Hiểu là bước đầu tiên để tiếp cận và hoàn thành tốt một bài viết IELTS. Hiểu càng sâu các tiêu chí chấm điểm IELTS Writing, bạn càng nắm chắc cách thức đánh trúng trọng tâm và đạt điểm cao.
Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu sâu 4 tiêu chí chấm điểm IELTS Writing và giải đáp câu hỏi “Làm sao để nâng mức điểm phần Viết của bản thân?”.
Dành cho những bạn muốn tìm hiểu nhiều hơn về bài thi IELTS Writing, đọc bài viết này nha:
IELTS WRITING TASK 2: KINH NGHỆM TỪ MỘT “NHÀ KHẢO THÍ”, “GIẢNG VIÊN” VÀ “THÍ SINH” – PHẦN 1
IELTS WRITING TASK 2: KINH NGHIỆM TỪ MỘT “NHÀ KHẢO THÍ”, “GIẢNG VIÊN” VÀ “THÍ SINH” – PHẦN 2
Đối với bài thi IELTS, kỹ năng viết của bạn được đánh giá qua 4 tiêu chí: nội dung đủ-đúng yêu cầu đề bài, cấu trúc mạch lạc và chặt chẽ, vốn từ vựng rộng và chính xác, và cuối cùng, ngữ pháp đúng.
Nội dung đủ – đúng yêu cầu đề bài
Đây là một trong những tiêu chí chấm điểm IELTS Writing đòi hỏi bạn phải trả lời đúng trọng tâm câu hỏi, không lạc đề hay thiếu ý nào trong đề bài. Ngoài ra, việc sử dụng các phân tích, ví dụ sẽ giúp các ý và các luận điểm được bổ trợ và phát triển tốt.
Để đạt trọn điểm trong đề bài “Discuss both views and give your opinion”, bạn cần phân tích 2 quan điểm được đề cập và đưa ý kiến của bản thân (đồng tình/không đồng tình hoặc ưu tiên cái nào hơn).
Thiếu một trong ba ý trên (phân tích quan điểm 1, phân tích quan điểm 2, và nêu ý kiến cá nhân) bạn sẽ mất điểm phần bài làm. Và đừng quên áp dụng các kĩ thuật lập luận (giải thích, nêu ví dụ, chứng minh, bác bỏ, v.v.) đã được học nhé.
Thang điểm | Phần 1 | Phần 2 |
8 – 9 | - Đáp ứng đầy đủ tất cả yêu cầu của đề bài.
- Diễn giải rõ ràng và chính xác các ý nổi bật trong đề bài.
| - Xử lý đủ tất cả các phần của đề bài.
- Trình bày một quan điểm được phát triển đáp ứng đủ đề bài và có các luận điểm được mở rộng đầy đủ và triển khai tốt.
|
6 – 7 | - Trả lời đủ các yêu cầu đề bài.
- (Học thuật) Có câu tổng quát giới thiệu xu hướng, điểm khác biệt, hoặc các giai đoạn chính.
- (Tổng quát) Thể hiện rõ mục đích lá thư, thể hiện phong cách viết lá thư nhất quán và phù hợp.
- Trình bày rõ ràng và làm nổi bật các ý chính; tuy nhiên, các ý vẫn có thể khai thác thêm.
(*) Ở band 6: - Mạch văn có thể bị thiếu nhất quán.
| - Xử lý tất cả các yêu cầu của đề bài.
- Trình bày được quan điểm rõ ràng.
- Trình bày, phát triển tốt ý chính.
- Có thể có xu hướng quá khái quát (thiếu tính cụ thể) và bố cục từng luận điểm không đồng đều.
Ví dụ: Luận điểm 1 được phân tích trong 4 câu trong khi luận điểm 2 chỉ có 2 câu.
(*) Ở band 6: - Kết bài không rõ ràng hoặc bị lặp.
- Vài ý chưa được phát triển tốt.
|
4 – 5 | - Cơ bản trả lời đúng yêu cầu đề bài.
- Có thể chưa phù hợp ở một vài chỗ về mặt hình thức.
- (Học thuật) Có liệt kê chi tiết một cách rập khuôn, thiếu mô tả chung rõ ràng; không có dẫn chứng dữ liệu để hỗ trợ ý.
- (Tổng quát) Trình bày mục đích của bức thư chưa rõ ràng; phong cách viết thư không nhất quán xuyên suốt.
- Có trình bày, nhưng không đầy đủ các ý chính; có xu hướng tập trung quá sâu vào tiểu tiết.
(*) Ở band 4: - Vài đoạn không rõ ý, thiếu liên quan, bị lặp, hoặc sai thông tin.
| - Xử lý từng phần rời rạc của đề; hình thức sai.
