Mục lục
Câu phức trong tiếng Anh (Complex sentences) là gì? Làm thế nào ứng dụng dạng câu này một cách hợp lý và hài hòa? Cùng đọc bài chia sẻ bên dưới để hiểu rõ hơn nhé!
Câu phức là câu có một mệnh đề độc lập (independent clause) và ít nhất một mệnh đề phụ thuộc (dependent clause). Để thành thạo dạng câu này, các bạn buộc phải phân biệt được đâu là independent clause và đâu là dependent clause.
Mệnh đề độc lập (independent clause) là mệnh đề có thể đứng độc lập và tạo thành một câu có ý nghĩa hoàn chỉnh.
Ví dụ: My friend’s job is very easy.
(Công việc của bạn tôi rất dễ.)
⇒ Đây là một mệnh đề độc lập do có chứa đầy đủ chủ ngữ và vị ngữ, tạo thành một câu có ý nghĩa hoàn chỉnh.
Mệnh đề phụ thuộc (dependent clause) là mệnh đề luôn phải đi chung với mệnh đề độc lập để tạo thành câu với ý nghĩa hoàn chỉnh.
Ví dụ:
…but he is not satisfied.
(…nhưng anh ta không cảm thấy hài lòng.)
⇒ Đây là một mệnh đề phụ thuộc vì bản thân nó không thể tạo thành một câu có ý nghĩa hoàn chỉnh.
Thông thường, mệnh đề phụ thuộc bắt đầu với các liên từ phụ thuộc (subordinating conjunctions) như sau:
Ví dụ:
Những liên từ chỉ nguyên nhân – kết quả trong tiếng Anh (mang nghĩa Bởi vì/do) được dùng để giải thích nguyên nhân của một sự việc.
Đây là cấu trúc câu phức tiếng Anh dùng liên từ chỉ nguyên nhân – kết quả rất phổ biến:
|
Ví dụ:
As social media is gaining in popularity, people can expand their social circle by using them.
(Vì mạng xã hội đang dần phổ biến, mọi người có thể mở rộng mối quan hệ xã hội của họ bằng cách sử dụng các mạng xã hội này.)
Many wild species die because their habitats are destroyed.
(Nhiều loài động vật hoang dã chết do môi trường sống của chúng bị phá hủy.)
05 LƯU Ý VỀ VIỆC SỬ DỤNG DẤU CÂU (PUNCTUATION) ĐỂ BÀI VIẾT TRỞ NÊN MẠCH LẠC
Ngoài ra, các bạn có thể sử dụng thêm những cấu trúc câu phức tiếng Anh sử dụng liên từ chỉ nguyên nhân – kết quả “xịn” hơn như sau:
|
Ví dụ:
Because of consuming time, I don’t use Facebook anymore.
(Vì thấy tốn thời gian, tôi không còn dùng Facebook nữa.)
He was promoted owing to his intelligence.
(Anh ta được thăng chức dựa vào trí tuệ.)
Cấu trúc câu phức phổ biến sử dụng liên từ chỉ quan hệ nhượng bộ:
|
Ví dụ:
Although I have studied English for 12 years, he cannot speak fluently.
(Mặc dù tôi đã học tiếng Anh 12 năm, tôi vẫn không thể nói một cách trôi chảy.)
I failed the test even though I studied a lot.
(Tôi đã trượt bài kiểm tra mặc dù tôi đã học rất nhiều.)
|
Ví dụ:
Despite writing well, she doesn’t want to become an author.
(Mặc dù viết tốt, cô ấy không muốn trở thành một nhà văn.)
Despite the fact that she writes well, she does not want to become an author.
(Mặc dù cô ấy viết tốt nhưng cô ấy không muốn trở thành một nhà văn.)
|
Ví dụ:
While young people like living in big cities, older people prefer living in the countryside.
(Trong khi người trẻ thích sống ở các thành phố lớn, người già hơn lại thích sống ở nông thôn.)
Vegetables are nutritious whereas sweets are unhealthy.
(Rau củ quả thì nhiều dinh dưỡng trong khi đồ ngọt thì không tốt cho sức khỏe.)
Clause + in order that/so that + Clause |
Ví dụ:
I switch off my phone so that I can stay focused on reading books.
(Tôi tắt điện thoại để mà có thể tập trung đọc sách.)
Các bạn có thể kể đến một số giới từ và liên từ thời gian thường gặp:
|
Ví dụ:
(Tôi sẽ đi du học sau khi tôi tốt nghiệp đại học.)
(Khi tôi còn nhỏ, tôi thường nghỉ hè ở vùng nông thôn.)
(Sau khi tốt nghiệp, tôi sẽ đi du học.)
PHƯƠNG PHÁP 5W1H TẬN DỤNG TỐI ĐA 1 PHÚT CHUẨN BỊ CHO SPEAKING PART 2
|
Ví dụ:
(Nếu có nhiều người sử dụng phương tiện công cộng, chất lượng không khí sẽ được cải thiện.)
(Nếu chính phủ không đầu tư tiền vào xây dựng trường học, rất nhiều trẻ em ở vùng núi sẽ không có cơ hội tiếp cận giáo dục.)
(Miễn là mọi người tái sử dụng túi ni lông, chúng có thể vẫn sẽ được sử dụng trong đời sống hàng ngày.)
(Phòng khi bạn bị lạc ở một nơi xa lạ, bạn nên đem theo bản đồ ở nơi đó.)
|
Ví dụ:
Students who want to get good marks should finish all their homework first.
(Những học sinh muốn đạt điểm cao thì trước tiên nên hoàn thành hết các bài tập về nhà.)
He is the client who you need to pursue.
(Anh ấy chính là người khách hàng mà bạn cần thuyết phục.)
Danh từ chỉ người + (giới từ) + whom + Clause |
Ví dụ:
I want to introduce a famous singer whom all of you always want to meet in person.
(Tôi muốn giới thiệu một ca sĩ nổi tiếng mà tất cả các bạn luôn muốn gặp trực tiếp.)
|
Ví dụ:
Local markets which closed during the pandemic have been reopened.
(Các chợ địa phương bị đóng cửa trong đại dịch đã được mở lại.)
|
Ví dụ:
I hate the guy whose new sport car because he is so mean.
(Tôi ghét anh chàng sở hữu chiếc xe ô tô thể thao mới vì anh ta quá xấu tính.)
Danh từ chỉ thời gian + when + Clause |
Ví dụ:
I will never forget the summer when I started learning taekwondo.
(Tôi sẽ không bao giờ quên mùa hè khi mà tôi bắt đầu học taekwondo.)
Danh từ chỉ nơi chốn + where + Clause |
Ví dụ:
I really want to visit Thailand, where is famous for its unique cuisine.
(Tôi rất muốn đến Thái Lan, nơi nổi tiếng với nền ẩm thực độc đáo.)
Bằng việc vận dụng thuần thục và chính xác các cấu trúc này vào bài nói, thí sinh có thể thể hiện khả năng ngôn ngữ vững chắc, không chỉ ở ý tưởng và còn qua công cụ diễn đạt linh hoạt.
Chính vì thế, việc đạt aim cao nhờ vào cách vận dụng kết hợp hiệu quả câu đơn, phức, ghép là điều các bạn có thể đạt được nếu luyện tập với chúng hàng ngày.