Listening | - Nắm vững những kỹ thuật cần thiết để làm bài nghe và thực hành nghe các dạng bài trong bài thi IELTS Listening: Form Completion, Multiple Choice, Table Completion, Sentence/ Flow-chart/ Diagram Completion & Matching/ Map/ Plan Labelling, … bao quát tất cả các dạng bài và 10 đề IELTS Listening Focus độc quyền;
- Luyện tập hiểu ngữ cảnh & lắng nghe các chi tiết cụ thể;
- Học cách xác định người nói & xác định yếu tố gây xao nhãng, nhận biết cách diễn giải;
- Hiểu cách người nói mô tả về địa điểm, kích thước, đồng thời học cách xác định phương hướng, xem bản đồ, đọc hiểu quy trình, …;
- Biết cách xác định ý chính, xác định phần nội dung giải thích, bổ sung cho ý chính;
- Nắm vững cách xác định thái độ và quan điểm;
- Nắm vững kỹ thuật Note-taking, biết cách xác định các thông tin quan trọng trong bài nghe dựa vào từ khóa quan trọng, dấu hiệu ngữ cảnh và các công cụ kết nối;
- Hiểu về kỹ thuật paraphrase trong IELTS Listening, thực hành thường xuyên để hạn chế chọn sai đáp án;
- Luyện tập nghe hiểu chi tiết, chọn đáp án dựa vào cách phát âm và đoán nghĩa từ tùy theo ngữ cảnh;
- Luyện tập kỹ thuật viết câu trả lời hạn chế sai lỗi chính tả;
- Danh sách từ vựng các chủ đề phổ biến trong bài IELTS Listening: Relationships, Families and early learning, On the move, Gadgets, Life, Language, Time, Flora and fauna, Space, The Planets, …;
- Ôn tập và làm bài kiểm tra Listening giữa khóa & cuối khóa.
|
Reading | - Nắm vững các đặc điểm của đoạn văn và học cách sử dụng thành thạo kỹ năng đọc lướt (Skimming), đọc quét (Scanning);
- Phân biệt ý chính với ý hỗ trợ, xác định các dạng thông tin, xác định mục đích của người viết, xác định quan điểm của người viết;
- Học về đoạn văn nghị luận và đoạn văn miêu tả;
- Thực hành các dạng bài IELTS Reading bao quát tất cả các chủ đề học thuật từ cơ bản đến nâng cao: Multiple-choice Questions, True/False/Not given & Yes/No/Not given, Note/Table/Flow-chart/Diagram Completion, Sentence/Summary Completion, Matching Features/ Matching Information, Matching Heading/ Short Answer, …;
- Biết cách tổng hợp và tóm tắt ý chỉnh của bài đọc nhờ vào kỹ thuật Skimming & Scanning;
- Nắm được phương pháp liên kết thông tin trong bài đọc; hiểu nội dung thông qua hiểu cấu trúc ngữ pháp;
- Danh sách từ vựng các chủ đề thường xuất hiện trong bài thi IELTS Reading: Diet, Student Life, Linguistics, History, Agriculture, Design and innovation, …;
- Ôn tập và làm bài kiểm tra Reading giữa khóa & cuối khóa.
|
Writing | - Phân tích cấu trúc, khuôn mẫu và hướng dẫn cách viết toàn bộ các dạng đề IELTS Task 1 (describe a bar graph, describe line graph, describe pie chart, describe map, describe diagram, describe a process);
- Nắm vững những từ vựng, cách diễn đạt dùng trong IELTS Writing Task 1;
- Luyện tập sử dụng thành thạo các cấu trúc so sánh và miêu tả biểu đồ, số liệu, hình ảnh;
- Biết cách áp dụng danh sách từ vựng so sánh, mô tả phương hướng, vị trí, mô tả sự thay đổi trong bản đồ, mô tả quy trình, … vào các dạng bài viết Task 1;
- Phân tích cấu trúc và hướng dẫn viết các dạng bài IELTS Writing Task 2 (Agree & Disagree, Both views, Advantage & Disadvantage, Cause & Effect, Two – part Question);
- Nắm vững những cụm từ phổ biến dùng trong IELTS Writing Task 2;
- Danh sách từ vựng IELTS Writing theo chủ đề;
- Ôn tập và làm bài kiểm tra Writing giữa khóa & cuối khóa.
|
Speaking | - Phân tích cấu trúc và định hướng xử lý tất cả các phần IELTS Speaking Part 1, 2 và 3;
- Luyện tập cách mở đầu câu trả lời sao cho tự nhiên, hạn chế các tình huống ngập ngừng, do dự;
- Luyện tập nhuần nhuyễn để khắc phục các lỗi phát âm, đặc biệt là âm cuối (ending sounds);
- Luyện tập các sử dụng đúng thì khi nói;
- Nhận biết trọng âm & ngữ điệu; đồng thời luyện cách sử dụng Linking words và Weak form để bài nói liên kết chặt chẽ, tự nhiên hơn;
- Học cách sắp xếp ý và kỹ thuật phát triển câu trả lời đầy đủ cho Speaking Part 2, 3;
- Học và thực hành cách sử dụng các tính từ miêu tả cảm xúc, miêu tả đồ vật, con người, khung cảnh, …; cách đưa ví dụ và giải thích lý do;
- Định hướng trả lời & luyện tập các chủ đề thường gặp trong IELTS Speaking như: Relationship, Leisure Time, Places and Buildings, Food and Drink, Travel and Holidays, Education and Employment, New Media, …;
- Sử dụng thành thạo các cấu trúc ngữ pháp cần cho bài Speaking như: Thì, Danh từ đếm được & không đếm được, Giới từ, Tính từ, Phrasal Verbs, …;
- Nắm vững danh sách từ vựng IELTS Speaking theo chủ đề, chẳng hạn như: Hobbies and leisures, Food and drink, Holiday activities, Media and Internet, Shopping and spending, Animals and nature, Fitness and health, …;
- Ôn tập và làm bài kiểm tra Speaking giữa khóa & cuối khóa.
|