Ví dụ: Thiếu mở, thân, hoặc kết bài; liệt kê các đoạn bằng gạch đầu dòng; in hoa tiêu đề bài viết, v.v. - Thể hiện quan điểm nhưng ý phát triển thiếu rõ ràng và dứt khoát.
- Trình bày vài ý chính nhưng còn giới hạn, phát triển không tốt; có một số chi tiết không liên quan đến đề bài.
(*) Ở band 4: - Trả lời chưa đủ các phần trong đề bài, hoặc lạc đề.
- Vài luận điểm khó nhận biết hoặc bị lặp lại, không liên quan hoặc không hỗ trợ ý cho đề bài.
|
2 – 3 | - Không trả lời được đề bài, có thể do hiểu sai đề.
- Khai thác được hạn chế ý tưởng từ đề và phần lớn là không liên quan hoặc bị lặp.
| - Không giải quyết thỏa đáng phần nào của đề bài.
- Thiếu quan điểm rõ ràng.
- Các ý tưởng không được phát triển, bị trùng lặp hoặc không liên quan.
|
1 | | |
0 | - Không tham dự.
- Không cố gắng thực hiện phần thi theo bất kỳ cách nào.
- Viết câu trả lời được ghi nhớ toàn bộ.
| - Không tham dự.
- Không cố gắng thực hiện phần thi theo bất kỳ cách nào.
- Viết câu trả lời được ghi nhớ toàn bộ.
|
Cấu trúc mạch lạc và chặt chẽ
Cấu trúc mạch lạc và chặt chẽ là tiêu chí chấm điểm IELTS Writing đánh giá bố cục bài viết của bạn có đầy đủ và liên kết chặt chẽ các đoạn với nhau hay không. Để đạt điểm cao ở tiêu chí này, bài viết cần được triển khai đầy đủ các phần (đối với Task 2: mở bài, thân bài, và kết bài).
Ngoài ra, bạn kết hợp các từ và cụm từ liên kết.
Ví dụ:
- Liên kết quan hệ nguyên nhân – kết quả: Therefore, Hence, As a consequence, v.v.
- Liên kết quan hệ đối lập: On the contrary, In contrast, Conversely, Whereas, v.v.
Thang điểm | Tiêu chí |
8 – 9 | - Sắp xếp ý tưởng và thông tin một cách hợp lý.
- Bài viết hoàn toàn liên kết.
- Phân đoạn hợp lý và hiệu quả.
|
6 – 7 | - Sắp xếp hợp lý ý tưởng và thông tin; có sự phát triển ý xuyên suốt mạch bài.
- Sử dụng các biện pháp liên kết thích hợp nhưng có thể có lúc bị thiếu/lạm dụng.
- Có ý chính rõ ràng ở mỗi đoạn văn.
(*) Ở band 6: - Có lỗi sai hoặc sử dụng máy móc các biện pháp liên kết câu.
- Có thể sử dụng không rõ hoặc sai phương pháp tham chiếu (trích dẫn nguồn).
- Tách đoạn không hợp lý.
|
4 – 5 | - Trình bày thông tin cơ bản có sự sắp xếp ý nhưng thiếu định hướng ý chung.
- Sử dụng các biện pháp liên kết không chính xác hoặc bị lạm dụng.
- Có thể bị lỗi lặp ý do thiếu phương pháp tham chiếu hoặc phương pháp thay thế.
- Có thể không tách đoạn hoặc việc chia đoạn bị sai.
(*) Ở band 4: - Thiếu sự sắp xếp giữa các ý.
|
3 | - Tổ chức các ý tưởng không hợp lý.
- Có thể dùng ít từ ngữ liên kết và dùng sai ý nghĩa.
|
2 | - Hầu như không sắp xếp được các ý tưởng.
|
1 | - Không truyền đạt được bất kỳ thông điệp nào.
|
0 | - Không tham dự.
- Không cố gắng thực hiện phần thi.
- Viết câu trả lời được ghi nhớ toàn bộ.
|
Vốn từ vựng rộng và chính xác
Tiêu chí chấm điểm IELTS Writing này đánh giá lượng từ vựng mà bạn áp dụng được vào chủ đề của đề bài. Từ vựng càng mang tính chuyên ngành, hiếm gặp thì bạn càng chứng tỏ được khả năng vận dụng từ của mình.
Tuy nhiên, hãy nắm vững cách ghép từ (collocation) trong tiếng Anh chứ đừng tùy tiện dịch từ tiếng Việt sang tiếng Anh rồi viết vào bài thi của mình nhé.
Từ điển tra cứu Collocations nè: OZDIC.COM – English collocation dictionary
Ví dụ: “make” và “do” đều có nghĩa là “làm”
- Làm bài tập: Đúng – Do homework. Sai – Make homework
- Làm bữa tối. Đúng – Make dinner. Sai – Do dinner.
