10 IDIOMS PHỔ BIẾN VÀ BÀI SPEAKING MẪU CHỦ ĐỀ HEALTH

Mục lục

Trong bài thi IELTS Speaking, thí sinh cần phải vận dụng vốn từ của minh để giải quyết được tốt những chủ đề khác nhau. Một trong những cách thông dụng giúp nâng điểm bài nói của thí sinh đó chinh là sử dụng idiom. 

Bài viết dưới đây sẽ đưa ra các idiom chủ đề “Health” và bài Speaking mẫu Part 1 nhằm đa dạng hóa vốn từ và nâng cao band điểm của thí sinh ở tiêu chí Lexical Resources trong IELTS Speaking.

10 COLLOCATIONS CHỦ ĐỀ SLEEP VÀ CÁCH VẬN DỤNG TRONG IELTS SPEAKING

10 idioms Chủ đề Sức khỏe cho bài thi IELTS Speaking

As fit as a fiddle

10 idioms phổ biến và bài Speaking mẫu chủ đề Health - as fit as a fiddle

Định nghĩa As fit as a fiddle: Câu thành ngữ chỉ một người rất khỏe mạnh (= be very healthy and very strong).

Ví dụ: 

Joe can carry a lot of heavy things. He is as fit as a fiddle. 

(Joe có thể mang nhiều đồ nặng. Anh ấy rất khỏe.)

(As) right as rain

10 idioms phổ biến và bài Speaking mẫu chủ đề Health - as right as rain

Định nghĩa (As) right as rain: Đây là thành ngữ chỉ những người đã khỏe mạnh trở lại sau khi bị bệnh (= feel well again).

Ví dụ: 

My friend had a serious soar throat last week, but she was as right as rain after a few days. 

(Bạn tôi bị viêm họng nặng vào tuần trước, nhưng cô ấy đã khỏe lại sau một vài ngày.)

(As) fresh as a daisy

10 idioms phổ biến và bài Speaking mẫu chủ đề Health - as fresh as a daisy

Định nghĩa (As) fresh as a daisy: Đây là thành ngữ diễn tả trạng thái tươi tắn, đầy sức sống.

Ví dụ: 

I always feel as fresh as a daisy after having a good night’s sleep. 

(Tôi luôn cảm thấy tràn đầy sức sống sau khi có một giấc ngủ ngon.) 

TỪ VỰNG IELTS THEO CHỦ ĐỀ: TỔNG HỢP TỪ & CỤM TỪ TOPIC “TẮC NGHẼN GIAO THÔNG” ĐẮT GIÁ

Be on the mend

10 idioms phổ biến và bài Speaking mẫu chủ đề Health - be on the mend 1

Định nghĩa Be on the mend: Đây là thành ngữ chỉ sự phục hồi sức khoẻ sau khi bị ốm hoặc bị thương (to get better after an illness or injury). 

Ví dụ: 

He is on the mend at the moment after having a broken leg in a football competition last month. 

(Anh ấy đang dần hồi phục trở lại sau khi bị gãy chân trong một cuộc thi bóng đá năm ngoái.)

To be under the weather

10 idioms phổ biến và bài Speaking mẫu chủ đề Health - be under the weather

Định nghĩa To be under the weather: Đây là thành ngữ miêu tả trạng thái khi một người cảm thấy không khỏe hoặc mắc bệnh (= feeling ill).

Ví dụ: 

Sally was absent from class this morning since she was under the weather. 

(Sally không đi học hôm nay vì cô ấy cảm thấy không khỏe.)

10 TỪ VỰNG CHUYÊN NGÀNH CHỦ ĐỀ ENVIRONMENT VÀ CÁCH SỬ DỤNG TRONG IELTS

Full of beans

10 idioms phổ biến và bài Speaking mẫu chủ đề Health - full of beans

Định nghĩa Full of beans: đây là thành ngữ chỉ trạng thái khỏe mạnh và tràn đầy năng lượng.

Ví dụ: 

Alice is always full of beans. Everyone likes her since she always brings them positive energy. 

(Alice lúc nào cũng tràn đầy năng lượng, mọi người thích cô ấy vì cô ấy luôn mang tới cho họ nguồn năng lượng tích cực.)

Get into the pink of health

10 idioms phổ biến và bài Speaking mẫu chủ đề Health - get into the pink of health

Định nghĩa Get into the pink of health: Đây là thành ngữ chỉ trạng thái trở nên cực kì khỏe mạnh.

