Mục lục
Ở phần trước, thầy và các bạn đã phân tích về quy chế thi, đề bài và dàn ý phân tích từng dạng ở IELTS Writing Task 1. Do đó ở phần 2 này, cùng thầy tìm hiểu sâu với chủ đề các từ vựng nên dùng.
WRITING 1.0.1 – NHỮNG ĐIỀU BẠN NHẤT ĐỊNH PHẢI BIẾT VỀ IELTS WRITING TASK 1
Từ vựng chiếm 25% số điểm trong thang điểm phần thi IELTS Writing, cũng chính vì điều đó các bạn nên tận dụng đẩy mạnh sự phong phú vốn từ vựng bằng cách sử dụng từ đồng nghĩa, cụm từ, tránh lặp từ nhiều lần.
Ví dụ:
Thí sinh có thể thay thế bằng: rise, rocketed, go up, upsurge, uplift, increase, climb, soar, increase…
Ngoài ra, các bạn cần lưu ý đến những chi tiết như:
High / low value | Giá trị cao / thấp nhất |
Erratic values | Các giá trị bất thường |
Biggest increase / decrease | Tăng / giảm nhiều nhất |
Volatile data | Các số liệu có biến động |
Unchanging data | Các số liệu không có sự thay đổi |
Biggest majority / minority | Phần lớn / bé nhất |
Major trends | Các xu hướng chính |
Notable exceptions | Các trường hợp ngoại lệ cần lưu ý |
Chính vì những điều đó, trong bài viết này, thầy sẽ hướng dẫn các bạn cách paraphrasing cho từng dạng bài trong IELTS Writing Task 1 và gợi ý những cụm từ có thể sử dụng nhằm giúp bạn đạt band điểm cao nhất cho phần thi này.
Xu hướng tăng | rise, go up, increase, uplift, rocket, soar, skyrocket, surge, improve, shoot up, climb, leap | a rise, an increase, an upward trend, a leap, an improvement, a climb, growth |
Xu hướng giảm | decrease, fall, decline, dip, slum, slide, go down, reduce, collapse, plunge, plummet, drop | a fall, a reduction, a downward trend, a decline, a collapse, a downfall, a drop, a decrease |
Xu hướng ổn định | level out, remain constant, remain steady, stay unchanged, remain static | a steadiness, a stability, a static |
Xu hướng tăng dần đều | an upward trend, a ceiling trend, an upward tendency | |
Xu hướng giảm dần đều | a downward trend, a decreasing trend, a downward tendency | |
Phẳng, không thay đổi | level off, remain constant, remain unchanged, prevail, level out, remain the same, stabilise, remain stable | no change, a flat |
Dao động | Fluctuate, volatile | A fluctuation, a volatility |
Ví dụ:
Nhanh chóng | dramatically, quickly, rapidly, swiftly, significantly, noticeably, substantially, considerably, speedily, hurriedly, sharply | dramatic, rapid, significant, considerable, noticeable, substantial, swift, speedy, hurried, quick, sharp |
Vừa phải | moderately, progressively, sequentially, gradually | gradual, progressive, sequential, moderate |
Ổn định | steadily, ceaselessly | ceaseless, steady |
Ít | slightly, slowly, tediously, mildly | slow, mild, tedious, slight |
Ví dụ:
Hoàn toàn vượt qua trên | just above, just over |
Hoàn toàn giảm xuống | just below, just under |
Xấp xỉ | approximately, roughly, about, around, almost, nearly, estimately, more or less, a little more (less) than |
Dự đoán Be + V -ed / irregular + to | expect, forecast, predict, project, show, anticipate, calculate, estimate, evaluate |
Ví dụ:
2% | An insignificant minority | 24% | Almost a quarter | |
4% | A tiny fraction | 25% | Exactly a quarter | |
15% | A small minority | 26% | Roughly one quarter | |
70% | A large proportion | 32% | Nearly one-third / a third | |
71% | A significant majority | 48% | Around a half | |
73% | Nearly three quarters | 49% | Just under a half | |
77% | Approximately three-quarter | 50% | Exactly a half | |