Thang điểm | Tiêu chí |
8 – 9 | - Sử dụng vốn từ vựng (từ ngữ, thành ngữ, cụm động từ) linh hoạt, đa dạng và tự nhiên. Thể hiện tinh tế các đặc điểm từ vựng.
- Ít gặp sai sót nhỏ hoặc không có sai sót về nghĩa.
(*) Ở band 8: - Có lỗi về chính tả, chọn lọc từ đôi chút.
|
6 – 7 | - Sử dụng nhiều từ vựng linh hoạt và chính xác.
- Dùng từ hiếm gặp với văn phong đúng.
- Có lỗi về chính tả, chọn lọc từ nhưng vẫn diễn đạt được ý.
(*) Ở band 6: - Có cố gắng sử dụng các từ vựng hiếm gặp nhưng chưa chính xác.
|
4 – 5 | - Sử dụng vốn từ vừa đủ để đáp ứng yêu cầu đề, không mở rộng vốn từ ngoài.
- Có lỗi chính tả, dùng từ gây khó hiểu.
(*) Ở band 4: - Chỉ sử dụng từ vựng cơ bản và có thể bị lỗi lặp từ hoặc không đúng với đề bài.
|
3 | - Chỉ sử dụng vốn từ rất hạn chế và nhiều lỗi về mặt từ vựng.
- Lỗi có thể làm sai lệch nghiêm trọng đại ý.
(*) Ở band 2: - Không biết cách viết đúng chính tả hoặc ghép các từ vựng.
|
1 | - Không truyền đạt được bất kỳ thông điệp nào.
|
0 | - Không tham dự.
- Không cố gắng thực hiện phần thi theo bất kỳ cách nào.
- Viết câu trả lời được ghi nhớ toàn bộ.
|
Tiêu chí chấm điểm IELTS Writing: Ngữ pháp đúng
Đây là tiêu chí chấm điểm khả năng thuần thục ngữ pháp tiếng Anh của bạn. Dùng càng nhiều cấu trúc ngữ pháp, bài thi của bạn càng đạt điểm ngữ pháp cao.
Mách nhỏ với bạn một vài cấu trúc ngữ pháp đắt giá dưới đây:
- Đảo ngữ (Inversion) – Rất ít thí sinh có thể vận dụng được cấu trúc này. Nhưng cấu trúc này lại trang trọng, vô cùng hay và giúp lối diễn đạt của bạn tự nhiên hơn.
- Mệnh đề “If” (“If” clause)
- Các thì hoàn thành, tiếp diễn (Perfect and continuous tenses)
- Thể bị động (Passive voice)
- Chủ ngữ giả (Unreal subject)
Thang điểm | Tiêu chí |
7 – 9 | - Sử dụng nhiều cấu trúc linh hoạt và chính xác.
- Ít gặp các sai sót nhỏ.
(*) Càng nhiều lỗi ngữ pháp thì thang điểm càng giảm. |
5 – 6 | - Kết hợp các câu đơn giản và phức tạp.
- Có một vài lỗi ngữ pháp những người đọc vẫn hiểu ý.
(*) Ở band 5: - Có cố gắng sử dụng các câu phức nhưng lỗi sai nhiều hơn câu đơn.
|
3 – 4 | - Sử dụng cấu trúc ngữ pháp hạn chế và hiếm khi dùng các mệnh đề phụ.
- Có số lượng câu sai ngữ pháp nhiều hơn câu đúng.
|
2 | - Không thể sử dụng các mẫu câu trừ trong cụm từ ghi nhớ sẵn.
|
1 | - Đáp án hoàn toàn không liên quan đến đề bài.
|
0 | - Không tham dự.
- Không cố gắng thực hiện phần thi theo bất kỳ cách nào.
- Viết câu trả lời được ghi nhớ toàn bộ.
|
Vậy là đã điểm qua bốn tiêu chí chấm điểm IELTS Writing rồi. Mình bật mí thêm từng thang điểm phản ánh gì về khả năng sử dụng ngôn ngữ tiếng Anh của bạn nhé.
- 9 – Chuyên gia
- 8 – Rất giỏi
- 7 – Tốt
- 6 – Đủ năng lực
- 5 – Vừa phải
- 4 – Hạn chế
- 3 – Hạn chế
- 2 – Gián đoạn
- 1 – Không có khả năng sử dụng
- 0 – Không cố gắng thực hiện
Việc tiếp theo chính là tích lũy kiến thức về từ vựng, ngữ pháp, cách khai thác và sắp xếp ý tưởng và luyện tập thật nhiều. Chúc bạn thành công!
Lấy đề luyện tập ở đây nè:
DỮ LIỆU ĐỀ IELTS WRITING TASK 2 CHÍNH THỨC – ILP TỔNG HỢP
Nguyễn Huỳnh Ngọc Ái