như Anh, Mỹ, Úc, Canada… đều yêu cầu chứng chỉ IELTS như điều kiện bắt buộc để định cư.
Nhìn chung, chứng chỉ IELTS mang lại nhiều cơ hội cho các bạn học sinh, sinh viên, đặc biệt là trong quá trình xét tuyển quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học năm 2022. Học IELTS chưa bao giờ là quá muộn và việc sở hữu chứng chỉ này từ sớm sẽ giúp bạn tiết kiệm rất nhiều thời gian, chi phí cơ hội.
Trần Nguyễn Anh Khoa