79% | Well over three quarter | 51% | Just over a half | |
89% | A very large proportion |
Dưới đây là một số cụm từ bổ sung nên dùng:
Ví dụ:
Khác biệt hoàn toàn | extensive, huge, overwhelming, enormous, great, tremendous | extensively, overwhelming, enormously, greatly, tremendously. |
Lớn | large, considerable, a lot of, big, substantial. | largely, considerably, very, substantially. |
Vừa | somewhat, medium, rational, relative, noticeable, marked | somewhat, relatively, noticeably, markedly |
Ít | slight, partial, minimal, marginal, minor | slightly, barely, minimally, hardly, partly |
Ví dụ:
Dưới đây là một số collocations bổ ích để miêu tả sự thay đổi của một khu vực:
Thay đổi lớn, hoàn toàn khác so với ban đầu | Thay đổi vừa phải, mang tính tương đối | Thay đổi khó nhận thấy, không rõ mức độ |
|
|
|
Ngoài ra còn có các cụm từ chỉ thời gian dùng để miêu tả sự thay đổi chung:
Ví dụ:
Mở rộng | enlarged, extended, expanded, made bigger, developed |
Chuyển đổi | demolished, pulled down, flattened, knocked down, removed, torn down, cleared, chopped down, cut down |
Thêm vào | constructed, erected, introduced, built, set up, opened up, added, planted |
Thay đổi | converted, redeveloped, made into, modernised, renovated, relocated, replaced, reconstructed, transformed |
Ví dụ:
Thí sinh có thể tưởng tượng đến các hướng của la bàn, bao gồm 4 hướng chính: North – East – West – South (viết tắt là N – E – W – S).
Ngoài ra còn có các hướng đi kết hợp theo góc chéo nhau, ví dụ như North-west, South-west, …
Hoặc thí sinh có thể kết hợp cùng các từ vựng đơn giản như left side, right side, far, close, upper part, …
Ví dụ:
Giới từ (preposition) cũng là một điểm từ vựng quan trọng vì giúp xác định miêu tả vị trí của đối tượng mà các bạn đang đề cập đến.
Các giới từ thường được dùng trong bài IELTS Writing Task 1 bao gồm: on, next to, near, from … to …, by, across from, nearby, beside, between, over, along, …
Ví dụ:
Dạng bài này hầu hết đều không có quá nhiều từ vựng phức tạp mà chủ yếu tập trung đến các từ nối quan trọng như:
Addition | Contrast | Comparison | Time |
First of all, Firstly Second, Secondly Last, Finally Further, … Furthermore, … Moreover, … In addition, … Additionally, … then also too besides again | However, … Nevertheless, … Nonetheless, … On the other hand, … On the contrary, … Otherwise Even so … Notwithstanding Alternatively, … At the same time though instead conversely | Similarly, … in the same way likewise comparable as with another Just as … so too A similar | Meanwhile, … Presently, … At Last, … Finally, … immediately thereafter subsequently eventually currently at that time in the meantime in the past |
Place | Example | Result | Summary |
there here beyond nearby next to at that point opposite to adjacent to on the other side in the front in the back | For example, … For instance, … that is such as as revealed by illustrated by specifically in particular for one thing this can be seen in an instance of this | hence therefore accordingly consequently thus thereupon as a result in consequence so then | in short on the whole in other words to be sure clearly anyway on the whole in sum after all in general it seems in brief |
Huỳnh Anh Tuấn
Tham khảo thêm một số bài viết hữu ích nè:
BÀI MẪU IELTS SPEAKING BAND 7.0 – CHỦ ĐỀ TOWN AND CITY
BÀI MẪU IELTS WRITING 7.0+ CHỦ ĐỀ “SOME OF THE DIFFICULTIES OF LIVING IN A CITY”
TỔNG HỢP ĐỀ THI IELTS WRITING THẬT NĂM 2022 (THÁNG 1 – THÁNG 4)