NHỮNG TỪ TIẾNG ANH DỄ NHẦM LẪN: PHÂN BIỆT CÁCH SỬ DỤNG 2 CẶP TỪ JOIN/ ATTEND VÀ GIVE/ PROVIDE

Có rất nhiều những từ tiếng Anh dễ nhầm lẫn, tức là cùng biểu đạt một ý nghĩa khi các bạn dịch sang Tiếng Việt. Thế nhưng các bạn có đang sử dụng đúng không? Liệu các cặp từ này có hoàn toàn giống nhau, về nghĩa và ngữ cảnh?

Bạn có đang sử dụng đúng hai cặp từ join/attendgive/provide chưa? Phần lớn các bạn đều bị nhầm lẫn khi sử dụng các cặp từ này, vì thế nên hôm nay cô sẽ phân biệt hai cặp từ này!

Những từ tiếng Anh dễ nhầm lẫn – Cặp từ joinattend

Join /dʒɔɪn/: gia nhập

Ngữ nghĩaNgữ cảnh

Động từ join mang nghĩa là “gia nhập” và trở thành thành viên của một câu lạc bộ, một tổ chức hay công ty. Trong Tiếng Việt, động từ “gia nhập” là phù hợp để thể hiện cách hiểu đúng nhất của join.

Sử dụng trong trường hợp thân mật, không quá trang trọng. 

Để hiểu hơn về cách sử dụng của join và phân biệt với attend, các bạn hãy theo dõi ví dụ sau nhé!

Ví dụ:

My English club is looking for new members with enthusiastic and dynamic characteristics. I think you should join because you’re entirely suitable for this.

(Câu lạc bộ Tiếng Anh của mình đang tuyển thành viên mới với tính cách nhiệt huyết và năng động. Mình nghĩ bạn nên gia nhập bởi vì bạn hoàn toàn phù hợp với câu lạc bộ.)

những từ tiếng anh dễ nhầm lẫn 1 ilp

TIÊU CHÍ “TASK ACHIEVEMENT” TRONG IELTS WRITING TASK 2 BAO GỒM NHỮNG GÌ?

Attend /əˈtend/: tham dự

Ngữ nghĩaNgữ cảnh

Động từ attend đề cập đến việc tham gia một sự kiện chính thức, chẳng hạn như cuộc họp, hội nghị… Trong Tiếng Việt, động từ “tham dự” là phù hợp để diễn tả bản chất của attend.

Sử dụng trong các trường hợp chính thức, mang tính trang trọng.

Sự khác biệt giữa attendjoin như sau:

Attend nhấn mạnh hai yếu tố:

Yếu tố 1

Yếu tố 2

  • Việc có mặt tại sự kiện.
  • Việc xuất hiện tại sự kiện là rất quan trọng → Attend nhấn mạnh đến việc “đi đến và có mặt ở sự kiện đó”.
  • Đây là sự kiện chính thức, trang trọng, thường được mời đến để tham dự.
  • Sự kiện được công bố chính thức và thông thường phỉa nhận được lời mời của người tổ chức để attendee (người tham dự) có thể attend (tham dự).

Hiện nay với sự phát triển của khoa học kĩ thuật và tình hình dịch bệnh phức tạp, các sự kiện hoặc cuộc họp có thể diễn ra với hình thức trực tuyến (online) thay vì được tổ chức trực tiếp (offline).

Vì thế nên yếu tố (1) ở trên có thể mở rộng phạm vi cách hiểu thay vì chỉ phải “có mặt” theo nghĩa đen đơn thuần. 

Sau đây các bạn cùng quan sát ví dụ về động từ attend này nhé.

Ví dụ:

My best friend will have a wedding next week. She invited me to attend it and I was extremely excited.

(Bạn thân của tôi sẽ tổ chức đám cưới vào tuần sau. Cô ấy đã mời tôi tham dự và tôi cực kì hào hứng vì điều đó.)

những từ tiếng anh dễ nhầm lẫn 2 ilp

08 IDIOMS VỀ KNOWLEDGE VÀ CÁCH ỨNG DỤNG VÀO BÀI THI IELTS SPEAKING

Những từ tiếng Anh dễ nhầm lẫn – Cặp từ giveprovide

Give /ɡɪv/: cho, tặng quà

Ngữ nghĩaNgữ cảnh

Give chính là động từ Tiếng Anh thường dùng nhất với nghĩa “cho”. Bên cạnh đó, give còn được dùng khi muốn tặng quà cho ai đó. 

Thường mang tính ít trang trọng hơn và việc cho này thường được ưu tiên sử dụng trong ngữ cảnh dân sự nhỏ lẻ.

Với hai đặc điểm nghĩa đã giải thích phía trên, các bạn hãy cùng nhìn hai ví dụ dưới đây tương ứng với mỗi đặc điểm nghĩa nhé!

Ví dụ:

  1.  They never give me a chance. (Họ không bao giờ cho tôi cơ hội.)
  2. She gives us a set of saucepans as a wedding present. (Cô ấy tặng chúng tôi một bộ xoong làm quà cưới.)

những từ tiếng anh dễ nhầm lẫn 3 ilp

Provide /prəˈvaɪd/: cung cấp

Ngữ nghĩaNgữ cảnh

Provide chính là động từ phổ biến nhất ta thường dùng mỗi khi muốn diễn đạt nghĩa cung cấp. Ngoài ra, provide còn có nghĩa là làm thứ gì đó sẵn có cho người khác dùng. 

Cô sẽ đưa ra 3 điểm nhận biết để các bạn có thể hiểu rõ hơn về “provide”nhé.

  • Thứ nhất, provide nhấn mạnh ý nghĩa cung cấp, để sẵn những thứ mình có với số lượng bất kỳ. 
  • Thứ hai, các bạn không dùng provide khi nói về việc tặng quà cho ai đó, nghĩa này thường được dùng cho động từ give đã được đề cập ở trên
  • Thứ ba, động từ provide không được sử dụng khi muốn thể hiện nét nghĩa cung cấp điều gì đó the hướng trao cơ hội đi kèm

Bạn đã hiểu rõ về động từ provide này chưa nhỉ? Nếu chưa, hãy theo dõi những ví dụ dưới đây nhé.

Ví dụ:

  1. This booklet provides useful information about local services. (Tập sách này cung cấp thông tin hữu ích về các dịch vụ địa phương.)
  2. These restaurants provide food to the homeless. (Các nhà hàng này cung cấp thức ăn cho người vô gia cư.)

những từ tiếng anh dễ nhầm lẫn 4 ilp

Đó là tất tần tật những thông tin về hai cặp từ join/attendgive/provide. Hãy note lại để lưu ý và sử dụng cho phù hợp với ngữ cảnh, mục đích.

Chúc các bạn học Tiếng Anh thật tốt!

Đặng Mỹ Trinh

Có thể những chia sẻ này hữu ích với bạn nè:

MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO TÍNH TRANG TRỌNG (FORMALITY) CHO BÀI VIẾT IELTS

CÁCH DÙNG “ALTHOUGH” ĐỂ THỂ HIỆN SỰ NHƯỢNG BỘ TRONG IELTS WRITING

CÁCH TRẢ LỜI CÂU “TO WHAT EXTENT DO YOU AGREE OR DISAGREE?” TRONG IELTS WRITING TASK 2