Ví dụ: 

Tom got into the pink of health after consuming a large amount of Whey protein powder.

(Tom trở nên cực kì khỏe mạnh sau khi tiêu thụ rất nhiều bột tăng cân.)

Sick as a dog

10 idioms phổ biến và bài Speaking mẫu chủ đề Health - sick as a dog 1

Định nghĩa Sick as a dog: Thành ngữ này diễn tả trạng thái bệnh rất nặng (=be seriously ill).

Ví dụ: 

Michael felt sick as a dog when he had caught a torrential rain. 

(Michael bị bênh rất nặng sau khi anh ấy mắc một cơn mưa lớn.) 

10 EXPRESSIONS MIÊU TẢ TÍNH CÁCH THƯỜNG GẶP NHẤT TRONG IELTS SPEAKING

Have one foot in a grave

10 idioms phổ biến và bài Speaking mẫu chủ đề Health - have a foot in a grave 1

Định nghĩa Have one foot in a grave: Thành ngữ diễn tả trạng thái cận kề cái chết.

Ví dụ: 

Tony felt he had one foot in a grave when he was in a serious collision yesterday. 

(Tony cảm thấy mình cận kề cái chết khi anh ấy trong một cuộc tai nạn nghiêm trọng ngày hôm qua.)

Take a turn for the worse 

10 idioms phổ biến và bài Speaking mẫu chủ đề Health - take a turn for the worse

Định nghĩa Take a turn for the worse: Thành ngữ chỉ tình trạng sức khỏe đột nhiên trở nên tệ.

Ví dụ: 

Harry used to have a sedentary lifestyle. He was a couch potato 2 years ago. 

(Harry đã từng có một lối sống ít vận động. Anh ấy rất lười biếng vào khoảng hai năm trước.)

13 COLLOCATIONS CHỦ ĐỀ ACCOMMODATION VÀ ỨNG DỤNG TRONG BÀI NÓI IELTS

Ứng dụng vào bài IELTS Speaking Part 1 – bài Speaking mẫu

Sau đây là cách ứng dụng các idiom miêu tả cảm xúc vào bài Speaking Part 1 :

  • Do you have any unhealthy habits?

Actually yes, I consume a large amount of milk tea on a weekly basis since I can’t resist. However, my health took a turn for the worse due to my bad habit and I got a serious soar throat. At that time, I thought I had one foot in a grave as I often coughed up blood and when my health condition was on the mend, I try to reduce the excessive amount of drinking this kind of beverage in order to stay healthy.

  • In what ways do you try to stay healthy?

Well, I always exercise at least 15 minutes a day since I believe not only does it helps me to be as fit as a fiddle but also I can stay away from some fatal diseases such as cardiovascular disease or obesity.

  • Is it easy to keep fit where you live?

Definitely yes, you know, there is a variety of fitness centers that are located around my area so that I spend just a few minutes reaching there to work out in order to get into the pink of health.

  • Do you think more about your health now than when you were younger?

Frankly speaking, I used to have a sedentary life, that’s why I was often sick as a dog and I was prone to catch a bad cold. However, when I’m mature and more conscious about my health, I always try to have a healthy diet and consume many kinds of food which contain a host of nutritional values in order not to be under the weather.

  • What are the health benefits of playing a sport?

In my opinion, I think playing sports benefits us both physically and mentally. You know, not only I can get into shape and burn fat but I can also feel full of beans after playing it.

Vừa rồi là bài mẫu Speaking Part 1 áp dụng những thành ngữ chỉ tinh cách mà học viên có thể áp dụng vào bài nói của mình. 

Hy vọng các bạn sẽ đạt điểm thật cao trong các kì thi IELTS sắp tới!

Nguyễn Thị Uyển Nhi

Cải thiện kỹ năng IELTS Speaking cùng Đội ngũ Học thuật ILP:

SỬ DỤNG FILLER WORDS TĂNG SỰ TỰ NHIÊN KHI NÓI TIẾNG ANH

BÍ KÍP TĂNG ĐIỂM IELTS SPEAKING NHỜ ỨNG DỤNG KỸ THUẬT PARAPHRASE NHUẦN NHUYỄN

06 “MẸO” HIỆU QUẢ GIÚP CẢI THIỆN PHÁT ÂM ENDING SOUND (ÂM CUỐI) TRONG SPEAKING