PHÂN BIỆT SOMETIMES, SOMETIME VÀ SOME TIME

Mục lục

Với những bạn học tiếng Anh, chắc hẳn 3 cụm từ sometimes, sometimesome time đã không còn xa lạ nữa. 

Tuy nhiên, do ‘giao diện’ quá giống nhau, ba cụm này thường bị nhiều bạn lầm tưởng rằng có chung một nghĩa; nhưng thực chất, mỗi từ có lại có những ý nghĩa và sử dụng trong những hoàn cảnh khác nhau.

Hãy cùng cô thông qua bài viết này để hiểu rõ và chính xác hơn về ba cụm từ này nhé!

Sometimes

Đầu tiên, hãy đến với từ Sometimes – 1 từ 2 âm tiết – là trạng từ chỉ tần suất, ở đây mang nghĩa tiếng Việt tương đương là “thỉnh thoảng, đôi khi”. Sometimes thể hiện tần suất không thường xuyên với mức độ lớn hơn “seldom” (hiếm khi) và nhỏ hơn “often” (thường thường).

Phân biệt sometimes, sometime và some time 1

“Sometimes” có thể đứng ở đâu câu, giữa câu hoặc cũng có thể đứng ở cuối câu.

Một vài ví dụ trong câu có chứa “sometimes”:

  • Sometimes me and my friends like going to the beach to let our hair down.

(Đôi khi tồi và bạn bè sẽ đi biển cùng nhau để thư giãn.)

  • His jokes are funny, but sometimes he goes too far.

(Anh ta hài hước lắm, nhưng đôi khi đùa hơi quá trớn.)

  • We all make mistakes sometimes.

(Chúng ta thỉnh thoảng sẽ gây ra lỗi lầm.)

05 LIST TỪ VỰNG THEO CHỦ ĐỀ CHUYÊN DÙNG TRONG IELTS – TẠO LẬP DANH SÁCH TỪ VỰNG HIỆU QUẢ

Some time

Cụm từ này tương tự như khi các bạn dùng “some water”, “some people”. Some là tính từ có nghĩa “một số, một vài”. Vì vậy, “some time” được hiểu đơn giản là “một khoảng thời gian, một ít thời gian”.

Phân biệt sometimes, sometime và some time 2

Ví dụ:

  • It will take me some time to finish the project today.

(Tôi sẽ phải mất một lúc để hoàn thành dự án cho hôm nay.)

  • I think I’ll spend some time on reading that book.

(Tôi nghĩa tôi sẽ dành chút thời gian để đọc cuốn sách đó.)

NHỮNG TỪ TIẾNG ANH DỄ NHẦM LẪN: PHÂN BIỆT CÁCH SỬ DỤNG 2 CẶP TỪ JOIN/ ATTEND VÀ GIVE/ PROVIDE

Sometime

Phân biệt sometimes, sometime và some time 3

Sometime khi là một tính từ, có nghĩa tương tự với “former” – trước đây nhưng bây giờ không còn nữa, đã từng. Tính từ này thường được dùng khi nói về một công việc (a job) hay một ví trí (a position).

Ví dụ:

  • My dad, a sometime cab driver, now works at a phone company for a living.

(Ba tôi từng là tài xế taxi, nhưng nay ông làm việc cho một công ty điện thoại.)

Sometime còn là một phó từ với nghĩa là một khoảng thời gian nào đó, không rõ ràng, có thể trong quá khứ hoặc tương lai, một lúc nào đó.

Ví dụ:

  • We should get together for coffee sometime.

(Lúc nào ta đi uống cà phê nhé.)

  • Hopefully they would come visit sometime.

(Mong là một này nào đó họ sẽ để thăm chúng ta.)

Ứng dụng sometimes, sometime và some time trong IELTS Speaking

Vì sự phổ biến của 3 từ ‘sometimes’, ‘sometime’‘some time’, các bạn có thể bắt gặp trong giao tiếp hằng ngày, và thậm chí, xuất hiện cùng nhau. 

Do đó, việc nắm chắc nghĩa cũng như cách dùng 3 từ này sẽ giúp ích cho các bạn rất nhiều trong IELTS Speaking đúng không nào. 

Cùng nhau xem qua 1 bài mẫu về chủ đề ‘free time’ trong IELTS Speaking có sử dụng ‘sometime’, ‘sometime’ ‘some time nhé.

Bài mẫu chủ đề Free-time trong IELTS Speaking

As I’m a senior at university, my daily routine would mostly circle around my classes, friends, and studies. Therefore, I always try to enjoy my free time despite the harsh schedule to do the things I’m passionate about.

When I’m free, I usually spend most of my day relaxing and doing what I like. On the contrary to getting up early in the morning at around 6:30, sometimes I let my hair down and sleep in until noon and skip my breakfasts. After that, I would go to the supermarket near my house to buy ingredients and make my own meal. It takes me some time to be able to cook a complete meal because I’m not good at it yet. However, I still enjoy the process and the results I gain. Hopefully, I can proudly cook a delicious meal for my whole family sometime.

(Vì tôi là sinh viên năm cuối, thói quen hàng ngày của tôi chủ yếu xoay quanh các trường học, bạn bè và việc học của tôi. Vì vậy, tôi luôn cố gắng tận hưởng thời gian rảnh rỗi dù cho lịch trình khắc nghiệt để làm những việc mình đam mê.

Khi rảnh rỗi, tôi thường dành phần lớn thời gian trong ngày để thư giãn và làm những gì mình thích. Trái với việc dậy sớm khoảng 6h30, đôi khi tôi sẽ xõa và ngủ nướng đến trưa rồi bỏ bữa sáng. Sau đó, tôi sẽ đi siêu thị gần nhà để mua nguyên liệu và tự chế biến bữa ăn cho mình. Tôi phải mất một thời gian để có thể nấu một bữa ăn hoàn chỉnh vì tôi chưa giỏi. Tuy nhiên, tôi vẫn tận hưởng quá trình và kết quả mà tôi đạt được. Hy vọng một lúc nào đó, tôi có thể tự hào nấu một bữa ăn ngon cho cả gia đình mình.)

Vậy là bài viết đã chia sẻ cho các bạn nghĩa và cách dùng của 3 từ ‘sometimes’, ‘ sometime’‘some time’. Mong rằng đã phần nào giúp các em hiểu rõ sự khác nhau và biết cách sử dụng 3 từ này chính xác khi giao tiếp cũng như viết bài. Hẹn gặp lại các em trong những bài viết sau nhé!

Đoàn Ngọc Linh

Có thể những chia sẻ này hữu ích với bạn nè:

GIẢI MÃ CÁC CHỦ ĐỀ IELTS WRITING TASK 2 THƯỜNG GẶP – P3: TECHNOLOGY

ỨNG DỤNG PRODUCTIVE THINKING (TƯ DUY HIỆU QUẢ) ĐỂ LÀM TỐT PHẦN THI IELTS SPEAKING PART 3

13 COLLOCATIONS CHỦ ĐỀ ACCOMMODATION VÀ ỨNG DỤNG TRONG BÀI NÓI IELTS